Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: Thế giới rừng xanh – đây cũng là một chủ điểm nằm trong chủ đề Em yêu thiên nhiên. Với chủ điểm này, các em sẽ biết thêm nhiều bài đọc, có thêm nhiều hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Các em hãy quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhómvà nói tên các động vật hoang dã trong tranh; xếp các con vật vào nhóm thích hợp. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận: + Bài tập 1: Tên các con vật: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Phát triển năng lực văn học - Củng cố hiểu biết về thơ lục bát. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chủ điểm Thế giới rừng xanh sẽ giúp các em có thêm hiểu biết về những loài thú hoang dã sống trong rừng xanh. Bài đọc Sư tử - HS lắng nghe, tiếp thu. xuất quân nói về tài chỉ huy quân đội của vua sư tử - chúa tể rừng xanh. Bài học cũng giúp các em biết thêm một số thành ngữ nói về đặc điểm riêng biệt của một số con vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Sư tử xuất quân SGK trang 56 . Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua - HS lắng nghe, đọc thầm theo. sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. - HS đọc phần giải nghĩa từ ngữ khó: + Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc. + Thần dân: người dân ở nước có vua. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Giao liên: liên lạc. tiếp nối 3 đoạn thơ. - HS đọc bài. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. +HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: tùy tài, xung phong, xuất quân, mưu kế. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn - HS luyện đọc. như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc trước lớp. (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu ( Tiết 2 dạy vào thứ 4 - HS đọc bài, các HS khác lắng ngày 9/2/2022 nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 57. b. Cách tiến hành: - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? a. Ông vua khôn ngoan. b. Nhìn người giao việc. c. Ai cũng có ích. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS trình bày câu 1,2: luận câu 1, 2. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: • Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. • Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. địch vì lừa có tiếng thét như kèn. + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh luận để bảo vệ ý kiến • Sư tử giao cho thỏ việc liên của mình, đồng thời thuyết phục bạn, làm sáng tỏ lạc vì thỏ phi nhanh như vấn đề. bay. + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, b hoặc c. + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - HS trình bày: + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các nhóm đã Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được ý nghĩa của bài thơ, giúp được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất là mọi người có ý thức đi tìm ưu các em hiểu được ý nghĩa của mỗi cái tên và giải điểm của những người xung thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn quanh. ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là - HS lắng nghe, tiếp thu. sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ câu chuyện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em hiểu được điều gì? - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu thấy ưu điểm trong mọi người để học hỏi, không được ai cũng có ích, phải biết nhìn được xem thường ai. người giao việc. Hoạt động 3: Luyện tập - HS lắng nghe, tiếp thu. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: Ghép đúng: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - GV giải thích thêm cho HS: Nếu các em ghép “chậm như sên” cũng có thể đươc. Nhưng vấn đề - HS thảo luận theo nhóm, trả lời đặt ra là ghép như vậy sẽ thừa ra từ “yếu”, không câu hỏi. biết ghép với tên con vật nào. - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu câu 2: Em g-5. cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? - HS lắng nghe, tiếp thu. Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV chỉ hình các con vật, HS đọc tên các con vật dưới tranh. - GV hướng dẫn HS cần đọc tên tách bạch các con vật mới làm được đúng bài tập. - GV yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. - HS quan sát tranh, đọc tên con - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả vật. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS làm bài. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ........................................................... .......................................................... ________________________________________________ Toán BÀI: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Biểu diễn phép nhân, phép chia bằng nhiều cách, qua đó hiểu ý nghĩa phép nhân, phép chia. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu gắn với các hoạt động lắp ghép, tạo hình. - Tìm hiểu một số loại lịch, đồng hồ trong thực tế, tự làm được thời gian biểu. - Thông qua bài phép nhân, phép chia, học sinh biểu diễn được phép nhân phép chia bằng nhiều cách. - Học sinh được sáng tạo tư duy lắp ghép, tạo hình theo ý tưởng thông qua bài nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Ứng dụng và tự làm được thời gian biểu. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Đồng hồ, một số hình lien quan đến các hình khối, lịch tháng. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học dạy học sinh 5’ A.Hoạt động khởi - Tổ chức cho lớp hát một bài hát kết - Học sinh hát kết hợp động. hợp vận động phụ họa theo nhạc. vận động phụ họa theo lời bài hát. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - Vừa rồi lớp chúng ta thực hiện rất là - Học sinh lắng nghe. khởi sôi nổi ... 10’ B. Hoạt động thực - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực - Học sinh thực hiện hành. hiện theo nhóm 4: Biểu diễn phép theo nhóm 4. Biểu diễn Bài 1. (Trang 42) nhân, phép chia bằng nhiều cách. Ví dụ: phép nhân, phép chia Biểu diễn phép theo gợi ý của giáo viên. nhân, phép chia + Xếp các nhóm đồ vật có số lượng bằng nhiều cách. bằng nhau. + Xếp các nhóm đồ vật có khối lượng bằng Mục tiêu: Học sinh nhau. vận dụng các kiến + Vẽ hình nhóm đồ vật có số lượng + Vẽ hình nhóm đồ vật thức đã học về phép bằng nhau. nhân, phép chia để có số lượng bằng nhau. biểu diễn và phát + Nói cho các bạn trong huy được trí sáng + Dùng lời nói để biểu hiện phép tính. nhóm nghe. tạo. + Dùng kí hiệu để biểu diễn phép tính. - Đại diện nhóm thuyết - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và thuyết trình ý tưởng của nhóm. trình ý tưởng. - Giáo viên nhận xét – đánh giá – tuyên dương. - Học sinh quan sát, nhận xét, bình chọn ... 12’ - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực Bài 2. (Trang 42) hiện theo nhóm: Cùng nhau thảo luận Lắp ghép, tạo hình chọn ý tưởng lắp ghép hình sáng tạo. - Học sinh thảo luận sáng tạo. nhóm. Sử dụng các đồ vật có dạng khối lập Mục tiêu: Học sinh phương, khối hộp chữ vận dụng các kiến nhật, khối trụ, khối cầu thức đã học về nhận để xây dựng một số mô dạng các đồ vật có hình theo ý tưởng mà dạng khối lập - Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày nhóm đưa ra. phương, khối trụ, mô hình các nhóm thực hiện. Đại diện khối cầu để xây - Đại diện nhóm trình nhóm thuyết trình. dựng mô hình theo ý bày sản phẩm của nhóm tưởng, phát huy tính - Giáo viên nhận xét – đánh giá – mình. sáng tạo. tuyên dương. - Học sinh bình chọn nhóm sáng tạo và có 5’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham nhiều cách biểu diễn thú C. Hoạt động vận gia trò chơi: “Tiếp sức” vị nhất. dụng. - Hướng dẫn cách chơi: Chia lớp thành Mục tiêu: Tạo tâm 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em. Cả hai nhóm thế vui tươi, phấn cùng ghi một bảng nhân. Em thứ nhất - Học sinh lắng nghe khởi. Vận dụng ghi xong 1 phép nhân rồi chuyền phấn giáo viên hướng dẫn được bảng nhân cho em thứ hai ghi tiếp. Cứ tiếp tục cách chơi. chia đã học để tham như thế ghi cho đến hết bảng nhân. gia trò chơi. Nhóm nào ghi nhanh hơn và ghi đúng 1 phép tính nhân được tính 1 điểm. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho 2 nhóm chọn người tham gia chơi. - Nhóm trưởng nhận - Giáo viên quan sát - nhận xét – đánh hiệu lệnh. giá. Tuyên dương. - Học sinh cổ cũ... - Giáo viên tiểu kết: Qua bài học này 5’ D. Củng cố - Dặn cô thấy các bạn rất hứng thú và tích dò. cực thảo luận nhóm. - Học sinh lắng nghe, Mục tiêu: Ghi nhớ, - Em hãy nói cảm xúc của em qua bài trả lời câu hỏi. khắc sâu nội dung học hôm nay. bài. - Em thích nhất hoạt động nào? - Hoạt động nào em còn lung túng và cần sự trợ giúp? - Giáo viên nhận xét – Đánh giá – chốt nội dung bài học. - Dặn HS hoàn thành bài tập 3,4 ở nhà Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ........................................................... .......................................................... _____________________________________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ); Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu ) (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS đọc 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân, biết được nội dung của đoạn thơ; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc, viết lại 6 dòng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc 6 dòng thơ đầu – thể thơ lục bát. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại 6 dòng thơ đầu. - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân nói về việc sư - GV yêu cầu HS trả lời: 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử biết nhìn người giao việc. tử xuất quân nói về nội dung gì? - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức, bài viết chính tả có 6 dòng thơ lục bát (dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ). Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Dòng 6 - HS lắng nghe, thực hiện. lùi vào 2 ô tính từ lề vở. Dòng 8 lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy tài, mưu kế, luận bàn. Viết - HS viết bài. đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng - HS soát bài. thơ, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả tên các con vật đó. - HS đọc kết quả: trâu rừng, trăn, - GV chỉ từng hình con vật, cả lớp đồng thanh đọc chuột túi, chồn. kết quả. - GV yêu cầu HS sửa bài theo đáp án đúng. - Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ........................................................... .......................................................... _____________________________________ Toán CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Đếm theo trăm Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 3ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học tập - Học sinh chủ động tổ chức trò chơi TBHT điều tham gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm thế hành trò chơi Đố bạn: tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối + Nội dung chơi: TBHT viết với bài học mới lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 15ph 2. Hình thành kiến thức: *Giới thiệu số tròn - Gắn lên bảng 1 hình vuông - Có 1 trăm. trăm biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn trăm, - Gọi 1 học sinh lên bảng viết biết cách đọc các số số 100 xuống dưới vị trí gắn - 1, 2 học sinh lên bảng tròn trăm hình vuông biểu diễn 100. viết. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và - Học sinh trả lời. tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 - Học sinh viết vào trăm, viết 200. bảng con: 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400,... - Các số từ 100 đến 900 có đặc - Đọc và viết các số từ điểm gì chung? 300 đến 900. - Những số này được gọi là những số tròn trăm. - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng. - Học sinh nghe. *Giới thiệu 1000 - Gắn lên bảng 10 hình vuông - Học sinh trả lời và hỏi: Có mấy trăm? Mục tiêu: biết đơn vị nghìn - Giới thiệu: 10 trăm được gọi - Cả lớp đọc: 10 trăm là 1 nghìn. bằng 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm. 14ph 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Viết các số - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Mục tiêu: viết các số ?. Bài tập yêu cầu chúng ta ?. viết các số tròn trăm tròn trăm làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Yêu cầu 1 em lên bảng chia - HS chia sẻ sẻ kết quả Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 1000 - Gọi HS khác nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 2: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Điền số còn thiếu vào ô Mục tiêu: biết điền các - Yêu cầu HS làm theo nhóm số tròn trăm vào các đôi - HS làm theo cặp đôi vạch trên tia số - Chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 300, 400, 600, 700, 900 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức - Học sinh tham gia cho 2 đội học sinh thi đua viết chơi, dưới lớp cổ vũ, số thích hợp vào chỗ chấm. cùng giáo viên làm ban Đội nào đúng mà xong trước giám khảo. sẽ thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Học sinh lắng nghe. Bài 3: Chị Mai muốn - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ mua 800 ống hút làm bài làm - Cho HS xem tranh (như sách bằng tre. Chị Mai cần giáo khoa) mấy hộp ống hút? - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm Mục tiêu: Thực hành vận dụng cách sử dụng - Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi số tròn trăm trong giải theo dự kiến nội dung quyết tình huống câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 - Chia sẻ trước lớp: cách làm hộp ống hút. và câu trả lời - Báo cáo kết quả trước - GV đánh giá phần chia sẻ lớp của HS - HS nhận xét - HS lắng nghe 2ph 4. Vận dụng Bài tập Bài toán: Chị Mai muốn mua 500 ống hút thì chị Mai cần Mục tiêu: Thực hành lấy mấy hộp? vận dụng trong giải quyết các tình huống - Yêu cầu HS suy nghĩ làm thực tế bài. - HS suy nghĩ câu trả lời - Gọi HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã học - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Những Mục tiêu: Ghi nhớ, điều đó giúp ích gì cho em khắc sâu nội dung bài trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ........................................................... .......................................................... __________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA V 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày chữ viết . 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm - HS lắng nghe, tiếp thu. nay, chúng ta sẽ Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Viết chữ V hoa (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS nhận biết quy trình viết chữ V hoa; viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân. b. Cách tiến hành: * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ viết hoa V: HS trả lời: Chữ V hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ V hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả: + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ dẫn cho HS và viết chữ V hoa trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang; dừng bút trên ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét trên thẳng đứng lượn ở hai đầu; đến ĐK 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút lượn lên để viết tiếp nét móc xuôi - HS viết bài. phải; dừng bút ở ĐK 5. - GV yêu cầu HS viết chữ V hoa vào vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. * GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Vững như - HS lắng nghe, tiếp thu. kiềng ba chân. - GV giải thích cho HS nghĩa của câu ứng dụng: Con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác - HS lắng nghe, tiếp thu, thực ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi hiện. quyết định của mình. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ V hoa (cỡ nhỏ) và các chữ h, g, k, b cao 2.5 li. Những chữ còn lại (u, n, i, e, c, a, â) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: dấu ngã trên chữ ư; dấu huyền đặt trên ê. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở - HS viết câu ứng dụng Luyện viết 2. - GV đánh giá 5-7 bài. - Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ........................................................... .......................................................... _____________________________________ Toán CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2: Đếm theo chục
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



