Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
 (15 phút)
- GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh 
minh họa mùa xuân, hạ, thu, đông.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Mỗi bức 
tranh thể hiện mùa nào? Vì sao em biết?
- HS trả lời câu hỏi:
+ Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo ấm, đội mũ len đi trên 
đường. Cây cối bên đường trơ trụi, không một chiếc lá. Đó 
là bức tranh mùa đông. 
+ Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa 
xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. 
+ Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. 
Đó là mùa thu.
+ Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều bay 
cao. Đó là mùa hè nóng bức. 
- GV giải thích thêm: 
+ Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động diễn 
ra vào các tháng 10, 11, 12.
+ Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. 
+ Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng. Vì 
vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng. 
+ Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có 
hoa thơm hơn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có mấy mùa? Đó là những mùa nào? 
Thời tiết của mỗi mùa thế nào? 
- HS trả lời. - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông 
 thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có 
 bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và 
 mùa khô. 
 BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA
 (1,5 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các 
 dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể 
 chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, 
 Đông). 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa 
 câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ 
 hiểu biết về các mùa. 
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
 - Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 
 2.Phát triển năng lực văn học
 Nhận diện được một truyện kể. 
 Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 
 3. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài Chuyện bốn mùa mở - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đầu chủ điểm sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về 
bốn mùa xuân, hạ, thu, đông và biết thêm mỗi mùa 
có đặc điểm gì riêng, thú vị.
- GV chi tranh minh hoạ trong SGK. GV yêu cầu - HS trả lời: Tranh vẽ một bà cụ 
HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những với gương mặt hiền hậu, đội khăn 
ai? Họ đang làm gì? mỏ quạ, đang tươi cười đứng giữa 
 bốn cô gái xinh đẹp. Mỗi cô có 
 một cách ăn mặc, trang điểm 
 riêng. Họ đang trò chuyện với 
 nhau. 
- GV dẫn dắt vào bài học: Muốn biết bà cụ và các 
cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em - HS lắng nghe, tiếp thu.
hãy đọc Chuyện bốn mùa.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với 
giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện 
với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên 
Xuân, Hạ, Thu, Đông). 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: giọng người kể chuyện với 
giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà 
Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 2 đoạn ttrong bài đọc: - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “thích em được”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
 - HS luyện phát âm. 
phát âm sai: rước đèn, đâm chồi nảy lộc
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 
đoạn như GV đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS luyện đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc nghe, đọc thầm theo. 
hiểu SGK trang 82. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Câu chuyện có mấy nàng tiên? Mỗi - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
nàng tiên tượng trưng cho mùa này?
+ HS2 (Câu 2): Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có 
gì hay?
+ HS3 (Câu 3): Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có 
ích, đều đáng yêu như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu 
hỏi.
 - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 - HS trả lời: 
 + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: 
 Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng 
 tiên tượng trưng cho 1 mùa trong 
 năm. 
 + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, 
 mỗi mùa có điều hay:
 - Theo nàng Đông: Mùa xuân về, 
 vườn cây nào cũng đâm chồi nảy 
 lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. 
 - Theo nàng Xuân: Phải có nắng 
 của nàng Hạ thì cây trong vườn 
 mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, 
 các cô cậu học trò mới được nghỉ 
 hè.
 - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi 
 thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng 
 rằm rước đèn, phá cỗ.
 - Theo lời nàng Thu: Có nàng 
 Đông mới có giấc ngủ ấm trong 
 chăn. Mọi người không thể không 
 yêu nàng Đông. 
 + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa 
 đều có ích, đều đáng yêu: Mùa 
 xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa 
 hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa 
 thu làm cho trời xanh cao. Cho HS 
 nhớ ngày tựu trường. Mùa đông 
 ấp ủ mầm sống để xuân về cây trái 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, em đâm chồi nảy lộc. 
hiểu điều gì? - HS trả lời: Bài đọc ca ngợi bốn 
Hoạt đông 3: Luyện tập mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa 
 đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần cho cuộc sống. 
Luyện tập SGK trang 116. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Sử dụng câu 
hỏi Vì sao? Hỏi đáp với bạn:
a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? 
b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
c. Vì sao mùa thu đáng yêu?
d. Vì sao mùa đông đáng yêu?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, cùng 
bạn hỏi đáp và trả lời câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS thảo luận theo nhóm đôi. 
 - HS trình bày: 
 a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì 
 mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá 
 tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. 
 b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm 
 trái ngọt.
 c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì 
 mùa thu có đêm trăng rước đèn, 
 phá cỗ. 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2: d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì 
Em cần thêm dấu phẩy vào những chỗ nào trong 2 mùa đông mới có giấc ngủ ấm 
câu in nghiêng: trong chăn. 
Mùa thu, con đường em đi học hằng ngày bỗng đẹp - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông 
cúc xinh xắn dịu dàng lung linh như những tia 
nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng 
chim trong trẻo ríu ran. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài 
vào Vở bài tập. 
- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời. GV 
giúp HS ghi lại kết quả lên bảng phụ. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. 
 - HS trình bày: Mùa thu, con 
 đường em đi học hằng ngày bỗng 
 đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng 
 hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, 
 dịu dàng lung linh như những tia 
- GV mời HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy 
 nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn 
hoàn chỉnh. 
 ngập những tiếng chim trong trẻo, 
 ríu ran. 
 - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ...........................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 Toán Bài 78: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù:
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích một số có ba chữ số 
thành các trăm, chục, đơn vị.
- Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học(NL giải quyết vấn đề 
Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).
- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 gian tiêu sinh
5’ 1.Khởi động - Chơi trò chơi “Con số bí mật”. - Mỗi HS viết ra 1 số 
 có ba chữ số. Mời các 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể - Khen lớp, GV giới thiệu bài.
 bạn trong lớp đặt câu 
 tích cực, hứng thú học 
 hỏi để đoán xem bạn 
 tập cho HS và kết nối 
 viết số gì.
 với bài học mới.
 - HS làm việc cá nhân, 
 2.Thực hành, luyện - Đọc bài 3.
 sử dụng các dấu >, <, 
 tập
25’ - Bài toán y/c gì? = và ghi lại kết quả.
 Bài 3 (trang 57)
 - Y/c HS suy nghĩ , làm bài vào - HS đổi vở kiểm tra, 
 Mục tiêu: So sánh các vở. đọc kết quả, chia sẻ 
 số trong phạm vi 1000 - Mời HS nêu miệng kết quả cách làm với bạn.
 trước lớp. - HS chia sẻ cách làm 
 - Đặt câu hỏi để HS giải thích với các bạn trong lớp.
 cách so sánh của mình. Bài 4 (trang 57) - GV chốt đáp án đúng, khen 
 HS.
 Mục tiêu: So sánh các - HS đọc 
 số trong phạm vi - Đọc bài 4.
 - HS nêu
 1000, áp dụng để sắp 
 - Bài toán y/c gì?
 xếp các số theo đúng - HS quan sát các số, 
 thứ tự. - Mời HS đọc lại các số bài toán suy nghĩ và tìm số lớn 
 cho. nhất, bé nhất rồi sắp 
 xếp các thẻ số theo 
 -Y/c HS quan sát và làm bài 
 đúng thứ tự.
 trên thẻ số.
 - GV mời lớp phó học tập điều 
 hành các bạn chia sẻ bài làm. - HS suy nghĩ, thực 
 hiện theo Y/c.
 - Chốt đáp án, có thể đưa thêm 
 các thẻ số khác để đố HS.
 Bài 5 (trang 57)
 - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc
 Mục tiêu:Hs ước 
 lượng được số chấm - Bài toán y/c gì? - HS nêu
 tròn trong hình.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp 
 đôi và ghi lại kết quả thảo luận.
 HS ước lượng số chấm 
 - GV khích lệ HS đặt câu hỏi tròn và nói cho bạn 
 cho bạn về cách đếm , cách ước nghe cách ước lượng 
 lượng . của mình.
 - GV chiếu hình vẽ minh họa, 
 mời đại diện các nhóm lên chỉ 
 - HS chú ý quan sát, so 
 và nêu kết quả
 sánh với kết quả của 
 3. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá và chốt nhóm mình.
 bài làm đúng.
6’ Bài 6 (trang 57)
 - Chiếu bài lên bảng, HS QS và 
 - HS đọc yêu cầu.
 Mục tiêu: Biết kể một đọc yêu cầu.
 số tình huống thực tế -HS thảo luận: qs 
 - YC HS thảo luận nhóm đôi 
 có sử dụng các số tranh, nói cho bạn 
 TG 2’
 trong phạm vi 1000. nghe bức tranh vẽ gì.
 - Đại diện nhóm lên chỉ và 
 -HS chia sẻ thông tin 
 nêu .
 thực tiễn về những 
 - NX,đánh giá,khen, .chốt bài. tình huống sử dụng 
 4. Củng cố - dặn dò các số đến 1000 trong 
 ? Qua các bài tập, chúng ta 4’ Mục tiêu:Ghi nhớ, được củng cố và mở rộng kiến cuộc sống.
 khắc sâu nội dung bài thức gì?
 -Lớp lắng nghe, nhận 
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết xét.
 học
 -HS nêu ý kiến 
 - GV đánh giá, động viên, khích 
 -HS lắng nghe
 lệ HS.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ...........................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................
 _____________________________________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Toán
 BÀI: ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Giúp HS kiểm tra lại các nội dung kiến thức sau:
 - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia.
 - Nhận dạng khối trụ, khối cầu.
 - Khái niệm về thời gian.
 - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: Đề kiểm tra
 2. HS: Giấy nháp, bút, 
 TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 động dạy học học sinh
 1. Phát đề kiểm -Giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Nghe
 tra - Phát đề bài cho HS.
40’ ĐỀ BÀI: T/h
 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm).
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp 
 án đúng trong các câu sau:
 Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của Làm bài.
 các phép nhân sau:
 2 x 6 = ...;5 x 4 = ...;10:2 = ...;40:5 = ...
 A. 18; 7; 13; 13
 B. 12; 20; 5; 8
 C. 11; 13; 35; 41 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. 
Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy 
khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo
Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 
được gọi là gì?
A. số bị chia B. số chia C. thương
Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai:
a, 1 ngày = 12 giờ
A. Đúng B. Sai 
b, 1 giờ = 60 phút
A. Đúng B. Sai 
Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu 
Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị.
Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. 
Số lớn nhất là:
A. 994B. 571 C. 997 D. 383
II. TỰ LUẬN (4 điểm).
Bài 1. (1 điểm):Hoàn thành tia số sau:
904 905 ? 907 ? 909 ?
Bài 2. (2 điểm)
Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến 
phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. Hỏi 
nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có 
mấy bạn?
Có . nhóm.
Phép tính tương ứng là: ..
Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: 2. Củng cố, dặn Nộp bài
 dò. Nghe
 Hình bên có: . ..khối trụ 
 .. khối cầu
 - Thu bài.
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Đạo đức
 BÀI 11: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tiêu cực đối với bản thân và mọi người xung 
quanh
- Thực hiện được một số cách để kiềm chế cảm xúc tiêu cực của bản thân.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế.
* Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi
3. Phẩm chất: Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2
- Câu chuyện, bài hát, trò chơi có nội dung gắn với bài học “Kiềm chế cảm xúc 
tiêu cực”.
- Bộ tranh về nhận thức, quản lí bản thân theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT
- Máy tính, máy chiếu .(nếu có)
2. Đối với học sinh:
- SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS vào bài học 
và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học 
mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Đoán cảm xúc”.
 - HS hào hứng xung phong lên 
- GV mời 3 bạn lên bảng thể hiện các loại 
 bảng tham gia trò chơi.
cảm xúc khác nhau. Cả lớp ngồi dưới đoán 
 - Cả lớp ngồi đoán cảm xúc của 
bạn đang thể hiện cảm xúc gì.
 bạn
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt: Ở bài trước chúng ta đã được học cách để thể hiện các 
cảm xúc tích cực để luôn được vui vẻ, tràn 
ngập niềm vui đúng không nào? Vậy với cảm 
 - HS nghe GV giới thiệu bài học 
xúc tiêu cực, chúng ta sẽ phải làm như thế 
 mới.
nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài 
học hôm nay, bài 11: Kiềm chế cảm xúc tiêu 
cực.
B. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Qua bài thơ, HS biết được bạn Bin 
rất hay cáu giận và buồn, khóc. Nhưng nghe 
lời mẹ chỉ bảo bạn ấy đã vui vẻ với các bạn 
hơn trước.
Cách tiến hành:
- GV đọc một lượt bài thơ
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc 2 khổ thơ 
đầu, 1 HS khác đứng dậy đọc 2 khổ thơ sau.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 - Cả lớp lắng nghe GV đọc
+ Vì sao các bạn xa lánh Bin?
+ Mẹ đã khuyên Bin điều gì?
 - HS đứng dậy đọc
+ Việc kiềm chế được cơn nóng giận đã 
mang lại cho Bin điều gì?
- GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo 
luận với cả lớp.
 + Các bạn xa lánh Bin vì Bin hay - GV cùng các bạn nhận xét câu trả lời, đưa nổi nóng, cáu giận
ra kết luận.
 + Mẹ khuyên Bin nên hít sâu, đếm 
 chậm 1, 2, 3, mỗi khi giận dữ
Hoạt động 2: Chia sẻ về tác hại của cảm + Làm như vậy Bin vui vẻ hơn, 
xúc tiêu cực được bạn bè yêu quý.
Mục tiêu: HS biết được những tác hại mà - HS trình bày
cảm xúc tiêu cực mang lại.
 - HS lắng nghe GV nhận xét.
Cách tiến hành:
- GV trình bày: Việc chúng ta có những cảm 
xúc tiêu cực sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều đến: 
sức khỏe, học tập, tình bạn 
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, cùng chia 
sẻ thêm một số tác hại khác của cảm xúc tiêu 
cực mà em biết ngoài những điều GV đã 
nhắc ở trên.
- GV mời đại diện một số cặpđứng dậy trình 
 - HS lắng nghe GV trình bày
bày kết quả.
- GV khen ngợi những câu trả lời đúng, bổ 
sung những câu trả lời còn thiếu và kết luận. - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên 
 cạnh
Hoạt động 3: Thảo luận về cách kiềm chế 
cảm xúc tiêu cực
Mục tiêu: HS nêu được và thực hiện được - HS trình bày kết quả thảo luận
cách kiềm chế khi có cảm xúc tiêu cực. Cách tiến hành: - HS lắng nghe nhận xét, khen 
 ngợi.
- GV cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, 
trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đã làm gì 
để kiềm chế cảm xúc tiêu cực? Em hãy kể 
thêm một số cách khác mà em biết?
 - HS quan sát tranh, hoạt động 
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo nhóm, tìm ra câu trả lời.
luận. 
- GV khen ngợi những nhóm có câu trả lời 
đúng, bổ sung những câu trả lời còn thiếu và 
kết luận. - HS trình bày:
 + Tranh 1: nghe nhạc
C. LUYỆN TẬP + Tranh 2: Viết ra giấy
Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học + Tranh 3: chơi thể thao
và thực hành xử lí tình huống cụ thể. + Tranh 4: tâm sự với bạn
Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm, hoàn thành 
BT1
 - HS lắng nghe, nhận xét, kết luận.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các 
nhóm đóng vai và xử lí tình huống:
+ Nhóm 1: đóng vai , xử lí tình huống 1 + Nhóm 2: đóng vai , xử lí tình huống 2
+ Nhóm 3: đóng vai , xử lí tình huống 3
- GV mời các nhóm lên bảng đóng vai và xử 
lí tình huống
- GV cùng các bạn ở dưới quan sát, đánh giá, 
nhận xét và tuyên dương nhóm hoàn thành 
nhiệm vụ tốt nhất.
 - HS hoạt động nhóm thảo luận 
Nhiệm vụ 2: Liên hệ
 phân vai và xử lí tình huống.
- GV khuyến khích HS chia sẻ một tình 
huống mà em đã có cảm xúc tiêu cực và cho 
biết khi đó em đã xử lí như thế nào.
- GV gọi HS có tinh thần xung phong chia sẻ, 
GV lắng nghe nhận xét và góp ý.
 - Các nhóm lên bảng xử lí tình 
 huống.
D. VẬN DỤNG - HS lắng nghe bạn và GV nhận 
 xét.
Mục tiêu:Giúp HS thư giãn cơ thể, vận dụng 
kiến thức đã học để kìm chế những cảm xúc 
tiêu cực của bản thân.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thư giãn cơ thể, thả lỏng 
 - HS chia sẻ
cơ thể để cơ thể thoải mái, nhẹ nhàng, dễ 
chịu.
- GV kết luận, tổng kết bài học: Trong cuộc sống, sẽ có những lúc khiến ta có cảm xúc - HS lắng nghe nhận xét và góp ý
tiêu cực, tuy nhiên chúng ta đừng để những 
cơn giận dữ, những muộn phiền ảnh hưởng 
đến chúng ta. Thay vào đó, chúng ta hãy hát 
ca, vui vẻ để niềm vui được tỏa khắp.
 - HS lắng nghe về nhà thực hành
 - HS lắng nghe GV chốt lại kiến 
 thức bài học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người 
 một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. 
 - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, 
 yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
 2. Phát triển năng lực văn học
 - Củng cố cách trình bày đoạn văn.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 3.Phát triển năng lực chung và các phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối 
Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ 
vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, 
yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1)
a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn cuối trong bài 
Chuyện bốn mùa, biết được nội dung đoạn văn; 
viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối 
Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” 
đến “đâm chồi nảy lộc”. 
 - HS lắng nghe yêu cầu bài tập. 
- GV đọc đoạn văn. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung 
gì? - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, 
tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn - HS trả lời: Đoạn văn là lời bà 
viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu Đất khen ngợi bốn nàng tiên 
dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS lắng nghe, thực hiện. 
những từ ngữ mình dễ viết sai: tựu trường, mầm 
sống, đâm chồi nảy lộc,...Viết đúng các dấu câu 
(dấu hai chấm, dấu phẩy). - HS chú ý. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS soát bài. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
 - HS tự chữa lỗi. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
 - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch 
 mình. 
(Bài tập 2)
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn 
chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. 
b. Cách tiến 
hành: 
- GV mời 1 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
HS đứng dậy 
đọc yêu 
cầu Bài 
tập 2a: Chọn 
chữ ch hay tr phù hợp với ô trống:
 - HS làm bài. 
 - HS lên bảng làm bài: tròn, treo, 
- GV yêu cầu HS đọc thầm các dòng thơ, làm bài che, trốn, chơi. 
vào Vở bài tập. - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên hoàn chỉnh.
bảng làm bài. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ 
hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô 
trống (Bài tập 3)
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Mục tiêu: GV chọn cho HS làm bài tập 3b, chọn 
vần êt/êch phù hợp, điền vào ô trống.
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng 
dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù - HS làm bài vào vở.
hợp với ô trống: 
 - HS lên bảng làm bài: chênh lệch, 
- kết quả, trắng bệch, ngồi bệt.
GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ, làm bài vào - HS đọc lại các từ ngữ đã điền 
Vở bài tập. chữ hoàn chỉnh. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng làm bài. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ ngữ đã điền chữ 
hoàn chỉnh. 
Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y
a. Mục tiêu: HS lắng nghe quy trình viết chữ hoa 
Y, viết chữ hoa Y vào Vở Luyện viết 2; viết câu - HS trả lời: Chữ Y hoa cao 8 li, có 
ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. 8 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. 
b. Cách tiến hành: 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc