Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21
 Thứ Hai, ngày 06 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
 BÀI 20: LÁ PHỔI XANH
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín 
hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu 
tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay 
tít...
- Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, 
hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để 
đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận diện được một bài bài văn miêu tả
- Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên
GDĐP : Lồng ghép tài liệu giáo dục địa phương . ( phần chiasẻ )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học sinh 
 Bài tập 1:
 - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên 
 bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Em 
 Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài biết cây nào trong các loài cây dưới 
 cây dưới đây? đây? 
 - 2HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 
 Bài tập 2: loài cây: 1) cây bàng, 2) cây cải bắp, 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây 
ta trồng những cây nói trên để làm gì? ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông
xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp.
- GV phát phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 - HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng 
HS). những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi 
 cây vào nhóm thích hợp.
 - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong 
 vở bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 
 1 nhóm (2 HS).
 - HS báo cáo kết quả. 
 - Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất 
 đáp án:
- GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải 
trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên bắp, cây ngô, cây lúa
cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang b) Cây ăn quả: cây cam
lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ c) Cây lấy gỗ: cây thông
đều cho bóng mát; một số cây ăn quả d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
(như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là e) Cây hoa: cây hoa hồng
“mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu 
các em xếp những loại cây này vào 2 
nhóm cũng không sai.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ 
điểm Lá phổi xanh và bài đọc Tiếng vườn
Nhận biết nơi công cộng ở địa phương HS tư duy trả lời . 
em . GV cho hs xem tranh . 
Kể tên các địa điểm công cộng ở địa 
phương em ? 
Tìm hiểu môi trường nơi công cộng ở địa 
phương em ? 
Có nhiều cây xanh không ? Cảm nhận 
môi trường nơi e quan sát .
GV KL......
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. phương: lông vàng, yêu chú lắm, đi 
 lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, 
 ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, 
 gió mát...
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc lời giải nghĩa: muỗm, tua 
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tủa, tinh khôi. 
 - Luyện đọc nhóm 3: Từng nhóm HS 
 đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 
 hay nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời 
câu hỏi phần Đọc hiểu SHS
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc 
 thầm theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lại);
thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS 
 khác nhận xét)
 + Câu 1: Trong vườn có những cây 
 nào nở hoa?
 + Câu 2: Có những con vật nào bay 
 đến vườn cây?
 + Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã 
 tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý 
 đúng nhất?
 a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
 b. Tiếng hót cuat các loài chim và 
 tiếng bầy ong đập cánh. 
 c. Cả hai ý trên. 
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - Đây là văn bản thơ 4 chữ
(văn miêu tả )
 - GV hỏi về nội dung bài - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng 
 vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe 
 sắc, tiếng hót của các loài chim, tiếng 
 cánh ong mật quay tít... là những dấu 
 hiệu từ vườn cây báo hiệu mùa xuân 
 đến.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
 a. Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết được những từ ngữ 
 có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi 
 nào?.
 b. Cách tiến hành:
 Bài tập 1:Trả lời câu hỏi:
 a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ? - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu 2BT, cả 
 b. Khi nào những cành xoan nảy lộc? lớp đọc thầm 
 Bài tập 2: Những từ ngữ nào ở bảng 
 bên:
 a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho 
 Khi nào?
 b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?
 - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 hoạt động hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia 
 sẻ kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Bài 1:
 động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua 
 đồng thời sửa sai cho HS còn sai. nhau nở rộ. 
 b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi 
 xuân chớm đến, những cành xoan khô 
 bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.
 Bài 1:
 Những từ ngừ ở trong bảng (SGK):
 a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi 
 thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, 
 tháng mấy.
 b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi 
 Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm 
 qua.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Nhà em trồng những loại cây nào?
 + Cây đó dùng để làm gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em cần làm gì để chăm sóc nó?
 bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Toán
 PHÉP CHIA
 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép 
 nhân viết được hai phép chia tương ứng.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
 quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
 tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để 
 thực hiện các yêu cầu của BT)
 + Phẩm chất chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV : Máy tính; TV; 
 2. Học sinh : SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1.Hoạt động mở đầu: 
 a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài 
 học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực 
 hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt 
 các hoạt động: 
 + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng 
 nhân 2, bảng nhân 5.
 - Thực hiện các thao tác sau:
 + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
 +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép 
 tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ 
 trợ).
 + Nhận xét thành phần và kết quả các 
 phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều 
 được lập từ các số 4; 3; 12)
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động luyện tập: 
 a.Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với 
 thực tiễn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
 b.Cách tiến hành:
 Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia HS quan sát tranh và nêu phép nhân phù 
 thích hợp với mỗi tranh vẽ. hợp với tình huống trong tranh, nêu hai 
 phép chia tương ứng
 - HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình 
 khi viết phép nhân phù hợp với tình 
 huống và hai phép chia tương ứng với 
 phép nhân.
 * Bức tranh a)
 + Các bạn đang chơi xích đu.
 + Có tất cả 4 chiếc xích đu.
 + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau.
 + 4 xích đu có 8 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8
 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai 
 phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4
 - HS chữa bài.
 * Bức tranh b)
 + Trong bức tranh
 Mỗi nhóm có 5 bạn HS
 + Có 4 nhóm.
 + 4 nhóm có 20 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng.
 5 x 4 = 20
 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai 
 phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
 - HS chữa bài 
3. Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với 
thực tiễn.
b.Cách tiến hành:
Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có - HS đọc đề bài.
sử dụng phép chia 8:2 - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực 
 hành kể với bàn cùng bàn
* Khuyến khích HS tưởng tượng kể - 2 - 3 nhóm HS kể trước lớp. VD:
theo suy nghĩ của mình Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con 
 cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ 
 làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ 
 nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 
 bình mang đi
 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình 
 có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4
* Dặn HS về nhà tìm tình huống thực tế 
liên quan đến phép chia
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Thứ Ba, ngày 07 tháng 2 năm 2023
 Toán
 PHÉP CHIA ( TIẾP THEO)
 (1 TIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép 
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
mới.
b)Cách tiến hành:
 HS chơi trò chơi truyền điện về bảng 
 nhân 2 đến 5
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
 Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
Cách tiến hành
 Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia Bài 3:-HS xác định yêu cầu bài tập.
thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS quan sát tranh và nêu phép nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phù hợp với tình huống trong tranh, 
phép nhân phù hợp với tình huống nêu hai phép chia tương ứng
trong bức tranh rồi từ phép nhân đó * Bức tranh a)
nêu hai phép chia tương ứng. + Các bạn đang chơi xích đu.
 + Có tất cả 4 chiếc xích đu.
- Yêu cầu HS làm bài rồi đứng tại chỗ + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng 
nêu kết quả. nhau.
 + 4 xích đu có 8 bạn.
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 
phép nhân, ta có thể viết được hai 8
phép chia tương ứng. Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được 
 hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4
 - HS chữa bài.
 * Bức tranh b)
 + Trong bức tranh
 Mỗi nhóm có 5 bạn HS
 + Có 4 nhóm.
 + 4 nhóm có 20 bạn.
 - HS nêu phép tính tương ứng.
 5 x 4 = 20
 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được 
 hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4
 - HS chữa bài vào vở.
Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh Bài 2
có sử dụng phép chia 8:2 - HS đọc đề bài.
Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực 
- Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo hành kể với bàn cùng bàn
luận và tập kể theo tranh cho bạn cùng - 2 – 3 nhóm HS kể trước lớp.
bàn nghe. - Nhận xét bạn.
- Đại diện nhóm HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Khuyến khích HS tưởng tượng kể 
theo suy nghĩ của mình: Cún con nhìn 
thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải 
nhìn 
- GV tổ chức trò chơi “Chèo thuyền”
- GV nhận xét - tổng kết trò chơi.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 Cách tiến hành:
 -HS nêu bài toán trong thực tế
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều 
tiết sau. gì?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT CHỮ HOA R
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). 
Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn 
viết hoa, lùi vào 1 ô. 
- Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm 
đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, 
uôt.
- Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong 
vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài văn đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.Phần 
mềm hướng dẫn viết chữ R.
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát 
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2.Hoạt động 1: Nghe- viết
a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Tiếng vườn. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi
 b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu bài thơ Tiếng vườn. - HS đọc thầm theo.
 - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc 
- GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo.
- Đọc cho HS viết: -HS đọc và tìm các từ khó viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - 
HS viết vào vở Luyện viết 2. 
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - HS theo dõi
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân 
 bằng bút chì
3.Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn: Điền tr hay ch; uôc hay uôt
b. Cách tiến hành
Bài tập 2a: (KKHS làm cả bài) -
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
hoạt động cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
Bài tập 3b: (KKHS làm cả bài)
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
cả lớp quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, đọc 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai. thuộc,...).
 + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, tuốt 
 lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...)
 TIẾT 2
4.Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa P
a. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
“Ríu rít tiếng chim trong vườn”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
b.Cách tiến hành
 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
hoa R gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 ▪ (Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần đầu móc cong vào phía trong(giống nết 1 ở 
thiết chữ hoa B)
 ▪ Nét 2: Là nét kết hợp của hai nét cơ bản: 
 cong trên( đầu nét lượn vào trong)và móc 
- GV nhận xét, bổ sung ngược(phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn 
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa R nhỏ giữa thân chữ( tương tự ở chữ hoa B)
- GV nhắc lại cách viết - HS nhận xét
4.2. Viết chữ hoa R vào vở Luyện viết - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết
4.3. Viết câu ứng dụng
- HDHS quan sát nhận xét
 - HS viết vào vở
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS đọc câu ứng dung
giữa các chữ - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí 
- GV đánh giá 5- 7 bài dấu thanh
 ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở 
5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế hằng ngày
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
- GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa + Em cần làm gì để viết chữ R đúng và 
Pheo cách sáng tạo đep ?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội:
 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
 CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
 ( tiết 3)
I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
*Về nhận thức khoa học:
 -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài 
học và ngoài thiên nhiên. 
-Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 
*Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
- Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật 
ngoài thiên nhiên. 
- Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. 
-Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. 
*Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. 
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. 
Năng lực chung
 -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động 
vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường.
II.ĐỒ DÙNGDẠY HỌC.
-Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. 
-Giấy A0, A2. 
-Phiếu tự đánh giá. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
- GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe 
Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và 
động vật (tiết 3).
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra
- Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra 
thực vật, động vật và môi trường sống của 
chúng.
- Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép 
theo mẫu phiếu.
- Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. 
Bước 1: Chia nhóm
- GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm.
nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm 
trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng 
thành viên. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. 
 theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. 
quanh:
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên 
cạn, mô tả môi trường sống của chúng. 
+ Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới 
nước, mô tả môi trường sống của chúng. 
+ Lưu ý HS quan sát những con vật có thể 
rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn 
chiếu,...), đến những con vật nép mình 
trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ 
cánh cứng,...). 
Bước 2: Tổ chức tham quan
- GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu
nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm 
phó. 
- GV nhắc nhở HS:
+ Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối 
và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, 
điều tra.
+ Đội mũ, nón.
+ Vứt rác đúng nơi quy định,...
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Luyện toán:
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 2,nhân 5
- Vận dụng Bảng nhân 2, nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
2.Năng lực chung
 Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
3.. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC.
 1. Giáo viên: Máy tính, tivi.
 2. Học sinh: SGK, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: HS hát tập thể bài hát: Em học toán
Em học toán
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (22’)
HĐ1 : Giao việc
- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe
làm bài
HĐ2 : Ôn luyện 
- GV hướng dẫn thêm cho một số em còn - HS đọc yêu cầu
chậm - Nối tiếp nhau đọc kết quả, Gv ghi 
Bài tập 1. Tính nhẩm : nhanh kết quả
 2x 2 = 2 x 4 = 5 x 6 = 5 x 3 =
2 x 3= 2 x 9 = 5 x 8 = 5 x 10 =
2x 5 = 2 x 7 = 5 x 5 = 5 x 9 = 
 Bài tập 2 : 
a) Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô - HS đọc yêu cầu bài tập
trống : - Làm bài vào vở 
 - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau
 2 4 6 14 - Chữa bài, chốt kết quả đúng
b) Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô 
trống :
 5 10 15 30 50
 VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (10’)
 Bài tập 3 : Nêu phép nhân thích hợp 
vào mỗi tình huống
Trò chơi: Ai nhanh hơn - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám 
dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh khảo.
thi đua viết số và phép nhân thích hợp. 
Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng a) Một xe đạp có 2 bánh xe, 8 xe 
cuộc. đạp có bánh xe. Ta có phép nhân 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên . x . = ..
dương đội thắng. b) Mỗi con gà có 2 chân, 6 con gà có 
 ..chân. Ta có phép nhân . x .
 = .
 c) Một tuần lễ em đi học 5 ngày, 4 
 tuần lễ mẹ đi làm . ngày . Ta có 
 phép nhân : . x = ..
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng -HS nêu ý kiến 
cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
 ĐỌC SÁCH, BÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
 + Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Chọn sách: 31 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
* Cách tiến hành:
 Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi
 nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy 
 - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các thư viện
 em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp 
 thực hiện tiết Đọc cá nhân
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động trước khi đọc(5p)
* Mục tiêu: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc
+ Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những 
mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói.
2. Nhắc HS cách lật sách đúng:
 + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế 
nào không? 
 + Gọi HS lên làm mẫu
4. Cho HS lên chọn sách:
 + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách.
+Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc 
trong vòng 15 phút 
3. Hoạt động trong khi đọc(10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh tích cực đọc sách
b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các Học sinh đọc sách
 em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS 
 khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em.
 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS 
 gặp khó khăn khi đọc.
 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách 
 lật sách đúng
3. Hoạt động sau khi đọc(10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b) Cách tiến hành:
1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào - Mang sách về vị trí ban đầu
vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc.
 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu 
một cách trật tự
3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã 
đọc
 - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc 
không ? Tại sao ?
 - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại 
 sao ?
 -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu 
 chuyện mình vừa đọc ?
4.Hoạt động mở rộng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b) Cách tiến hành:
* Trước hoạt động
 1. Chia nhóm học sinh.
 2. Giải thích hoạt động:
 - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân - Ổn định nhóm
 vật em thích.
 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt 
 động một cách có tổ chức. Nêu ý kiến
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, - Hoạt động theo nhóm
giấy vẽ cho nhóm.
 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 
 sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt 
 động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
 * Trong hoạt động
 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 
 sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt 
 động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
* Sau hoạt động:
1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn 
một cách trật tự 
2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia 
sẻ kết quả trước lớp:
- GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 
nhất trong câu chuyện ?.
 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
4. Kết thúc tiết học.
- GV tổng kết bài học
- Nhận xét, kết thúc giờ học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................ 
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Luyện viết đoạn thơ. Vở thực hành luyện viết
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Phát triển năng lực tự học; hợp tác
+ Rèn học sinh đức tính: cẩn thận .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
* Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Bài hát nói về ai?( học sinh nêu) Học sinh hát bài hát : HS hát bài hát: 
- Giáo viên giới thiệu bài “Từng nét chữ xinh xinh” 
 -GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hoạt động luyện tập ( 18-20p)
a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh thực hành luyện viết
b. Cách tiến hành: 
 Giáo viên yêu cầu- GV đọc mẫu bài . HS lấy vở- xác định nội dung cần viết.
 - HS đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn viết từ khó
 - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
- Đọc cho HS viết:
 lớp đọc thầm theo.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - 
 - HS đọc và tìm các từ khó viết
HS viết vào vở Luyện viết . 
- Đọc cho HS khảo bài
 HS nêu tư thế ngồi viết.
 - GV chấm, nhận xét một số bài
 - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - HS theo dõi
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch 
 chân bằng bút chì Học sinh viết bài 
 vào vở.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (10 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
* Cách tiến hành
Bài học hôm nay giúp em biết thêm -Luyện viết ......
điều gì?
Để viết chữ đẹp em đã thực hiện điều 
gì? -HS trả lời
-GV nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 08 tháng 2 năm 2023
 Tiếng Việt

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx