Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 22 Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022 Toán Bài 73: Các số trong phạm vi 1000 (tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một nghìn. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 3: Đếm theo đơn vị Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian tiêu 3ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học - Học sinh chủ động tham tập tổ chức trò chơi TBHT gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm điều hành trò chơi Đố thế tích cực, hứng bạn: thú học tập cho HS và kết nối với bài + Nội dung chơi: TBHT học mới viết lên bảng các số tròn chục từ 110 đến 200 - Giáo viên nhận xét - Lắng nghe. chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung - Học sinh mở sách giáo bài mới và ghi tên bài lên khoa, trình bày bài vào vở. bảng. 15ph 2. Hình thành kiến - Gắn lên bảng 1 tấm 1 - Quan sát và trả lời: 1 thức trăm khối lập phương và trăm hỏi: Có mấy trăm? Mục tiêu: đếm số lượng theo đơn vị; - Lấy thêm một 1 khối lập cách đọc “linh” phương và giới thiệu: Trong toán học, người ta - HS quan sát và lắng nghe dùng số 1 trăm linh 1 và - HS viết và đọc số 101 viết 101. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm ra cách đọc và viết của các số: - HS thao tác lần lượt lấy 102, 103, 104, 105, 106, các khối lập phương, đếm, 107, 108, 109 đọc, viết các số - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số. Cả lớp - Yêu cầu cả lớp đọc các theo dõi và nhận xét. số từ 101 đến 110 - HS đọc 14ph 3. Thực hành, luyện tập Bài 7: Chọn số ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng với tương ứng với cách đọc. cách đọc - HS quan sát và thực hiện - Đưa ra hình biểu diễn để Mục tiêu: nhận biết theo yêu cầu. học sinh quan sát. Sau đó và đọc các số theo yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài theo nhóm đơn vị theo nhóm. đôi - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm lên bảng thực - Yêu cầu HS nhận xét hiện. - Giáo viên nhận xét, - HS nhận xét tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe Bài 8: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu - Điền số còn thiếu vào ô yêu cầu Mục tiêu: biết điền - HS làm theo cặp đôi các số tròn trăm - Yêu cầu HS làm theo - HS chia sẻ kết quả: vào các vạch trên nhóm đôi tia số 103, 104, 106, 107, 108 - Chia sẻ kết quả - Học sinh tham gia chơi, Trò chơi: Ai nhanh – Ai dưới lớp cổ vũ, cùng giáo đúng viên làm ban giám khảo. - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ - Học sinh lắng nghe. thắng cuộc. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 9: Trò chơi: - Bài yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta Lấy cho đủ số làm gì? lấy cho đủ số lượng lượng - Mục tiêu: Thực Yêu cầu học sinh thực hành vận dụng hiện theo nhóm 4 lấy ra trong giải quyết các đủ số quả theo yêu cầu tình huống thực tế của bạn. - Học sinh tham gia chơi. - Chia 2 đội để học sinh - Thực hiện theo yêu cầu thi của giáo viên. - Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng cuộc. 2ph 4. Vận dụng: - GV đưa ra một số hình - HS quan sát ảnh về số lượng lớn để Mục tiêu: thực hành HS quan sát. vận dụng trong giải quyết các tình - Yêu cầu HS làm theo huống thực tế nhóm đôi: xem trang sách - HS làm theo yêu cầu 100; 107; 120 trong SGK Tiếng Việt 2 1ph 5. Củng cố - dặn ?. Bài học hôm nay, em - HS nêu ý kiến dò đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì Mục tiêu: Ghi nhớ, cho em trong cuộc sống khắc sâu nội dung hằng ngày? bài ?. Khi phải đếm số theo đơn vị, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển năng ực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật. Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 2. Phát triển phẩm chất và các năng lực - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Yêu thích các hình ảnh đẹp, thú vị trong bài đọc. - Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế - HS lắng nghe, tiếp thu. giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: đọc thong thả, chậm, rãi. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ. + Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ có túi da trước bụng để nuôi - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc con nhỏ. tiếp nối 6 đoạn ttrong bài đọc (Đánh số từ 1 đến 6). - HS luyện đọc. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - HS luyện phát âm. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 6 đoạn như đã đánh số trong bài đọc. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp - HS thi đọc bài. (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 60. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi phần Đọc hiểu: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Kể tên những con vật có cách tha con giống tha mồi? + HS2 (Câu 2): Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng. + HS3 (Câu 3): Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ? - GV bổ sung câu hỏi 4: Con người giúp em bé di chuyển bằng những cách nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Những con vật có cách tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ, báo, cá sấu. + Câu 2: Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng: thiên nga “cõng” con trên lưng; chuột túi, gấu túi địu con bằng những chiếc túi da ở bụng. + Câu 3: Những con vật nhỏ không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con. + Câu 4: Con người giúp em bé di Hoạt động 3: Luyện tập chuyển bằng những cách: bế, cõng, địu, đẩy xe nôi,... a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 60, 61. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi phần Luyện tập: Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau: - HS đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu khổ to. - GV yêu cầu 1 HS thay mặt nhóm, gắn bài trên bảng - HS thảo luận theo nhóm. lớp, báo cáo kết quả. - HS trình bày kết quả thảo luận: + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của cơ thể răng, miệng. + Cá sấu bế con bằng cách tha từng đúa con. Sử dụng bộ phận của cơ thể miệng. + Chuột túi, gấu túi bế con bằng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc cung cấp cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ cho các em thông tin gì? Giúp các em hiểu điều gì? thể túi da ở trước bụng. - GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp em bé di + Thiên nga, gấu túi bế con bằng chuyển bằng các bộ phận thuận lợi của cơ thể, giống cách cõng. Sử dụng bộ phận của như động vật: tay (bế), lưng (cõng). Nhưng khác với cơ thể lưng. động vật, con người còn biết chế tạo ra các đồ dùng để di chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm cái - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho xe nôi để chở con đi. Con người rất thông minh và em hiểu rằng động vật cũng có những cách “bế” con rất đặc biệt. sáng tạo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Thứ 5 ngày 24 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Biết thực hành nói lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình huống. - Quan sát một đồ vật, đồ chơi hình một loài vậy (tranh, ảnh một loài vật). Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan sát và ghi lại. Bài nói thể hiện tình cảm yêu quý các loài động vật. - Lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn. 2. Phát triển một số phẩm chất, năng lực - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. -Biết tự quan sát, cảm nhận về một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh ảnh, loài vật). - Yêu thích đồ chơi về loài vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành lời đề nghị, lời từ chối và đáp lại lời từ chối đúng tình huống. Sau đó, các em sẽ tập quan - HS lắng nghe, tiếp thu. sát một đồ vật, đồ chơi hình loài vật (tranh, ảnh loài vật) em yêu thích. Ghi lại những điều đã quan sát. Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn, tự tin những gì đã quan sát, ghi lại. Chúng ta sẽ xem hôm nay bạn nào là người nói được hay về đề bài đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại lời đề nghị, lờ từ chối (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong 3 tình huống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1: Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ - HS đọc yêu cầu câu hỏi. chối trong các tình huống sau: a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên. b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú. c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối. - HS thảo luận theo nhóm. - GV mời một số cặp HS nối tiếp nhau báo cáo kết - HS trình bày: quả trước lớp. + a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên. HS1: Chúng mình vào công viên hái hoa đi. HS2: Không được đâu, hoa của công viên là của chung, không được hái hoa đâu bạn. HS1: Bạn nói đúng đó. Mình quên mất. b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú. HS1: Chúng mình cùng hét thật to để dọa con khỉ này đi. HS2: Không được đâu, công viên có quy định không được trêu chọc, kích động loài thú. HS1: Mình nhớ rồi. c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà. HS1: Anh ơi, mình cùng chơi trò ném thú nhồi bông trong phòng đi? HS2: Không được đâu em, làm thế các con thú nhồi bông sẽ rách ngay. HS1: Ồ, thế thì không được anh nhỉ. Hoạt động 2: Quan sát đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) và ghi chép (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) loài vật em yêu thích; quan sát và ghi lại kết quả quan sát; nói lại với các bạn kết quả quan sát. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 và các gợi ý nói về đồ chơi gấu bông: Quan sát: a. Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (tranh, ảnh) loài vật em yêu thích. b. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát. c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát. - HS quan sát hình nói tên đồ vật: : đồ vật (gối ôm khỉ), đồ chơi (voi - GV chỉ hình, HS nói tên đồ vật, đồ chơi, tranh ảnh bông, chuột túi bằng bông, gấu trong SGK bông, ngựa gỗ), ảnh (linh dương, cáo đỏ). - GV nhắc nhở HS: Bài tập yêu cầu các em quan sát - HS lắng nghe, tiếp thu. và ghi lại kết quả quan sát đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, anh một loài động vật hoang dã, không phải vật nuôi trong nhà). - GV yêu cầu HS bày lên bàn những gì các em mang đến: đồ chơi (hoặc tranh, ảnh). GV nhắc HS nào không mang gì đến lớp sẽ chọn nói về một đồ vật, đồ - HS chuẩn bị đồ chơi: Tôi sẽ quan chơi trong ảnh, trong SGK hoặc tranh, ảnh con vật sát và ghi chép con gấu bông của thầy cô mang đến. tôi. / Tôi sẽ quan sát ảnh ngựa vằn - GV yêu cầu một vài HS (cầm đồ vật, đồ chơi hoặc - một con thú hiền có bộ quần áo tranh, ảnh con vật) tiếp nối nhau nói mình sẽ quan sọc đen trắng. sát, ghi chép và nói về con vật nào. - HS quan sát đồ vật. - GV yêu cầu HS quan sát đồ vật, đồ chơi một con - HS ghi vào vở. vật, có thể hỏi thêm GV về loài vật đó. - GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở (theo cách gạch đầu dòng, không cần viết hoàn chỉnh câu) những điều mình quan sát được. - HS giới thiệu trước lớp. - GV yêu cầu HS (dựa vào kết quả ghi chép, dàn ý) tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp kết |quả quan sát một đồ vật, đồ chơi (hoặc tranh, ảnh) một loài vật. - GV mời cả lớp vỗ tay cảm ơn sau phần trình bày của mỗi bạn. GV khen ngợi những HS quan sát tốt, có những ý mới, ý hay, diễn đạt trôi chảy. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _______________________________________________ Tiếng Việt VIẾT VỀ ĐỒ CHƠI HÌNH MỘT LOÀI VẬT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước, HS viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. - Đoạn viết thể hiện tình cảm yêu quý và ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ viết và trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ dựa vào những gì đã quan sát được, nghe được, những gì đã học hỏi từ tiết học trước; viết được một đoạn văn rõ ràng, trôi chảy về đồ vật, đồ chơi hình loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh tự vẽ, tranh cắt dán loài vật đó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn a. Mục đích: Viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn. b. Cách tiến hành: * Chuẩn bị - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu của bài tập; đọc mẫu viết về con ngựa gỗ chưa đầy đủ trong SGK: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 -5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Đặt tên cho đoạn văn của em. - GV khuyến khích HS khá, giỏi viết nhiều hơn 5 câu; cố gắng trang trí đoạn viết bằng hoa lá, tranh con vật em cắt dán hoặc tự vẽ; đặt tên cho đoạn viết. - GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu: Nói em chọn viết - HS làm mẫu: về đồ vật, đồ chơi hình con vật (hoặc tranh ảnh con +HS1: Tôi viết về chiếc gối ôm vật) nào. Nói lại những gì em đã quan sát và ghi chép hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất về loài vật đó ở tiết học trước. mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất buồn cười. Măt nó được làm bằng hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ rất ngon. + HS 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành. Lông nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mat nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một ngày nào đó được đi vào rừng ngắm sóc chạy nhảy. * GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào Vở bài tập, trang trí đoạn viết. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. - HS viết và đọc đoạn viết. - GV có chiếu đoạn viết của một vài HS lên bảng lớp - HS quan sát, lắng nghe, tự chữa cho cả lớp nhận xét. GV chữa bài (về chính tả, từ, bài của mình. câu), nhận xét về trình bày, trang trí; khen ngợi những đoạn viết hay trang trí và trình bày đẹp). - GV thu một số bài của HS về nhà chữa. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. __________________________________________________ Toán Bài 74: Các số có 3 chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đếm, đọc, viết các số có ba chữ số - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời để đếm 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian sinh 4ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học tập - Học sinh chủ động tổ chức trò chơi TBHT điều tham gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm thế hành trò chơi Ai nhanh – Ai tích cực, hứng thú học đúng: tập cho HS và kết nối với bài học mới + Nội dung chơi: TBHT yêu cầu các bạn lấy SGK Tiếng Việt 2 và thực hiện theo yêu cầu: ?. Tìm đến trang sách 100 ?. Tìm đến trang sách 101 ?. Trang sách tiếp theo của trang sách 109 là trang bao nhiêu? - Giáo viên nhận xét chung, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 20ph 2. Hình thành kiến thức 1. Hình thành các số * GV giao nhiệm vụ HS thao - HS thao tác trên các có ba chữ số tác theo yêu cầu: khối lập phương theo nhóm 4. Mục tiêu: nhận biết được các số có ba chữ *Dự kiến nội dung + Lấy 110 khối lập phương số, biết cách đọc, viết chia sẻ: chúng - Có mấy khối lập phương? - Lấy thêm từng khối lập - Có 110 khối lập phương và đếm thêm phương. - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm + Lấy 200 khối lập phương khối lập phương đếm tiếp 112, 113, - Có mấy khối lập phương? 114, - Lấy thêm từng khối lập phương và đếm thêm - Có 200 khối lập phương - HS thao tác theo yêu + Lấy 350 khối lập phương cầu của GV: lấy thêm khối lập phương đếm - Có mấy khối lập phương? tiếp 201, 202, 203, - Lấy thêm từng khối lập 204, .. phương và đếm thêm - Có 350 khối lập phương + Lấy 430 khối lập phương - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm - Có mấy khối lập phương? khối lập phương đếm - Lấy thêm từng thanh chục tiếp 351, 352, 353, .. khối lập phương và đếm thêm - Có 430 khối lập phương - HS thao tác theo yêu cầu của GV: lấy thêm và đếm tiếp 440, 450, 460, .. *GV hướng dẫn HS cách đọc, viết số có ba chữ số - GV gắn lên bảng mô hình số - HS quan sát 11 như SGK. - Gọi HS nêu cách đọc, viết số 111 - HS nêu cách đọc: một trăm mười một; viết: 111 - GV yêu cầu HS viết vào bảng - Nhiều HS đọc con - HS viết vào bảng con - GV hướng dẫn cho tương tự cho HS làm với số 208, 352, 430 - HS đọc và viết vào bảng con 2. Trò chơi: Lấy đủ số - Yêu cầu học sinh thực hiện - HS lắng nghe yêu lượng theo nhóm 4 lấy ra đủ số khối cầu lập phương theo yêu cầu của Mục tiêu: thực hành bạn. nhận biết các số có ba chữ số - Chia 2 đội để học sinh thi - Cả lớp và giáo viên nhận xét đội thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 10ph 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Số? - GV giao nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ Mục tiêu: nhận biết các - YC: HS tự thực hành bài tập - HS tự tìm hiểu yêu số có ba chữ số, biết cầu của bài và làm bài - TBHT điều hành chia sẻ cách đọc, viết chúng - HS làm bài: 132, 350 - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ - Tổ chức cho HS nhận xét bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét chung - HS lắng nghe Bài 2: Chọn cách đọc ?. Bài tập yêu cầu gì? ?. Chọn số tương ứng tương ứng với số với cách đọc. Mục tiêu: nhận biết các - HS quan sát và thực - Đưa ra hình biểu diễn để học số có ba chữ số, biết hiện theo yêu cầu. sinh quan sát. Sau đó yêu cầu cách đọc, viết chúng HS làm bài tập theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi - Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS chia sẻ kết quả: *Trò chơi: Ai nhanh – Ai đại diện 2 nhóm lên đúng bảng thực hiện. - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua chọn cách đọc tương ứng với số. Đội nào - HS tham gia chơi, đúng và xong trước sẽ thắng dưới lớp cổ vũ, cùng cuộc. GV làm ban giám - Yêu cầu HS nhận xét khảo - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS nhận xét - HS lắng nghe 5ph 4. Vận dụng - GV cho HS quan sát hình có - HS quan sát và chia thông tin về số lượng đến 100 sẻ thông tin em biết về Mục tiêu: HS có cảm trong thực tế: sơ đồ chỗ ngồi hình ảnh GV cho quan nhận về số lượng, củng trên máy bay, hình ảnh sân vận sát cố kĩ năng đọc, viết số động đông người và vận dụng được vào thực tế 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã học - HS nêu ý kiến thêm được điều gì? Những Mục tiêu: Ghi nhớ, điều đó giúp ích gì cho em khắc sâu nội dung bài trong cuộc sống hằng ngày? ?. Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. __________________________________________________ Toán Bài 75: Các số có ba chữ số (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Thực hiện được việc phân tích số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị (345 gồm 3 trăm, 4 chục, 5 đơn vị) - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế -Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học). -Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: các tấm 1 trăm khối lập phương, thanh chục và khối lập phương rời 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 4ph 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban học - Học sinh chủ động tham tập tổ chức trò chơi TBHT gia chơi. Mục tiêu: Tạo tâm thế điều hành trò chơi Đố bạn tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối + Nội dung chơi: TBHT với bài học mới yêu cầu các bạn lấy bảng con. Sau đó, TBHT đọc một số và các bạn viết số đó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung - Lắng nghe. bài mới - Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi: ?. Bức tranh vẽ gì? - HS quan sát và thảo luận ?. Hai bạn trong tranh theo nhóm đôi đang làm gì? Vẽ gì? - HS chia sẻ câu trả lời - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài, ghi tên bài. - HS nhận xét - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 10ph 2. Hình thành kiến thức 1. Hình thành các số * GV hướng dẫn HS thao có ba chữ số tác chuẩn bị Mục tiêu: nhận biết - Chuẩn bị khối lập phương được các số có ba chữ (GV gắn trên bảng) số, biết cách đọc, viết - Lấy 345 khối lập phương ?. Có bao nhiêu khối lập chúng; nhận biết số có đặt trước mặt phương?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



