Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 06 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN BÀI 20: LÁ PHỔI XANH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VƯỜN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?. Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được một bài bài văn miêu tả - Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh Bài tập 1: - GV chiếu hình ảnh của Bài tập 1 lên bảng lớp. GV mời 1 HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Em Bài tập 1: Em biết cây nào trong các loài biết cây nào trong các loài cây dưới cây dưới đây? đây? - 2HS tiếp nối nhau chỉ hình, nói tên 7 Bài tập 2: loài cây: 1) cây bàng, 2) cây cải bắp, - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Người 3) cây hoa hồng, 4) cây cam, 5) cây ta trồng những cây nói trên để làm gì? ngô (bắp), 6) cây lúa, 7) cây thông xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp. - GV phát phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 - HS trả lời câu hỏi: Người ta trồng HS). những cây nói trên để làm gì? xếp mỗi cây vào nhóm thích hợp. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong vở bài tập. GV phát phiếu khổ to cho 1 nhóm (2 HS). - HS báo cáo kết quả. - Các bạn bổ sung. Cả lớp thống nhất đáp án: - GV giải thích cho HS: Sự phân loại nói a) Cây lương thực, thực phẩm: cây cải trên dựa theo lợi ích chính của cây. Bên bắp, cây ngô, cây lúa cạnh lợi ích chính, một số cây còn mang b) Cây ăn quả: cây cam lại lợi ích khác. Ví dụ, hầu hết cây lấy gỗ c) Cây lấy gỗ: cây thông đều cho bóng mát; một số cây ăn quả d) Cây lấy bóng mát: cây bàng (như xoài, dừa, roi - miền Nam gọi là e) Cây hoa: cây hoa hồng “mận”) cũng cho bóng mát. Vì vậy, nếu các em xếp những loại cây này vào 2 nhóm cũng không sai. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Lá phổi xanh và bài đọc Tiếng vườn 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. phương: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc lời giải nghĩa: muỗm, tua - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tủa, tinh khôi. - Luyện đọc nhóm 3: Từng nhóm HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lại); thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Trong vườn có những cây nào nở hoa? + Câu 2: Có những con vật nào bay đến vườn cây? + Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý đúng nhất? a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh. c. Cả hai ý trên. - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - Đây là văn bản thơ 4 chữ (văn miêu tả ) - GV hỏi về nội dung bài - HS trả lời: Bài văn miêu tả tiếng vườn - vẻ đẹp của các loài hoa khoe sắc, tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong mật quay tít... là những dấu hiệu từ vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: HS biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết được những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi Khi nào?, từ ngừ có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?. b. Cách tiến hành: Bài tập 1:Trả lời câu hỏi: a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ? - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu 2BT, cả b. Khi nào những cành xoan nảy lộc? lớp đọc thầm Bài tập 2: Những từ ngữ nào ở bảng bên: a. Có thể dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào? b. Có thể dùng để trả lời câu hỏi Khi nào? - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoạt động hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Bài 1: động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng a. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua đồng thời sửa sai cho HS còn sai. nhau nở rộ. b. Những cành xoan nảy lộc khi hơi xuân chớm đến, những cành xoan khô bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc. Bài 1: Những từ ngừ ở trong bảng (SGK): a. Có thể được dùng để đặt câu hỏi thay cho Khi nào?: bao giờ, mùa nào, tháng mấy. b. Có thể được dùng để trả lời câu hỏi Khi nào?: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Nhà em trồng những loại cây nào? + Cây đó dùng để làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em cần làm gì để chăm sóc nó? bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Toán: PHÉP CHIA (Tiêp theo Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em - Cả lớp hát. hoc toán - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt 1. Chơi TC Truyền điện: các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. + Thực hiện các thao tác sau: 2. Thực hiện các thao tác: . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có tính. thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). + Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập . Nhận xét thành phần và kết quả các từ các số 4; 3; 12) phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12 - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu 12 : 4 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 - GV lấy thêm Ví dụ để minh họa - HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe - GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nội dung trong khung kiến thức SGK nhân, ta có thể viết được hai phép chia - HS thực hiện theo cặp: Tự nêu một tương ứng: phép nhân đã học rồi đố bạn viết thành hai phép chia tương ứng. 12 : 4 = 3 4 x 3 = 12 - HS lắng nghe. 12 : 3 = 4 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. b. Cách tiến hành Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp - GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích - 1 HS đọc đề bài đề bài: Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 phép chia thích hợp. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong thời - HS thực hành theo cặp: gian 2p. . HS đọc phép nhân và nêu hai phép chia tương ứng - HS chia sẻ với bạn về cách quan sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào một phép nhân có thể viết được hai phép chia tương ứng. - HS nêu kết quả đã thảo luận nhóm - HS có thể nêu thêm các phép tinh - Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã nhân khác đã học đố bạn nêu hai phép thảo luận chia tương ứng. - HS chữa bài và lắng nghe - HS lớp tự làm bài - HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS lắng nghe và chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS quan sát tranh và nêu phép nhân - GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép phù hợp với tình huống trong tranh, nhân, ta có thể viết được hai phép chia nêu hai phép chia tương ứng tương ứng. - HS nói cho bạn nghe lập luận của - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu phép mình khi viết phép nhân phù hợp với nhân phù hợp với tình huống trong bức tình huống và hai phép chia tương tranh rồi từ phép nhân đó nêu hai phép chia ứng với phép nhân. tương ứng. 4. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. b.Cách tiến hành - GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì? - HS lắng nghe và trả lời Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ Ba, ngày 07 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT CHỮ HOA R (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết chính xác bài Tiếng vườn (từ “Trong vườn...” đến “... đua nhau nở rộ”). Qua bài viết, củng cố thêm cách trình bày thẩm mĩ đoạn văn xuôi. Chữ đầu đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; điền vần uôc, uôt, giải câu đố. Tìm đúng tên cây, quả có tiếng bắt đầu bằng ch, tr tên vật, con vật, hoạt động có vần uôc, uôt. - Biết viết chữ R hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Ríu rít tiếng chim trong vườn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài văn đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.Phần mềm hướng dẫn viết chữ R. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Tiếng vườn. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Tiếng vườn. - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc - GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo. - Đọc cho HS viết: -HS đọc và tìm các từ khó viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Làm đúng BT lựa chọn: Điền tr hay ch; uôc hay uôt b. Cách tiến hành Bài tập 2a: (KKHS làm cả bài) - - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu hoạt động cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và - HS trả lời: trên, chao/ Là con bói cá. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 3b: (KKHS làm cả bài) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết cả lớp quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và + Có tiếng chứa vần uôc: cuốc đất, cái động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng cuốc, ngọn đuốc, đôi guốc (hoặc thuốc, đọc đồng thời sửa sai cho HS còn sai. thuộc,...). + Có tiếng chứa vần uôt: con chuột, tuốt lúa (hoặc ruột, nuốt, tuột tay,...) TIẾT 2 4.Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa P a. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Ríu rít tiếng chim trong vườn”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy hoa R gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp ▪ (Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần đầu móc cong vào phía trong(giống nết 1 ở thiết chữ hoa B) ▪ Nét 2: Là nét kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên( đầu nét lượn vào trong)và móc - GV nhận xét, bổ sung ngược(phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa R nhỏ giữa thân chữ( tương tự ở chữ hoa B) - GV nhắc lại cách viết - HS nhận xét 4.2. Viết chữ hoa R vào vở Luyện viết - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết 4.3. Viết câu ứng dụng - HDHS quan sát nhận xét - HS viết vào vở - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS đọc câu ứng dung giữa các chữ - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí - GV đánh giá 5- 7 bài dấu thanh ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế hằng ngày b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa + Em cần làm gì để viết chữ R đúng và Pheo cách sáng tạo đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán PHÉP CHIA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Máy tính; TV; 2. Học sinh : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5. - Thực hiện các thao tác sau: + Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính +Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có thể dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). + Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12) - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: a.Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan. b.Cách tiến hành: Bài 3: Nêu phép nhân và phép chia HS quan sát tranh và nêu phép nhân phù thích hợp với mỗi tranh vẽ. hợp với tình huống trong tranh, nêu hai phép chia tương ứng - HS nói cho bạn nghe lập luạn của mình khi viết phép nhân phù hợp với tình huống và hai phép chia tương ứng với phép nhân. * Bức tranh a) + Các bạn đang chơi xích đu. + Có tất cả 4 chiếc xích đu. + Mỗi xích đu có 2 bạn ngồi cùng nhau. + 4 xích đu có 8 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng: 2 x 4 = 8 Từ phép nhân: 2 x4 = 8 ta viết được hai phép chia: 8 : 4 = 2; 8 : 2 = 4 - HS chữa bài. * Bức tranh b) + Trong bức tranh Mỗi nhóm có 5 bạn HS + Có 4 nhóm. + 4 nhóm có 20 bạn. - HS nêu phép tính tương ứng. 5 x 4 = 20 Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta viết được hai phép chia 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4 - HS chữa bài 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn. b.Cách tiến hành: Bài 4: Kể chuyện theo các bức tranh có - HS đọc đề bài. sử dụng phép chia 8:2 - HS lập nhóm đôi, thảo luận và thực hành kể với bàn cùng bàn * Khuyến khích HS tưởng tượng kể - 2 - 3 nhóm HS kể trước lớp. VD: theo suy nghĩ của mình Cún con nhìn thấy trong bể cá có 8 con cá vàng, mải nhìn theo cá bơi cún con lỡ làm đổ bể cá, may sao có hai bạn nhỏ nhìn thấy đã chia đều 8 con cá vào 2 bình mang đi 8 con cá chia đều vào 2 bình, mỗi bình có 4 con cá. Ta có phép chia 8: 2 = 4 * Dặn HS về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều Tự nhiên và xã hội: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( tiết 3) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: *Về nhận thức khoa học: -Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. -Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. *Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. - Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên. - Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh. -Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan. *Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên. Năng lực chung -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phẩm chất : Yêu thiên nhiên biết bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II.ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. -Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo. -Giấy A0, A2. -Phiếu tự đánh giá. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: - HS lắng nghe Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 3). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng - HS tập hợp thành các nhóm. nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy - HS lắng nghe, thực hiện. theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung - HS lắng nghe, tiếp thu. quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các - Thực hành tham quan tìm hiểu nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra. + Đội mũ, nón. + Vứt rác đúng nơi quy định,... HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC: TIẾNG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Biết đọc bài văn miêu tả những tín hiệu cùa mùa xuân đến với giọng chậm, vui, nhẹ nhàng; nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây, hoa; tiếng hót của các loài chim, tiếng cánh ong quay tít... - Hiểu nghĩa các từ ngừ trong bài, hiểu nội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa, hoạt động của các con vật trong vườn cây báo hiệu mùa xuân đến. 1.2. Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài văn miêu tả. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển Năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ( tự đọc bài đọc) - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức quan sát thiên nhiên; yêu quý cây, hoa, thiên nhiên quanh em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Tiếng vườn - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại - HS luyện đọc nối tiếp từng câu trước bài lớp - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số - HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 3) HS đọc còn chậm - Chia sẻ trước lớp ( 3 nhóm) - Thi đọc giữa các nhóm -Các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa - GV theo dõi, nhận xét lỗi HD3: Tìm hiểu nội dung văn bản. - HS trả lời: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm + Câu 1: Trong vườn có nhiều loài cây bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nở hoa: cây muỗm, cây nhài, cây bưởi. CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH Cây muỗm khoe chùm hoa mới, tua tủa +Câu 1: Trong vườn có những cây nào trổ thẳng lên trời. /Hoa nhài trắng xoá, nở hoa? hương ngạt ngào./Từng chùm hoa bưởi, + Câu 2: Có những con vật nào bay cánh trắng, có nhũng tua nhị vàng giữa đến vườn cây? lòng hoa./ Những tán xoan chưa nở hoa + Câu 3: Theo em hiểu, những gì đã nhưng đã vỡ oà ra những chùm lộc tạo nên tiếng gọi của vườn? Chọn ý biếc. đúng nhất? + Câu 2: Có những con vật bay đên a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp. vườn cây: Chim vành khuyên lích chích b. Tiếng hót cuat các loài chim và tiếng tìm sâu trong bụi chanh. / Những cánh bầy ong đập cánh. ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. / c. Cả hai ý trên. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 3: Đáp án c. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài - HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm văn miêu tả điều gì? gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều - Hs nêu gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs lắng nghe dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Luyện toán: ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 2, NHÂN 5 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 2,nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 2, nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2.Năng lực chung Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3.. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC. 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: HS hát tập thể bài hát: Em học toán Em học toán HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (22’) HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS tự - Lắng nghe làm bài HĐ2 : Ôn luyện - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn - HS đọc yêu cầu chậm - Nối tiếp nhau đọc kết quả, Gv ghi Bài tập 1. Tính nhẩm : nhanh kết quả 2x 2 = 2 x 4 = 5 x 6 = 5 x 3 = 2 x 3= 2 x 9 = 5 x 8 = 5 x 10 = 2x 5 = 2 x 7 = 5 x 5 = 5 x 9 = Bài tập 2 : a) Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô - HS đọc yêu cầu bài tập trống : - Làm bài vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau 2 4 6 14 - Chữa bài, chốt kết quả đúng b) Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 5 10 15 30 50 VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (10’) Bài tập 3 : Nêu phép nhân thích hợp vào mỗi tình huống Trò chơi: Ai nhanh hơn - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám dung bài tập 3, tổ chức cho 2 đội học sinh khảo. thi đua viết số và phép nhân thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng a) Một xe đạp có 2 bánh xe, 8 xe cuộc. đạp có bánh xe. Ta có phép nhân - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên . x . = .. dương đội thắng. b) Mỗi con gà có 2 chân, 6 con gà có ..chân. Ta có phép nhân . x . = . c) Một tuần lễ em đi học 5 ngày, 4 tuần lễ mẹ đi làm . ngày . Ta có Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng phép nhân : . x = .. cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ Tư, ngày 08 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI (Tiêt 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. * Tích hợp QPAN: Giáo dục học sinh có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Giải quyết vấn đề. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; bảo vệ cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh:- SGK., Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. b.Cách tiến hành: - Mở nhạc bài hát Lý cây xanh - Hát, vận động theo nhạc - GTB 2. Hoạt động khám phá: a.Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. b.Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - Đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng, tình - Lắng nghe, đọc thầm theo. cảm. - Đọc phần chú giải: + Phong tục: thói quen đã có từ lâu đời được mọi người tin và làm theo. + Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân. + Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh - Tổ chức cho HS luyện đọc: Từng HS ra. đọc tiếp nối 2 đoạn văn - HS luyện đọc. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm: làng”. Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. phân công. - Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối các đoạn của bài đọc. - Mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 4. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người khác về ý thức bảo vệ cây xanh b.Cách tiến hành: *GDAN: Em đã làm được những việc gì để bảo vệ môi trường ? - Liên hệ về bảo vệ cây xanh - Để chăm sóc và bảo vệ cây xanh em - Nói lời nhắn về chung tay bảo vệ cây thường làm những việc gì ? xanh - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI (Tiêt 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? * Tích hợp QPAN: Giáo dục học sinh có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đọc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Giải quyết vấn đề. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; bảo vệ cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh:- SGK., Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. b.Cách tiến hành: - Mở nhạc bài hát Lý cây xanh - Hát, vận động theo nhạc - GTB 2. Hoạt động khám phá: a.Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây xanh. b.Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc hiểu - Mời 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 câu hỏi: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - HĐ N2 lời các câu hỏi. - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày câu trả lời của từng câu thảo luận. hỏi: - GV nhận xét, đánh giá. + HS1 (Câu 1): Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài cây xanh? Cây xanh với con người, em hiểu điều + HS3 (Câu 3): Phong tục Tết trồng cây gì? ở nước ta có từ bao giờ? - HS trả lời: Cây xanh là lá phối xanh của Trái Đất. Cây xanh mang lại cho cuộc sống của con người những lợi ích vô cùng to lớn. Con người cần có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và trồng cây. 3. Hoạt động Luyện tập a.Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? b.Cách tiến hành: - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài - 2 HS đọc tập: - HĐ nhóm 2 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2, từng cặp HS hỏi – đáp, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày + HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo kết quả thảo luận. mẫu: M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi nào) - Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, tháng trước,....). + HS2 (Câu 2): Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng. a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả? b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả? 1. Bao giờ cây cam này ra quả? 2. Cây cam này ra quả bao giờ? 4. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người khác về ý thức bảo vệ cây xanh b.Cách tiến hành: *GDAN: Em đã làm được những việc gì để bảo vệ môi trường ? - Liên hệ về bảo vệ cây xanh - Để chăm sóc và bảo vệ cây xanh em - Nói lời nhắn về chung tay bảo vệ cây thường làm những việc gì ? xanh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



