Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN BÀI 20: BÀI 22: CHUYỆN CÂY, CHUYỆN NGƯỜI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi /Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.... Hiểu nội dung bài thơ: Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. 1.2. Năng lực văn học - Nhận diện được một bài bài văn miêu tả - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. Rung động trước vẻ đẹp của đồng lúa, vẻ đẹp của lao động. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).Sáng tạo (BT2) - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh Bài tập 1: -HS đọc yêu BT:Quan sát các hình - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các trả lời câu hỏi: hình cho phù hợp với quá trình từ lúc còn non đến lúc thu hoạch và được nấu thành cơm + GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ bài + Từng cặp HS thảo luận và làm bài tập 1. trong vở bài tập: sắp xếp lại thứ tự 6 + GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho HS hình cho phù hợp với quá trình tù lúc đọc: cơm, thóc, gạo,... lúa còn non đến lúc thu hoạch và + GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại từng được nấu thành cơm. hình: 1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường thành (3) Cây lúa chín (4) Thóc (5) Gạo Bài tập 2: (6) Cơm - GV mở nhạc - HS nghe bài hát Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng). - GV giới thiệu chủ điểm: Bài tập mở đầu chủ điểm này đà giúp các em biết thêm về cây lúa – cây lương thực chính của Việt Nam và nhiều nước. Bài đọc Mùa lúa chín sẽ giúp các em hiểu thêm về cây lúa và những người làm ra cây lúa, làm ra thóc, gạo. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. phương: quanh, thoang thoảng, rầm rì, rung rinh, quyện, trĩu, mênh mang - HS đọc lời giải nghĩa: Tơ kén: Ri đá - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn đọc tiếp nối 4 khổ thơ trong bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lại); thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì? + Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2. + Câu 3: Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Câu 4: Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - Đây là văn thơ 3 chữ (văn miêu tả ) - GV hỏi về nội dung bài - HS trả lời: Bài văn ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân trọng công sức lao động của các cô bác nông dân. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về cây lúa.Biết đặt câu với các từ ngữ đó b. Cách tiến hành: Bài tập 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu BT, cả lớp nhóm thích hợp: đọc thầm - HS làm bài *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp +Từ ngừ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy. +Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh. +Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và gạo, thóc. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai Bài tập 2: Đặt câu với một trong các từ - HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ trên. ngữ đó. - GV tổ chức cho 2 nhóm HS thi tiếp sức VD: trên bảng lớp, mỗi nhóm nhận 9 thẻ từ. +Cánh đồng lúa rộng mênh mông. / HS tiếp nối nhau đặt câu với 9 từ ngữ đó. Trên cánh đồng, người dân tấp nập cày cấy. + Bác nông dân cấy lúa./Cô chú tôi đang đập lúa trên sân./ Mẹ em gánh thóc về làng. + Hạt thóc chắc, mẩy, vàng ươm./ Hạt gạo nuôi sống con người. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Nhà em nào bố mẹ làm nông dân? + Cây lúa dùng để làm gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em cần làm gì để biết ơn người bị cho tiết học sau. nông dân? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Toán BẢNG CHIA 5 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Máy tính; TV; 2. Học sinh : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b.Cách tiến hành: - HD HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi Đố bạn, nêu các phép - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. chia 5 2. Hoạt động luyện tập: a.Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. b.Cách tiến hành: Bài 3: Tính nhẩm: - HS làm việc cá nhân, tìm kết quả của phép nhân và phép chia nêu trong bài (có thể sử dụng bảng chia 5 để tìm kết quả). - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Bài 4: Xem tranh rồi nối phép chia thích hợp. - HS nêu yêu cầu, sau đó quan sát tranh, suy nghĩ, viết phép chia thích hợp vào vở bài tập Toán. Sau đó HS nói cho bạn nghe tình huống và phép chia phù hợp với từng bức tranh. - HS suy nghĩ và kể tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 5 rồi chia sẻ với các bạn Có 20 bạn xếp đều vào 5 vòng tròn. Mỗi vòng tròn có 4 bạn, ta có phép chia: 20:5=4 Có 15 cúc áo, khâu vào mỗi áo 5 cúc. Khâu đủ 3 chiếc áo, ta có phép tính: 15:5=3 3 Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Nêu được tình huống thực tiễn có phép chia 5 b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ - HS nêu tình huống thực tiễn có phép - GV nhận xét, dặn dò chia 5 -HS khác nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________________________ Thứ Ba,ngày 14 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT CHỮ HOA R (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài thơ Mùa lúa chín (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ tự dơ (dòng 3 chữ, dòng 2 chữ). - Làm đúng Bài tập 2. BT lựa chọn 3: Điền chữ c hay k, ng hoặc ngh/ Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ S hoa cờ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Sương long lanh đậu trên cành lá cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài thơ đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.Phần mềm hướng dẫn viết chữ S. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Tiếng vườn. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài Mùa lúa chín - HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài viết trước lớp. Cả lớp - GV hướng dẫn viết từ khó đọc thầm theo. - Đọc cho HS viết: - HS đọc và tìm các từ khó viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2. - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: HS điền chữ c/k, ng/ngh để hoàn chỉnh mẩu chuyện; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. b. Cách tiến hành Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT1. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS trả lời: cao - ngắm - nghe - kể chuyện - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và - cành cao - cây sồi. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 3b: (KKHS làm cả bài) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn cả lớp thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và quả theo cặp) động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - HS trình bày: + Ngược lại với thật: giả. + Ngược lại với lành (hiền): dữ. + Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường: hẻm, ngõ. TIẾT 2 4.Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa P a. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái S viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Sương long lanh đậu trên cành lá”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát chữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy hoa S gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Chữ hoa S - GV nhận xét, bổ sung 1 nét, cao 5 li) - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả:Nét viết▪ chữ hoa S là kết hợp của 2 nét cơ bản:▪ Cong dưới và móc ngược trái, nối liền nhau, tạo vòng soắn to ở đầu chữ( giống phần đầu chữ L), cuối nết móc lượn vòa trong - GVchỉ dẫn cách viết kết hợp mở phần mềm HD viết chữ hoa S - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết - HS nhắc lại cách viết - HS viết vào vở 4.2. Viết chữ hoa S vào vở Luyện viết -1 em đọc câu ứng dụng: Sương long lanh 4.3. Viết câu ứng dụng đậu trên cành lá - HDHS quan sát nhận xét - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí dấu thanh giữa các chữ ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở - GV đánh giá 5- 7 bài 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế hằng ngày b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa + Em cần làm gì để viết chữ S đúng và Pheo cách sáng tạo đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu biết gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia.Củng cố cách thực hiện phép chia. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Laptop; TV; 2. HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: a Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh - HS HĐ N2 trong SGK, nói với bạn từ những điều quan sát được. - GV nêu câu hỏi. + Em hãy nêu tình huống trong tranh vừa quan sát? - Trình bày KQ thảo luận + Em hãy nêu phép chia tương ứng với tình huống? - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá a.Mục tiêu: HS nhận biết cách gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia. b.Cách tiến hành: - GV ghi phép chia lên bảng. HDHS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia. 15 : 3 = 5 Số bị Số Thương chia chia - HS nêu lại tên gọi các thành phần và -. kết quả của phép chia trên - GV lưu ý HS: Trong phép chia 15:3, 5 - HS lấy ví dụ để củng cố tên gọi thành là thương, 15:3 cũng gọi là thương. phần kết quả của phép chia: - GV đọc SBC-SC-Thương của một số - HS trao đổi trong nhóm đoi tự viết 1 phép chia cho HS viết bảng con. phép chia rồi đố bạn nêu đâu là SBC, đâu là số chia, đâu là thương trong phép - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lại kiến chia đó. thức và 3. Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: Viết được phép chia dựa vào cách gọi tên các thành phần và kết quả trong phép chia b.Cách tiến hành: Bài 1: Nêu SBC, số chia, thương trong - 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của các phép chia sau:.. bài tập. - HS trao đổi với bạn trong nhóm đôi nêu tên gọi. - Các nhóm lên chia sẻ với cả lớp - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Tìm thương, biết... - 1HS đọc to đề bài, và nêu yêu cầu của . bài tập. - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở với - GV kiểm tra 1 số HS và mời HS lên bạn để kiểm tra. chia sẻ cách làm. a.Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 4 - GV nhận xét, khen ngợi, chốt lời giải ta có phép chia: 8:2=4 đúng. b.Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 4, ta có phép chia: 20:5=4. 4. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Qua trò chơi giúp HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép chia . b.Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tìm bạn -Mỗi nhóm có 1 bộ thẻ ghi phép nhân, phép chia và tên thành phần của nó. HS trong nhóm rút 1 thẻ rồi quan sát các thẻ của các bạn trong nhóm, thảo luận ghép thành phép nhân, phép chia thích hợp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều : Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 2. Năng lực *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: Nêu được các biện pháp bảo môi trường sống của thực vật, động vật. 3. Phẩm chất : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Phiếu tự đánh giá. b. Đối với học sinh -SGK. -Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: -GV mở nhạc bài hát về con vật - HS hát và vận động - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Thực vật và động vật (tiết 1). II. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật động vật theo môi trường sống a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS hoàn thành Phiếu học tập theo - GV yêu cầu mỗi HS hoàn thành Phiếu học sơ đồ. tập về chủ đề Thực vật và động vật theo sơ đồ Môi trường sống của Thực vật và động vật SGK trang 79. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác lắng nghe và đặt thêm câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cử hướng dẫn HS: Mỗi nhóm cử một - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. HS giới thiệu về môi trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống theo sơ đồ SGK trang 79. - Các HS khác nhận xét, góp ý. - HS trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm môi trường sông cho cây và con vật” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- HS quan sát hình, nhận ảnh các 6 HS. con vật, cây cối. - GV chia bộ ảnh các cây và các con vật cho mỗi nhóm. - Mỗi nhóm có 2 tờ giấy A4, trên mỗi tờ giấy ghi tên môi trường sống trên cạn, môi trường sống dưới nước. Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đặt tranh/ảnh các cây, con - HS thảo luận theo nhóm, ghi đáp vật vào tờ giấy ghi tên môi trường sống cho án vào giấy A4. phù hợp. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày: kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác + Môi trường sống trên cạn: con nhận xét, bổ sung. lợn, cây hoa hồng, cây cà rốt, con hươu, con trâu, cây phượng. + Con cá ngựa, con cá mực, con ốc, con ghẹ. 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống b.Cách tiến hành - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, dặn dò - GV nhận xét, dặn dò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT : MÙA LÚA CHÍN – CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Mùa lúa chín . Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. -Biết vận dụng các chữ hoa R đã học để viết tên riêng . * Năng lực văn học: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành - GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động bài hát: Hoa tay theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu: rèn kỹ năngviết bài Mùa lúa chín , kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa đã học - Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Mùa lúa chín -GV đọc mẫu 1 lần bài chính tả . - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe theo. -Hướng dẫn cách trình bày : + Về hình thức:. - HS lắng nghe. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết . Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa R và từ - HS mở vở luyện để thực úng dụng hành. - Mục tiêu + Luyện viết các tên riêng có chữ hoa R đã học : Ríu, câu ứng dụng - Cách tiến hành - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội dung: - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. + Với những học sinh có năng khiếu GV có thể cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương - HS mở vở luyện để thực hành 3. Hoạt động vận dụng. 3-5p - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS trả lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Biết được kết quả của phép nhân - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - Nêu được tình huống trong thực tế có sử dụng phép nhân 2, nhân 5 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS hát HS hát vận động - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1; Điền vào chỗ 2 x 1 = 2 x 2 = - HS đọc yêu cầu bài. 2 x 3 = 2 x 4 = - Làm bài vào bảng con 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 7 = 2 x 8 = - Đọc thuộc bảng nhân 2 2 x 9 = 2 x 10 = Bài 2; Điền vào chỗ 5 x 1 = 5 x 2 = - HS đọc yêu cầu bài. 5 x 3 = 5 x 4 = - Làm bài vào bảng con 5 x 5 = 5 x 6 = 5 x 7 = 5 x 8 = - Đọc thuộc bảng nhân 5 5 x 9 = 5 x 10 = Nhận xét Bài 3: Nêu tình huống thực tế sử dụng phép tính: - HS làm bài cá nhân - Thảo luận nhóm đôi a. 2 x 3 - Chia sẻ trước lớp b. 5 x 4 - HS đọc đề. Hoàn thành vào vở Bài 4: Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhật só 1 - HS đọc đề bài: chữ số. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Gọi học sinh đọc to đề bài. - Treo bảng phụ chữa bài. - Phân tích đề: Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phép nhân 2, 5 trong thực tế. - Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. . Thứ Tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). - Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài (tần ngần, cần vụ, thắc mắc). Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ yêu thương mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng rễ cây, Bác cũng nghi cách trồng để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đọc. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, bài thơ, câu chuyện giàu ý nghĩa cảm xúc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Giải quyết vấn đề. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; bảo vệ cây xanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. 1. Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát về vật nuôi - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - GV giói thiều bài 2. Hoạt động khám phá: a.Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài Chiếc rễ đa tròn. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ). Hiểu được nghĩa cùa các từ ngừ trong bài b.Cách tiến hành: HĐ1. Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu bài bài đọc Chiếc rễ đa tròn với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, - HS theo dõi, đọc thầm chậm rãi, thiết tha. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - 1HS đứng dậy đọc phần giải nghĩa các từ ngữ khó: tần ngần, cần vụ, thắc mắc. - HS luyện đọc trong nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như GV đã phân công. - Từng HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tiếp nhé” - GV mời 1 HS đọc tốt đọc lại toàn bài. + HS2 (Đoạn 2): tiếp theo đến “sẽ biết”. + HS3 (Đoạn 3): đoạn còn lại. HĐ2. HD HS đọc hiểu - 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi trong SGK: + Câu 1: Khi thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? + Câu 2: Vì sao Bác Hồ phải hướng dẫn chú cần vụ trồng lại chiếc rễ đa? + Câu 3: Về sau, chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa thế nào? + Câu 4: Các bạn nhỏ vào thăm vườn Bác thích chơi trò gì bên cây đa ấy? - Gọi đại diện nhóm trình bày - HS thảo luận N4, TLCH - GV hỏi: Qua câu chuyện, em hiếu - HS nêu ý kiến. VD: Bác yêu thương điều gi? Em học được gì ở Bác Hồ về mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi thái độ với mỗi vật xung quanh? xuống đất, Bác cũng muốn trồng cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách uốn cái rễ hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. *QPAN: Kể về tình cảm của Bác Hồ - HS kể trước lớp dành cho các cháu thiếu nhi. Bác luôn quan tâm và nghĩ cho các cháu thiếu nhi. 3. Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: Biết cách nói lời hướng dần rõ ràng, dễ hiểu. Biết thực hiện đúng theo lời hướng dẫn. Luyện tập tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?. b.Cách tiến hành: 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 bài tập: + HS1 (Câu 1): Hãy nói lại cách trồng chiếc rễ đa theo lời hướng dẫn của Bác - GV giải thích mục đích của mỗi bài Hồ. tập: + HS2 (Câu 2): Tìm bộ phận câu trả lời + Câu 1: Hãy nói lại với bạn cách trồng cho câu hỏi Khi nào? chiếc rễ đa theo hướng dẫn của Bác Hồ. + Câu 2, các em sẽ tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?. - HS cùng bạn làm bài theo N2, báo cáo kết quả. + Câu 1: HS tiếp nối nhau nói lời hướng dẫn sao cho rõ ràng, dễ hiểu, có thể dùng từ ngữ thể hiện yêu cầu, đề nghị. + Câu 2: HS làm bài trong VBT. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?. - Đại diện HS trình bày kết quả + Câu 1: a. Cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn. Bạn hãy cuộn chiếc rễ đa thành vòng tròn. b. Đóng hai cái cọc xuống đất. Hãy đóng hai cái cọc xuống đất. c. Buộc 2 đầu cái rễ đa tựa vào hai cái cọc. Sau đó buộc mỗi đầu cái rễ đa tựa vào một cái cọc. d. Vùi hai đầu rễ xuống đất. Rồi vui hai đầu rễ xuống đất. + Câu 2: a. Sau khi tâp thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. -> Bác Hồ đi dạo trong vườn khi nào? b. Nhiều năm sau, chiếc rễ đa thành một cây đa con. -> Khi nào chiếc rễ đa thành một cây đa con? c) Lúc đó, mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ. -> Khi nào mọi người mới hiểu ý của Bác Hồ? 4. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên; bảo vệ cây xanh b.Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Cây xanh có ích lợi gì? - HS liên hệ bản thân đã làm được những - GV nhận xét tiết học và nhắc HS gì để bảo vệ cây xanh; đã bao giờ tham chuẩn bị cho tiết học sau. gia trồng cây, với ai chưa? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Gọi đúng tên thành phần và kết quả phép chia. Từ một phép nhân viết được hai phép chia tương ứng. - Vận dụng các phép tính trong bảng chia 2, bảng chia 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



