Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc24 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22
 Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Toán 
 Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 
 1000
 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết 
 vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 học).
 Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán 
 học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập 
 phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ 
 số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . 
 chín trăm, một nghìn.
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 3: Đếm theo đơn vị
 Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 gian tiêu
3ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học - Học sinh chủ động tham 
 tập tổ chức trò chơi TBHT gia chơi.
 Mục tiêu: Tạo tâm 
 điều hành trò chơi Đố 
 thế tích cực, hứng 
 bạn:
 thú học tập cho HS 
 và kết nối với bài + Nội dung chơi: TBHT 
 học mới viết lên bảng các số tròn 
 chục từ 110 đến 200
 - Giáo viên nhận xét - Lắng nghe.
 chung, tuyên dương học 
 sinh. - GV kết nối với nội dung - Học sinh mở sách giáo 
 bài mới và ghi tên bài lên khoa, trình bày bài vào vở.
 bảng. 
15ph 2. Hình thành kiến - Gắn lên bảng 1 tấm 1 - Quan sát và trả lời: 1 
 thức trăm khối lập phương và trăm
 hỏi: Có mấy trăm?
 Mục tiêu: đếm số 
 lượng theo đơn vị; - Lấy thêm một 1 khối lập 
 cách đọc “linh” phương và giới thiệu: 
 Trong toán học, người ta - HS quan sát và lắng nghe
 dùng số 1 trăm linh 1 và - HS viết và đọc số 101
 viết 101.
 - Yêu cầu HS làm việc 
 theo nhóm 4: tìm ra cách 
 đọc và viết của các số: - HS thao tác lần lượt lấy 
 102, 103, 104, 105, 106, các khối lập phương, đếm, 
 107, 108, 109 đọc, viết các số
 - Yêu cầu HS báo cáo kết 
 quả thảo luận.
 - HS lên bảng: 1 bạn đọc 
 số, 1 bạn viết số. Cả lớp 
 - Yêu cầu cả lớp đọc các theo dõi và nhận xét.
 số từ 101 đến 110 - HS đọc
14ph 3. Thực hành, luyện tập
 Bài 7: Chọn số ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng với 
 tương ứng với cách đọc.
 cách đọc
 - HS quan sát và thực hiện 
 - Đưa ra hình biểu diễn để 
 Mục tiêu: nhận biết theo yêu cầu.
 học sinh quan sát. Sau đó 
 và đọc các số theo 
 yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài theo nhóm 
 đơn vị
 theo nhóm. đôi
 - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: đại 
 diện 2 nhóm lên bảng thực - Yêu cầu HS nhận xét hiện.
 - Giáo viên nhận xét, - HS nhận xét
 tuyên dương học sinh.
 - HS lắng nghe
Bài 8: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu - Điền số còn thiếu vào ô
 yêu cầu
Mục tiêu: biết điền - HS làm theo cặp đôi
các số tròn trăm - Yêu cầu HS làm theo 
 - HS chia sẻ kết quả:
vào các vạch trên nhóm đôi
tia số 103, 104, 106, 107, 108
 - Chia sẻ kết quả
 - Học sinh tham gia chơi, 
 Trò chơi: Ai nhanh – Ai 
 dưới lớp cổ vũ, cùng giáo 
 đúng
 viên làm ban giám khảo.
 - Giáo viên treo bảng phụ 
 ghi sẵn nội dung bài tập 2, 
 tổ chức cho 2 đội học sinh 
 thi đua viết số thích hợp 
 vào chỗ chấm. Đội nào 
 đúng mà xong trước sẽ - Học sinh lắng nghe.
 thắng cuộc.
 - Giáo viên tổng kết trò 
 chơi, tuyên dương đội 
 thắng.
Bài 9: Trò chơi: - Bài yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta 
Lấy cho đủ số làm gì? lấy cho đủ số lượng
lượng
 -
Mục tiêu: Thực 
 Yêu cầu học sinh thực 
hành vận dụng 
 hiện theo nhóm 4 lấy ra 
trong giải quyết các 
 đủ số quả theo yêu cầu 
tình huống thực tế
 của bạn. - Học sinh tham gia chơi.
 - Chia 2 đội để học sinh - Thực hiện theo yêu cầu 
 thi của giáo viên.
 - Cả lớp và giáo viên nhận 
 xét đội thắng cuộc. 2ph 4. Vận dụng: - GV đưa ra một số hình - HS quan sát
 ảnh về số lượng lớn để 
 Mục tiêu: thực hành 
 HS quan sát.
 vận dụng trong giải 
 quyết các tình - Yêu cầu HS làm theo 
 huống thực tế nhóm đôi: xem trang sách - HS làm theo yêu cầu
 100; 107; 120 trong SGK 
 Tiếng Việt 2
1ph 5. Củng cố - dặn ?. Bài học hôm nay, em - HS nêu ý kiến 
 dò đã học thêm được điều gì? 
 Những điều đó giúp ích gì 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, 
 cho em trong cuộc sống 
 khắc sâu nội dung 
 hằng ngày?
 bài
 ?. Khi phải đếm số theo 
 đơn vị, em nhắc bạn chú ý 
 điều gì?
 - GV nhấn mạnh kiến 
 thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe
 khích lệ HS.
 - HS lắng nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO?
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
1. Phát triển năng ực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp 
 những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu 
 động vật cũng rất yêu thương con. 
 - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 
 2. Phát triển phẩm chất và các năng lực 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 -Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc. 
 - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. 
giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng 
ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài 
động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày 
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế 
nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ 
hơi đúng chỗ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, rãi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
 + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài 
 thú lớn có túi da trước bụng để 
 nuôi con nhỏ.
 + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú 
 nhỏ có túi da trước bụng để nuôi 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc con nhỏ.
tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). - HS luyện đọc. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - HS luyện phát âm. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 6 đoạn 
như đã đánh số trong bài đọc. - HS luyện đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc bài.
(cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc 
hiểu SGK trang 60. 
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi phần 
Đọc hiểu: 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Kể tên những con vật có cách tha 
con giống tha mồi?
+ HS2 (Câu 2): Những con vật nào cõng hoặc địu 
con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng.
+ HS3 (Câu 3): Những con vật nhỏ nào không được 
tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?
- GV bổ sung câu hỏi 4: Con người giúp em bé di 
chuyển bằng những cách nào? 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu 
hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Những con vật có cách 
 tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, 
 hổ, báo, cá sấu. 
 + Câu 2: Những con vật cõng 
 hoặc địu con bằng lưng, bằng 
 chiếc túi da ở bụng: thiên nga 
 “cõng” con trên lưng; chuột túi, 
 gấu túi địu con bằng những chiếc 
 túi da ở bụng. 
 + Câu 3: Những con vật nhỏ 
 không được tha, “địu” hay cõng 
 mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, 
 hươu con, voi con, tê giác con. 
 + Câu 4: Con người giúp em bé di 
Hoạt động 3: Luyện tập chuyển bằng những cách: bế, 
 cõng, địu, đẩy xe nôi,...
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần 
Luyện tập SKG trang 60, 61.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi phần 
Luyện tập: Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn 
thành bảng sau:
 - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu 
khổ to. 
- GV yêu cầu 1 HS thay mặt nhóm, gắn bài trên bảng - HS thảo luận theo nhóm. 
lớp, báo cáo kết quả. 
 - HS trình bày kết quả thảo luận:
 + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng 
 cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của 
 cơ thể răng, miệng. + Cá sấu bế con bằng cách tha 
 từng đúa con. Sử dụng bộ phận 
 của cơ thể miệng. 
 + Chuột túi, gấu túi bế con bằng 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc cung cấp cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ 
cho các em thông tin gì? Giúp các em hiểu điều gì? thể túi da ở trước bụng. 
- GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp em bé di + Thiên nga, gấu túi bế con bằng 
chuyển bằng các bộ phận thuận lợi của cơ thể, giống cách cõng. Sử dụng bộ phận của 
như động vật: tay (bế), lưng (cõng). Nhưng khác với cơ thể lưng. 
động vật, con người còn biết chế tạo ra các đồ dùng 
để di chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm cái - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho 
xe nôi để chở con đi. Con người rất thông minh và em hiểu rằng động vật cũng có 
 những cách “bế” con rất đặc biệt. 
sáng tạo.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 __________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Biết thực hành nói lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình 
 huống.
 - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình một loài vậy (tranh, ảnh một loài vật). Ghi 
 lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì 
 đã quan sát và ghi lại. Bài nói thể hiện tình cảm yêu quý các loài động vật. 
 - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 
 2. Phát triển một số phẩm chất, năng lực 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 -Biết tự quan sát, cảm nhận về một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh ảnh, loài 
 vật). - Yêu thích đồ chơi về loài vật. 
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Giáo án.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các 
em sẽ thực hành lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời 
từ chối đúng tình huống. Sau đó, các em sẽ tập quan - HS lắng nghe, tiếp thu. 
sát một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh, ảnh loài 
vật) em yêu thích. Ghi lại những điều đã quan sát. 
Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã 
quan sát, ghi lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay bạn nào 
là người nói được hay về đề bài đó. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời đề 
nghị, lờ từ chối (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS cùng bạn thực hành nói lời từ chối 
và đáp lại lời từ chối trong 3 tình huống.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1: 
Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
chối trong các tình huống sau: 
a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên. 
b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú.
c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời từ chối 
và đáp lại lời từ chối. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời một số cặp HS nối tiếp nhau báo cáo kết - HS trình bày: 
quả trước lớp. 
 + a. Bạn rủ em hái hoa trong công 
 viên. 
 HS1: Chúng mình vào công viên 
 hái hoa đi.
 HS2: Không được đâu, hoa của 
 công viên là của chung, không 
 được hái hoa đâu bạn.
 HS1: Bạn nói đúng đó. Mình quên 
 mất. 
 b. Bạn rủ em trêu chọc một con 
 vật trong vườn thú.
 HS1: Chúng mình cùng hét thật to 
 để dọa con khỉ này đi.
 HS2: Không được đâu, công viên 
 có quy định không được trêu chọc, 
 kích động loài thú. 
 HS1: Mình nhớ rồi. 
 c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném 
 thú bông trong nhà.
 HS1: Anh ơi, mình cùng chơi trò 
 ném thú nhồi bông trong phòng 
 đi?
 HS2: Không được đâu em, làm thế 
 các con thú nhồi bông sẽ rách 
 ngay.
 HS1: Ồ, thế thì không được anh 
 nhỉ. 
Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình một 
loài vật (tranh, ảnh) và ghi chép (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (tranh, ảnh) loài vật em yêu thích; quan 
sát và ghi lại kết quả quan sát; nói lại với các bạn kết 
quả quan sát. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 và các gợi 
ý nói về đồ chơi gấu bông: Quan sát:
a. Mang đến lớp đồ vật, đồ 
chơi hình một loài vật 
(tranh, ảnh) loài vật em yêu 
thích.
b. Quan sát và ghi lại kết 
quả quan sát.
c. Nói lại với các bạn kết 
quả quan sát. 
 - HS quan sát hình nói tên đồ vật: : 
 đồ vật (gối ôm khỉ), đồ chơi (voi 
- GV chỉ hình, HS nói tên đồ vật, đồ chơi, tranh ảnh bông, chuột túi bằng bông, gấu 
trong SGK bông, ngựa gỗ), ảnh (linh dương, 
 cáo đỏ).
- GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu các em quan sát - HS lắng nghe, tiếp thu. 
và ghi lại kết quả quan sát đồ vật, đồ chơi (hoặc 
tranh, anh một loài động vật hoang dã, không phải 
vật nuôi trong nhà).
- GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì các em mang 
đến: đồ chơi (hoặc tranh, ảnh). GV nhắc HS nào 
không mang gì đến lớp sẽ chọn nói về một đồ vật, đồ - HS chuẩn bị đồ chơi: Tôi sẽ quan 
chơi trong ảnh, trong SGK hoặc tranh, ảnh con vật sát và ghi chép con gấu bông của 
thầy cô mang đến. tôi. / Tôi sẽ quan sát ảnh ngựa vằn 
- GV yêu cầu một vài HS (cầm đồ vật, đồ chơi hoặc - một con thú hiền có bộ quần áo 
tranh, ảnh con vật) tiếp nối nhau nói mình sẽ quan sọc đen trắng.
sát, ghi chép và nói về con vật nào. - HS quan sát đồ vật. - GV yêu cầu HS quan sát đồ vật, đồ chơi một con - HS ghi vào vở. 
vật, có thể hỏi thêm GV về loài vật đó.
- GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở (theo cách gạch 
đầu dòng, không cần viết hoàn chỉnh câu) những 
điều mình quan sát được. - HS giới thiệu trước lớp. 
- GV yêu cầu HS (dựa vào kết quả ghi chép, dàn ý) 
tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết |quả quan sát 
một đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, ảnh) một loài vật.
- GV mời cả lớp vỗ tay cảm ơn sau phần trình bày 
của mỗi bạn. GV khen ngợi những HS quan sát tốt, 
có những ý mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Tiếng Việt 
 VIẾT VỀ ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT
 (1 tiết)
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết 
 học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi 
 hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh 
 tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó.
 - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật.
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 
 3. Phẩm chất
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án.
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các - HS lắng nghe, tiếp thu. 
em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe 
được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết 
được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ 
chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang 
trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán 
loài vật đó.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho 
đoạn văn
a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình 
một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho 
đoạn văn.
b. Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về 
con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào 
những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học 
trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn 
văn của em.
- GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 
câu; cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh 
con vật em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết.
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn viết - HS làm mẫu: 
về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh ảnh con +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm 
vật) nào. Nói lại những gì em đã quan sát và ghi chép hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất 
về loài vật đó ở tiết học trước. mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất 
 buồn cười. Măt nó được làm bằng 
 hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra 
 tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm 
 chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ 
 rất ngon.
 + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây 
 là bức tranh tôi cắt dán một con 
 sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành. Lông 
 nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt 
 đẹp. Đôi mat nó đen láy, tinh 
 nhanh. Tôi ước một ngày nào đó 
 được đi vào rừng ngắm sóc chạy 
 nhảy.
* GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang 
trí đoạn viết.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS viết và đọc đoạn viết. 
- GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa 
cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, bài của mình. 
câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi 
những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp).
- GV thu một số bài của HS về nhà chữa. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Toán Bài 74: Các số có 3 chữ số 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Đếm, đọc, viết các số có ba chữ số
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập 
 phương rời để đếm
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
gian sinh
4ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học tập - Học sinh chủ động 
 tổ chức trò chơi TBHT điều tham gia chơi.
 Mục tiêu: Tạo tâm thế 
 hành trò chơi Ai nhanh – Ai 
 tích cực, hứng thú học 
 đúng:
 tập cho HS và kết nối 
 với bài học mới + Nội dung chơi: TBHT yêu 
 cầu các bạn lấy SGK Tiếng 
 Việt 2 và thực hiện theo yêu 
 cầu:
 ?. Tìm đến trang sách 100
 ?. Tìm đến trang sách 101
 ?. Trang sách tiếp theo của 
 trang sách 109 là trang bao 
 nhiêu?
 - Giáo viên nhận xét chung, - Lắng nghe.
 tuyên dương học sinh.
 - GV kết nối với nội dung bài 
 mới và ghi tên bài lên bảng. - Học sinh mở sách 
 giáo khoa, trình bày 
 bài vào vở. 20ph 2. Hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số * GV giao nhiệm vụ HS thao - HS thao tác trên các 
 có ba chữ số tác theo yêu cầu: khối lập phương theo 
 nhóm 4.
 Mục tiêu: nhận biết 
 được các số có ba chữ *Dự kiến nội dung 
 + Lấy 110 khối lập phương
 số, biết cách đọc, viết chia sẻ:
 chúng - Có mấy khối lập phương?
 - Lấy thêm từng khối lập 
 - Có 110 khối lập 
 phương và đếm thêm 
 phương.
 - HS thao tác theo yêu 
 cầu của GV: lấy thêm 
 + Lấy 200 khối lập phương khối lập phương đếm 
 tiếp 112, 113, 
 - Có mấy khối lập phương? 114, 
 - Lấy thêm từng khối lập 
 phương và đếm thêm 
 - Có 200 khối lập 
 phương
 - HS thao tác theo yêu 
 + Lấy 350 khối lập phương cầu của GV: lấy thêm 
 khối lập phương đếm 
 - Có mấy khối lập phương? tiếp 201, 202, 203, 
 - Lấy thêm từng khối lập 204, ..
 phương và đếm thêm 
 - Có 350 khối lập 
 phương
 + Lấy 430 khối lập phương - HS thao tác theo yêu 
 cầu của GV: lấy thêm 
 - Có mấy khối lập phương? khối lập phương đếm 
 - Lấy thêm từng thanh chục tiếp 351, 352, 353, ..
 khối lập phương và đếm thêm 
 - Có 430 khối lập 
 phương
 - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm 
 và đếm tiếp 440, 450, 
 460, ..
 *GV hướng dẫn HS cách đọc, 
 viết số có ba chữ số
 - GV gắn lên bảng mô hình số 
 - HS quan sát
 11 như SGK.
 - Gọi HS nêu cách đọc, viết số 
 111 - HS nêu cách đọc: 
 một trăm mười một; 
 viết: 111
 - GV yêu cầu HS viết vào bảng 
 - Nhiều HS đọc
 con
 - HS viết vào bảng con
 - GV hướng dẫn cho tương tự 
 cho HS làm với số 208, 352, 
 430 - HS đọc và viết vào 
 bảng con
 2. Trò chơi: Lấy đủ số - Yêu cầu học sinh thực hiện - HS lắng nghe yêu 
 lượng theo nhóm 4 lấy ra đủ số khối cầu
 lập phương theo yêu cầu của 
 Mục tiêu: thực hành 
 bạn.
 nhận biết các số có ba 
 chữ số - Chia 2 đội để học sinh thi
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét 
 đội thắng cuộc. - Học sinh tham gia 
 chơi.
 - Thực hiện theo yêu 
 cầu của giáo viên.
10ph 3. Thực hành, luyện tập
 Bài 1: Số? - GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ
 Mục tiêu: nhận biết các - YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu 
 số có ba chữ số, biết cầu của bài và làm bài
 - TBHT điều hành chia sẻ
 cách đọc, viết chúng
 - HS làm bài: 132, 350
 - Yêu cầu 2 em lên bảng chia 
 sẻ kết quả - HS chia sẻ - Tổ chức cho HS nhận xét bài 
 làm
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét chung
 - HS lắng nghe
 Bài 2: Chọn cách đọc ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng 
 tương ứng với số với cách đọc.
 Mục tiêu: nhận biết các - HS quan sát và thực 
 - Đưa ra hình biểu diễn để học 
 số có ba chữ số, biết hiện theo yêu cầu.
 sinh quan sát. Sau đó yêu cầu 
 cách đọc, viết chúng
 HS làm bài tập theo nhóm. - HS làm bài theo 
 nhóm đôi
 - Yêu cầu chia sẻ kết quả
 - HS chia sẻ kết quả: 
 *Trò chơi: Ai nhanh – Ai 
 đại diện 2 nhóm lên 
 đúng
 bảng thực hiện.
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội 
 dung bài tập 2, tổ chức cho 2 
 đội học sinh thi đua chọn cách 
 đọc tương ứng với số. Đội nào 
 - HS tham gia chơi, 
 đúng và xong trước sẽ thắng 
 dưới lớp cổ vũ, cùng 
 cuộc.
 GV làm ban giám 
 - Yêu cầu HS nhận xét khảo
 - Giáo viên nhận xét, tuyên 
 dương học sinh.
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
5ph 4. Vận dụng - GV cho HS quan sát hình có - HS quan sát và chia 
 thông tin về số lượng đến 100 sẻ thông tin em biết về 
 Mục tiêu: HS có cảm 
 trong thực tế: sơ đồ chỗ ngồi hình ảnh GV cho quan 
 nhận về số lượng, củng 
 trên máy bay, hình ảnh sân vận sát
 cố kĩ năng đọc, viết số 
 động đông người
 và vận dụng được vào 
 thực tế 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã học - HS nêu ý kiến 
 thêm được điều gì? Những 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, 
 điều đó giúp ích gì cho em 
 khắc sâu nội dung bài
 trong cuộc sống hằng ngày?
 ?. Để đếm chính xác em nhắn 
 bạn điều gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết 
 học
 - GV đánh giá, động viên, 
 khích lệ HS.
 - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Toán
 Bài 75: Các số có ba chữ số (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị (345 
 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị)
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 -Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn 
 đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
 -Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: các tấm 1 trăm khối lập phương, thanh chục và khối lập 
 phương rời
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
gian
4ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học - Học sinh chủ động tham 
 tập tổ chức trò chơi TBHT gia chơi.
 Mục tiêu: Tạo tâm thế 
 điều hành trò chơi Đố bạn
 tích cực, hứng thú học 
 tập cho HS và kết nối + Nội dung chơi: TBHT 
 với bài học mới yêu cầu các bạn lấy bảng 
 con. Sau đó, TBHT đọc 
 một số và các bạn viết số 
 đó vào bảng con.
 - Giáo viên nhận xét chung, 
 tuyên dương học sinh.
 - GV kết nối với nội dung - Lắng nghe.
 bài mới
 - Cho HS quan sát tranh và 
 thảo luận theo câu hỏi:
 ?. Bức tranh vẽ gì?
 - HS quan sát và thảo luận 
 ?. Hai bạn trong tranh theo nhóm đôi
 đang làm gì? Vẽ gì?
 - HS chia sẻ câu trả lời
 - GV nhận xét và dẫn dắt 
 vào bài, ghi tên bài. - HS nhận xét
 - Học sinh mở sách giáo 
 khoa, trình bày bài vào vở.
10ph 2. Hình thành kiến thức
 1. Hình thành các số * GV hướng dẫn HS thao 
 có ba chữ số tác chuẩn bị
 Mục tiêu: nhận biết - Chuẩn bị khối lập phương 
 được các số có ba chữ (GV gắn trên bảng)
 số, biết cách đọc, viết - Lấy 345 khối lập phương 
 ?. Có bao nhiêu khối lập 
 chúng; nhận biết số có đặt trước mặt
 phương?

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc