Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC 1: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc bài Bờ tre đón khách với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt ngỉ đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp - Thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Giải quyết vấn đề( trả lời câu hỏi đọc hiểu) - PC: Yêu quý, bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Tiếp tục chủ điểm Thế giới loài - Lắng nghe chim ở tuần trước, trong tuần này với chủ điểm Những người bạn nhỏ, các em sẽ được học những bài văn, bào thơ, câu chuyện nói về sự gắn bó của con người với các loài chim, với những người bạn có cánh trong thiên nhiên. - GV chiếu lên màn hình hình ảnh các loài chim, mời 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: a. Chim gì báo hiệu xuân sang? + HS1 đọc 3 câu đố đầu: b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? + HS2 đọc 2 câu đố sau: d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn - GV chỉ hình, cả lớp đọc tên các loài chim: én, cú, đêm, chuyên bắt chuột? bồ câu, chim sâu, công. e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi, đọc các câu sắc màu, múa rất đẹp? đố, nhìn hình các loài chim và giải câu đố. - GV mời 2 tổ: 1 tổ ra câu đố - 1 tổ đáp lại. Tổ nào a. – Tổ 1: Chim gì báo hiệu xuân không trả lời được, nhờ tổ khác hỗ trợ. sang? - Tổ 2: Chim én. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo các em, các b. – Tổ 1: Chim gì chuyên bắt loài chim mang đến những lợi ích nào cho con sâu? – Tổ 2: Chim sâu. người? c. – Tổ 1: Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? – Tổ 2: Bồ câu. d. – Tổ 1: Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? – Tổ 2: Cú mèo. e. – Tổ 1: Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ, sắc màu, múa rất đẹp? – Tổ 2: Chim công. + Chim sâu bắt sâu giúp cho cây - HS trả lời câu hỏi: Các loài chim mang đến tươi tốt. những lợi ích cho con người: + Cú mèo bắt chuột. . + Gà trống gáy báo hiệu trời sáng. + Gà mái đẻ trứng cho người ăn. + Hoa mi, sơn ca hót cho người nghe. + Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. + Chim bồ câu biết đưa thư. + Chim én báo hiệu xuân sang. - GV nói lời dẫn vào bài đọc Bờ tre đón khách + Chim hải âu báo bão, là bạn : Mở đầu chủ điểm những người bạn nhỏ, các em của người đi biển sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ - Lắng nghe Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bờ tre đón khách SGK trang 47 với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc hồn nhiên, vui - HS lắng nghe, đọc thầm theo. tươi; thể hiện sự niềm nở, mến khách của bờ tre với những người bạn chim từ khắp nơi vui vẻ bay đến làm khách. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: + Cò bạch: cò trắng. + Toán: bầy, đàn, nhóm. + Gật gù: Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình. - HS đọc bài. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: có bạch, toán, gật gù - HS thi đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng nghe, đọc thầm theo. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: reo mừng, im lặng, bồ nông. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn: + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “tượng đá”. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đến đậu bên bờ tre. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 4 câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi trong SGK: - HS trả lời: + HS1 (Câu 1): “Khách” đến bờ tre là những loài + Câu 1: Khách” đến bờ tre là chim nào? những loài chim: cò bạch, bồ + HS2 (Câu 2): Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui nông, bói cá, chim cu. khi có “khách” đến? + Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre + HS3 (Câu 3): Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài rất vui khi có “khách” đến: Tre chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. đúng: + Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. + Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. + HS4 (Câu 4): Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ, thảo luận theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ giúp em sự quấn quýt giữa cây cối và các hiểu điều gì? loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ tre mát mẻ. 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? - Biết đặt câu có bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu? Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2: - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS1 (Câu 1): Bộ phận in đậm trong những câu - HS trình bày kết quả: sau trả lời cho câu hỏi nào? + Câu 1: a. Chú bói cá đỗ trên cành tre. a. Chú bói cá đỗ ở đâu? b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre. b. Đàn cò trắng đậu ở đâu? c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá. c. Bác bồ nông đứng im như tượng + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho đá ở đâu? câu hỏi Ở đâu? + Câu 2: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre. câu hỏi. b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Toán GIỜ - PHÚT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK 2.HS: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một đồng hồ kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 3-5phút) a. Mục tiêu: Gợi mở nội dung bài học. Kích thích hứng thú học tập ở HS vào bài học. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS chia sẻ theo nhóm một số thông tin về một số hoạt động gắn với thời gian trong ngày của em. Nói cho nhau nghe đồng hồ giúp ích cho cuộc sống con người như thế nào, chẳng hạn đồng hồ cho chúng ta biết điều gì?( thời gian, đồng hồ nhắc em đi học đúng giờ,..) -Gv cho học sinh quan sát đồng hồ và -Học sinh quan sát thảo luận: +Trên mặt đồng hồ có gì? +Các chấm trên mặt đồng hồ có ý nghĩa gì? -Học sinh lắng nghe - Cho học sinh đếm các vạch trên mặt -Học sinh nhắc lại đồng hồ để nhận biết có 12 vạch to. -Học sinh quay kim đồng hồ Giữa hai vạch to là các vạch nhỏ. Có tất -15 phút cả 60 vạch. -Học sinh nhắc lại cách đọc -Học sinh thực hiện -Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn - Gv nhận xét, tuyên dương của giáo viên 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 10 - 12phút) HĐ1: Nhận biết 1 giờ = 60 phút a.Mục tiêu: HS nhận biết 1 giờ = 60 phút b.Cách tiến hành: - GV cho HS quay kim một vòng (60 Học sinh thực hiện vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển một vạch to -Gv chiếu slide miêu tả kim phút quay -Học sinh quan sát một vòng thì kim giờ dịch chuyển thêm một vạch to -Gv nhận xét: 1 giờ = 60 phút -Học sinh lắng nghe -Gv gọi học sinh nhắc lại -Học sinh nhắc lại HĐ2: Đọc giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 a.Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6 b.Cách tiến hành: - Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác: +Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng; quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng -Học sinh quay kim đồng hồ hồ +Quay kim phút chỉ vào số 3; trả lời -15 phút câu hỏi: kim phút đã chạy được bao nhiêu phút từ số 12 đến số 3? - Gv giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15 phút -Học sinh nhắc lại cách đọc - GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 15 -Học sinh thực hiện phút. Gv yêu cầu học sinh đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút - Gv và học sinh thực hiện tương tự với -Học sinh thực hiện với sự hướng dẫn trường hợp kim phút chỉ vào số 6. Gv của giáo viên quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 30 phút. GV yêu cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giừo 30 phút, Gv giới thiệu: “9 giờ 30 phút” hay còn gọi là 9 giờ rưỡi” - Gv nhận xét, tuyên dương HĐ3: Thực hành xem đồng hồ với một số đồng hồ khác có kim phút chỉ vào số 3, 6, 12 a.Mục tiêu: Hs biết đọc giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6, số 12 b.Cách tiến hành: - Gv yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ và đọc giờ chỉ trên đồng hồ với bạn - Học sinh thực hiện - Gv quan sát, giúp đỡ các bạn học sinh -Học sinh nhận xét bạn chậm - Gv nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động thực hành luyện tập: ( 12 - 15phút) a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập b.Cách tiến hành: Bài 1: - Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của - HS đọc yêu cầu bài - Học sinh thực hiện theo nhóm/bàn - Học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gv đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách -Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp xem đồng hồ trong mỗi trường hợp -Học sinh trả lời - Gv nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng( 5- 7phút) a.Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thưc hành b.Cách tiến hành: Bài 2(a): - HS đọc yêu cầu a) Gv yêu cầu học sinh quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay -Học sinh quay đồng hồ và chia sẻ với kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa -Gv quan sát, giúp đỡ những Hs chậm b)Thực hiện tương tự như phần a: -HS quay kim đồng hồ và giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ rưỡi là 1 giờ - Gv quan sát, giúp đỡ những 30 phút chiều nên quay kim giờ chỉ vào - Gv nhận xét, tuyên dương giúp học số 1, kim phút chỉ vào số 6. sinh chậm Hỏi: Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho -Học sinh lắng nghe cuộc sống? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ.CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài Chim rừng Tây Nguyên (Từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”. Qua bài chính tả, củng cố kĩ năng trình bày đoạn văn. - Làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s; có vần uc hay ut. - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài văn đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề. - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động( 4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết( 15 - 20phút) a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài viết Chim rừng tây Nguyên. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài Chim rừng tây Nguyên - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn viết từ khó - 1 HS đọc lại bài viết trước lớp. Cả lớp - Đọc cho HS viết: đọc thầm theo. - HS đọc và tìm các từ khó viết: chao lượn, che rợp, vỗ cánh - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe- viết vào vở luyện viết - Đọc cho HS khảo bài - HS theo dõi - Chấm bài, nhận xét chữ - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS làm đúng bài tập: Điền chữ c hay k, ng hay ngh; Bài tập lựa chọn: Tìm từ ngữ có vần uc hay ut. b. Cách tiến hành Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT1. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS trả lời: kéo, trầm ngâm, ngơ ngác, - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và nghe, cổ, cườm. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 3b: (KKHS làm cả bài) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết cả lớp quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS trình bày: + Đồ dùng để viết, kẻ thành nét: bút. + Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: xúc. + Loài cây cùng họ với cây tre, nhưng nhỏ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và hơn, gióng thẳng: trúc. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế hằng ngày b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi + HS thi đua tìm tiếng có vần uc, ut về nhà viết lại và hoàn thêm VBT lựa chọn - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : TẬP VIẾT U,Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2 Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài văn đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề(Tự hoàn thành bài viết). Sáng tạo( Viết chữ nghiêng) - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Phần mềm hướng dẫn viết chữ U, Ư. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động: (4-5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động luyện tập: Tập viết chữ hoa U, Ư( 15 - 20phút) a. Mục tiêu: Biết viết các chữ cái U, Ư viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Uống nước nhớ nguồn”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 2.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát chữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy hoa U, Ư gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Chữ hoa U - GV nhận xét, bổ sung 2 nét, chữ Ư 3 nét, cao 5 li) - GV chỉ chữ mẫu và miêu tả ▪ - GVchỉ dẫn cách viết kết hợp mở phần ▪ mềm HD viết chữ hoa U, Ư 2.2. Viết chữ hoa U, Ư vào vở Luyện viết 2.3. Viết câu ứng dụng - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết - HDHS quan sát nhận xét - HS nhắc lại cách viết - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS viết vào vở giữa các chữ -1 em đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu nguồn Uống nước nhớ nguồn - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí dấu thanh ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở - GV đánh giá 5- 7 bài 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo: 4- 5 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế hằng ngày b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa + Em cần làm gì để viết chữ U, Ư đúng và Pheo cách sáng tạo đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán GIỜ - PHÚT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6 - Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng KT để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính, máy chiếu, mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK 2.HS: SGK, vở, đồ dùng học tập, mỗi bàn học sinh mang đến một đồng hồ kim III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: -GV cho Hs hát và vận động theo bài hát : Đồng hồ - HS hát và vận động theo bài hát Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. 1.Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập b.Cách tiến hành: *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài -Gv yêu cầu học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện +Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ thích hợp +Nói cho bạn nghe kết quả -Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi và trả- HS trình bày kết quả lời câu hỏi theo cặp -Gv nhận xét, tuyên dương 2 Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống b.Cách tiến hành: *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc thông tin trong SGK và - GV giao việc nói cho bạn nghe về giờ mở cửa, đóng cửa của các địa điểm trong bức tranh - Gv đặt thêm các câu hỏi để Hs liên hệ với hoạt động thực tiễn, chẳng hạn: Nếu- Học sinh chia sẻ cho bạn nghe những Hà đến bể bơi trẻ em lúc 16:00 thì em thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa của có nhận xét gì? những địa điểm trong thực tế cuộc sống. - Học sinh đọc thông tin và chia sẻ với bạn Gv nhận xét, tuyên dương học sinh - Bài học hôm nay, các em đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? * Tổ chức chia sẻ trước lớp -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn -Gv dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học bạn điều gì? sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Chiều ; Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ quan vận động. 2. Năng lực *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: - Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. - Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. 3. Phẩm chất - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh: SGK.,Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV mở nhạc cho HS vừa múa, vừa hát bài - HS múa, hát. Thể dục buổi sáng. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử chân để múa; miệng để hát. dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài: Cơ quan vận động (Tiết 3) 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 5: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau -- HS lắng nghe, thực hiện. đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trình bày kết quả: Khớp háng thảo luận trước lớp. và khớp vai đều cử động được về - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. nhiều phía, trong khi đó khớp gối chỉ gập lại được ở phía sau và khóp khuỷu tay chỉ gập được về phía trước. Hoạt động 6: Chơi trò chơi “Đố bạn” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức năng của cơ quan vận động qua hoat động cử động của các cơ mặt. -. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi HS lắng nghe, thực hiện. số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, + HS đại diện nhóm phải thực hiện tức giận;...). biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: - HS trả lời: Chúng ta có được cảm Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. nhờ bộ phận nào? - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho Một số HS nhắc lại kết luận mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Luyện Tiếng việt: LUYỆN VIẾT: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN- CHỮ HOA T 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS đọc đoạn chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai; viết đoạn chính tả. b.Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe GV đọc lại bài - HS lắng nghe. Chim rừng Tây Nguyên (từ “Chim đại bàng” đến “hòa âm”). - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn trích nói về nghe, đọc thầm theo. nội dung gì? - GV nhắc HS đọc thầm lại đoạn trích, chú ý - HS trả lời: Đoạn trích ca ngợi vè những từ ngữ mình dễ viết sai: chao lượn, đẹp của chim đại bàng Tây che rợp, vi vút, nền trời, hòa âm, Nguyên. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc - HS lắng nghe, tiếp thu. từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ - HS soát bài. ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài - HS chữa lỗi. về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa T - HS lắng nghe. a. Mục tiêu: Viết đúng, đẹp chữ hoa T b.Cách tiến hành: - GV cho học sinh nhắc lại cấu tạo chữ hoa - HS nêu T - GV cho học sinh quan sát lại quy trình viết - HS luyện viết chữ hoa T theo cỡ chữ hoa T vừa và cỡ nhỏ vào vở . HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) _______________________________________________ Luyện Toán ÔN LUYỆN VỀ :GIỜ -PHÚT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt. - Cũng cố đơn vị đo thời gian: Ngày giờ -Cũng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. - Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ giải quyết vấn đề trong cuộc sống. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p) * Mục tiêu:- Cũng cố đơn vị đo thời gian: Ngày giờ -Cũng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 1Cũng cố đơn vị đo thời gian: ngày , giờ. Bài 1:GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 HS hoạt động nhóm 4- thảo luận thảo luận trả lời các câu hỏi sau: trả lời câu hỏi. + Một ngày có bao nhiêu giờ? Được tính từ Đại diện các nhóm trả lời- GV đâu đến đâu? cùng lớp nhận xét chốt kết quả + Một ngày có bao nhiêu buổi? đúng. + Buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ? Kết thúc mấy giờ? + Buôi trưa từ mấy giờ đến mấy giờ? + Buổi chiều từ mấy giờ đến mấy giờ? Bài 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “đố bạn” HS chơi trò chơi đố bạn. 16 giờ hay còn gọi là mấy giờ? Đại diện các nhóm trả lời- Các 8 giờ tối hay còn gọi mấy giờ? nhóm khác bổ sung 24 giờ hay còn gọi mấy giờ? 3 giờ chiều hay còn gọi mấy giờ? - GV theo dõi học sinh thảo luận, trả lời và chốt kết quả đúng. Bài 3: Tính: 3 giờ + 6 giờ = 12 giờ - 7 giờ = Các nhóm trình bày trước lớp Yêu cầu HS làm vào vở -GV nhận xét và chữa bài 3. Thực hành quay kim trên mặt đồng hồ Học sinh lấy đồ dùng học tập( mô GV yêu cầu học sinh lấy đồ dùng học tập hình đồng hồ) GV đọc giờ,yêu cầu học sinh quay kim trên HS thực hành quay kim trên mặt mặt đồng hồ chỉ đúng theo yêu cầu: đồng hồ theo đúng giờ GV đã nêu 4 giờ 15; 8 giờ rưỡi 15 giờ 15; 6 giờ rưỡi -HS hoạt động cặp đôi 20 giờ rưỡi; 22 giờ 15 Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. Cách tiến hành Bài học hôm nay em đã học thêm được điều - HS chia sẻ cặp đôi. gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - HS kể trước lớp. Để xem đồng hồ chính xác em nhắn bạn điều gì? GV cùng lớp nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) _________________________________________ Thứ Tư, ngày 01 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. 1.2. Năng lực văn học - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi đọc hiểu). - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến các loài chim II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Chim sơn ca và bông cúc trắng” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 15 - 18phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Con chó nhà hàng xóm với giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát (đọc hết bài) âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó: - 1 – 2 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: véo von, cầm tù, long trọng -Luyện đọc nhóm 4: Từng cặp HS đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiếp nối 4đoạn trong bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8-10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện? Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau? a. Với chim sơn ca? b. Với bông cúc trắng? Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện gì đau lòng? - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản truyện, và nội dung bài - HS trả lời: Câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập đọc - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung bài đọc 4. Hoạt động 3: Luyện tập (13 - 15 phút) a. Mục tiêu: Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. b. Cách tiến hành: Bài tập 1:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



