Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 1.2. Năng lực văn học - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).(Sáng tạo BT3) - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: -GV giới thiệu chủ điểm , nêu yêu cầu - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - GV chỉ hình minh họa và giới thiệu chủ điểm mới: - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bài tập 1: Tên các con vật: - GV mời đại diện một số HS trình bày (1) Sóc kết quả thảo luận: (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác (9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. phương: xuất quân, thần dân, giao liên. HS đọc lời giải nghĩa: + Xuất quân: đưa quân đi đánh giặc. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn + Thần dân: người dân ở nước có - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS vua. + Giao liên: liên lạc. - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá đọc tiếp nối 3 khổ thơ trong bài - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang57 b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lại); thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) . Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn giao cho mỗi người một việc, phù hợp với khả năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân: • Sư tử giao cho việc gấu xung phong tấn công vì gấy to, khỏe dũng mãnh. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, thông minh, thoắt ẩn, thoắt hiện. • Sư tử giao cho lừa phải thét to giữa trận để dọa quân địch vì lừa có tiếng thét như kèn. • Sư tử giao cho thỏ việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay. -HS trình bày trước lớp : - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu hỏi 3. - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản thơ (có nhận vật, có cốt truyện ) 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b. Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi 1: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm Ghép đúng: nêu yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, g- 5. HS quan sát tranh, đọc tên con vật. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS làm bài. - HS trình bày: Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu chó là những động vật GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu quý hiểm, cần được bảo vệ. câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiểm, cần được bảo vệ. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a) Mục tiêu: b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Em hãy kể tên một số loài động vật hoang dã mà em biết ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em biết những gì về động vật hoang bị cho tiết học sau. dã ? + Em cần làm gì để bảo vệ nó? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................ _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kĩ năng xem lịch để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi thông minh ; đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động 1. a. Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay 2. b.Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” -Học sinh đố bạn: Một tháng có mấy ngày? - Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận -Một tuần có mấy ngày? xét, tuyên dương -Một ngày có mấy giờ? - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập a,Mục tiêu: Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. b.Cách tiến hành: Bài 4: Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài + Học sinh đặt câu hỏi và trả lời theo - GV nêu yêu cầu cặp. - Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Đặt câu hỏi để học sinh nói cách tính đôi ngày sinh nhật Liên là thứ mấy, từ đó - GV khuyến khích Hs đặt câu hỏi - Gv liên hệ đến cách xem lịch và tính ngày nhận xét, tuyên dương trong thực tiễn. - Chốt lại cách xem lịch trong tháng - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch. - Tổ chức cho HS hoạt động, hoàn - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. thành nội dung + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. + Các ngày thứ Hai trong tháng là: 1, 8, 15, 22. + Các ngày thứ Bảy trong tháng là: 6, 13, 20, 27. - Gv nhận xét, giúp đỡ học sinh chậm - Học sinh trả lời. - Giáo viên quan sát học sinh trình bày. Hỏi học sinh làm cách nào để con biết? - Giáo viên nhận xét – chốt ý. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Học sinh biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chia sẻ - Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - Để xem đồng hồ , xem lịch chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Nhận xét giờ học. Dặn HS về xem và đọc giờ đồng hồ cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài thơ đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ v. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân theo thể thơ lục bát. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu 6 dòng thơ đầu bài thơ - HS đọc thầm theo. Sư Tử xuất quân . - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn viết từ khó -HS đọc và tìm các từ khó viết - Đọc cho HS viết: xuất quân, trổ tài, khỏe yếu, muôn loài, tùy - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho tài, mưu kế... - HS viết vào vở Luyện viết 2. - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a.Mục tiêu: HS tìm tên và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr; có dâu hỏi hoặc dấu ngã. b. Cách tiến hành Bài tập 2b: (KKHS làm cả bài) 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT1. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp a, - trâu rừng , trăn , chuột túi , chồn - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung b, thỏ , hà mã , khỉ , hổ và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. . TIẾT 2 4.Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa V a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Vững như kiềng ba chân ”, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy Chữ hoa V gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và thẳng ngang (giống ở đầu các chữ hoa H, I, K). + Nét 2: thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu). + Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới. - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần - HS nhận xét thiết - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết - GV nhận xét, bổ sung - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa -HS viết vào vở V -HS đọc câu ứng dung - GV nhắc lại cách viết - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí 4.2. Viết chữ hoa V vào vở Luyện viết dấu thanh 4.3. Viết câu ứng dụng ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở - HDHS quan sát nhận xét - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ - GV đánh giá 5- 7 bài 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Em cần làm gì để viết chữ V đúng và hoa V theo cách sáng tạo đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép chia để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi thông minh ; máy tính - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 3. b.Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Học sinh tham gia trò chơi theo hình “Truyền điện” theo hình thức cả lớp thức cả lớp. - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài. - Ôn lại bảng nhân 2 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập a,Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép nhân, chia đã học để áp dụng vào làm bài tập. b.Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (trang 40) - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. + Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện + Chia sẻ trong nhóm tính nhẩm để tìm kết quả các phép tính + Nối tiếp nêu kết quả theo nhóm nhân, chia trong bài tập. - Các nhóm trình bày - Gọi học sinh chia sẻ kết quả - Nhóm khác nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Giáo viên chuyển chốt ý. Bài 2. (Trang 40) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo Thực hiện thảo luận theo cặp. cặp đôi. - Trình bày trước lớp. - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa số a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9 và tích 9 = 45. là 45. b.Nêu số bị chia, số chia, thương trong - Trong phép chia 16 : 2 = 8. Số bị chia phép chia: 16 : 2 = 8. là 16, số chia là 2 và thương là 8. - Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Giáo viên nêu các phép tính khác để học sinh trả lời. - Học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét - chốt ý. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Nêu được tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế b.Cách tiến hành: Bài 3. (Trang 40) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh quan sát tranh trên màn - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó hình.Nêu một tình huống có phép nhân, suy nghĩ và nêu tình huống có phép phép chia. Ví dụ: Có 10 quả bóng đỏ, nhân, phép chia dựa vào hình. đem chia vào 2 khay, mỗi khay chứa 5 - Học sinh trình bày. quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh - Học sinh nêu tình huống có phép nhân, nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phép chia trong thực tế phục. - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương – chốt ý. - Qua bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Chiều : BÀI 15: PHÒNG TRÁNH CONG VẸO CỘT SỐNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Nhận biết cách đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong, vẹo cột sống. 3. Phẩm chất - Thực hiện đi, đứng, ngồi, mang cặp đúng tư thế để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh cong vẹo cột sống (tiết 2). - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế - HS quan sát hình, thực hiện theo. đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển - HS thực hành theo nhóm. các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS trình diễn trước lớp. - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. HS trả lời - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. Em đã làm gì để phòng tránh bị cong vẹo cột HS lắng nghe sống? GV nhắc nhở HS những việc cần làm để phòng tránh cong vẹo cột sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. . Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: SƯ TỬ XUẤT QUÂN 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Ôn tập và củng cố bài đọc Sư tử xuất quân - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. 1.2. Năng lực văn học -Yêu thích những câu thơ hay, những hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Yêu quý các loài động vật 2. Đồ dùng dạy học 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV đọc mẫu bài Sư tử xuất quân - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - HS tự luyện đọc - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, - GV theo dõi, nhận xét sửa lỗi HĐ 3: Đọc hiểu - GV mời 3HS đứng dậy đọc tiếp nối nhau - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần - HS thảo luận theo nhóm. dân: - HS trình bày câu 1,2: M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần chở đồ đạc rất giỏi. dân với mong muốn giao cho mỗi + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác cho người một việc, phù hợp với khả câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? năng của mình. Dù nhỏ, to, khỏe, a. Ông vua khôn ngoan. yếu, ai cũng được tùy tài lập công. b. Nhìn người giao việc. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử c. Ai cũng có ích. giao việc rất phù hợp với đặc điểm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả của thần dân: lời câu hỏi. • Sư tử giao cho việc gấu - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết xung phong tấn công vì gấy quả thảo luận câu 1, 2. to, khỏe dũng mãnh. - GV tổ chức cho HS tranh luận nhau câu • Sư tử giao chi khỉ việc lừa hỏi 3. quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, + GV hướng dẫn HS: Mỗi người có thể thông minh, thoắt ẩn, thoắt chọn các ý khác nhau. Các em cần tranh hiện. luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời • Sư tử giao cho lừa phải thét thuyết phục bạn, làm sáng tỏ vấn đề. to giữa trận để dọa quân + GV chia HS thành 3 nhóm theo 3 gợi ý địch vì lừa có tiếng thét như của SGK. Các nhóm sẽ dơ 3 tấm biến ghi a, kèn. b hoặc c. • Sư tử giao cho thỏ việc liên + GV yêu cầu các nhóm trao đổi trước lớp, lạc vì thỏ phi nhanh như lập luận để bảo vệ ý kiến của mình, phản bay. bác ý kiến của nhóm bạn. - HS trình bày: + GV mời đại diện các nhóm trình bày ý + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): kiến. Nhóm tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên các khôn ngoan, đáng khen ngợi của nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng đúng, vì vua sư tử. cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): bài thơ. Điều cần nhất là các em hiểu được Nhóm tôi chọn Nhìn người giao ý nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy. Chọn Ông vua khôn việc vì tên này mới nói được lời ngoan vì cái tên ấy giới thiệu được nhân vật khuyên của bài thơ. Tên Ông vua chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen khôn ngoan chưa làm rõ được lời ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn người giao khuyên này. việc hoặc Ai cũng có ích đều đúng vì các + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn tên ấy nên lên được những bài học rút ra từ Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói câu chuyện. được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ người có ý thức đi tìm ưu điểm của giúp em hiểu được điều gì? những người xung quanh. - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi người - HS lắng nghe, tiếp thu. và bạn bè xung quanh em ai cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy ưu điểm trong - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu mọi người để học hỏi, không được xem được ai cũng có ích, phải biết nhìn thường ai. người giao việc. - HS lắng nghe, tiếp thu. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù - Bết tên gọi các thành phần trong phép nhân, chia. - Tính nhẩm được bảng chia nhân 2 và 5. - Biết quay kim đồng hồ theo yêu cầu - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồng hồ , bảng phụ - Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Nêu các phép nhân chia 2,5 đố điện”. bạn - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1: a. Nêu thừa số, tích trong phép - HS đọc yêu cầu bài. nhân: 5 x 8 = 40 - Nêu cách làm b. Nêu số bị chia, số chia, thương - Thảo luận nhóm đôi trong phép chia; 20 : 5 = 4 - Chia sẻ trước lớp - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Tính nhẩm 2 x 3 = 20 : 5 = . - Học sinh làm vào bảng con 5 x 7 = .. 12 : 2 = . 2 x 8 = . 25 : 5= 5 x 7= 18 : 2 = Nhận xét Bài 3: Quay kim đồng hồ để đồng hồ để đồng hồ chỉ. - HS đọc yêu cầu bài. a. 3 giờ rưỡi, 8 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - Thực hành theo nhóm 2 b. 12 gờ, 16 giờ 20 phút, 21 giờ 25 - Mời một số em lên bảng thực hiện phút, 23 giờ - Nhận xét Bài 4: Tìm thương, biết số bị chia là số liền sau của số 29, và số chia là số liền trước của 6 - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 1. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Về thực hành xem đồng hồ - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _____________________________________________ Thứ Tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài đọc; phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài, nhận diện được các con vật ( chuột túi - kang – gu – ru/ gấu túi- kô – a- la). Hiểu nội dung văn bản: Cung cấp những thông tin mới mẻ, thú vị về cách một số loài động vật “bế con”. Hiểu động vật cũng rất yêu thương con. - Hoàn thành bảng tốt kết về cách các loài động vật “bế” con. 1.2. Năng lực văn học - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1). - PC: Yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài động vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu - Chia sẻ về một số động vật mà em bài học: Thế giới động vật hết sức thú vị biết và có nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không?Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Động vật “bế” con như thế nào? với giọng đọc thong thả, chậm, rãi. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài “Động vật “bế” con như thế nào? - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. (đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: ngoạm, sắc nhọn, địu, thoăn thoắt. - 1 – 2 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn + Chuột túi: - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS + Gấu túi: - Luyện đọc nhóm 4: Từng cặp HS đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá tiếp nối 6 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 60. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Những con vật có cách tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ, báo, cá sấu. + Câu 2: Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng: thiên nga “cõng” con trên lưng; chuột túi, gấu túi địu con bằng những chiếc túi da ở bụng. - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản + Câu 3: Những con vật nhỏ không truyện, và nội dung bài được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con. + Câu 4: Con người giúp em bé di chuyển bằng những cách: bế, cõng, địu, - Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập đọc đẩy xe nôi,... - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung bài đọc Tiết 2 4. Hoạt động 3: Luyện tập (10 - 12 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 60, 61. b. Cách tiến hành: Bài tập Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm nêu yêu cầu BT - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo mẫu) - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận: + Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của cơ thể răng, miệng. + Cá sấu bế con bằng cách tha từng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc đúa con. Sử dụng bộ phận của cơ thể cung cấp cho các em thông tin gì? Giúp miệng. các em hiểu điều gì? + Chuột túi, gấu túi bế con bằng cách - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) địu. Sử dụng bộ phận của cơ thể túi da - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung - ở trước bụng. GV giới thiệu kiến thức: Con người giúp + Thiên nga, gấu túi bế con bằng cách em bé di chuyển bằng các bộ phận thuận cõng. Sử dụng bộ phận của cơ thể lưng. lợi của cơ thể, giống như động vật: tay - HS trả lời: Bài đọc cung cấp cho em (bế), lưng (cõng). Nhưng khác với động hiểu rằng động vật cũng có những cách vật, con người còn biết chế tạo ra các đồ “bế” con rất đặc biệt. dùng để di chuyển em bé: làm cái địu để địu con, làm cái xe nôi để chở con đi. Con người rất thông minh và sáng tạo Mỗi HS chọn lời từ chối mình thích. Có thể chọn ý bất kì (a, b, c). 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yêu thương, quý mến động vật b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em thường làm gì để chăm sóc con bảo vệ động vật? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi thông minh ; máy tính - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 4. b.Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Học sinh tham gia trò chơi theo hình thức cả “Truyền điện” theo hình thức cả lớp lớp. - GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài. - Ôn lại bảng nhân 5, chia 5 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập a,Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về nhận dạng khối trụ khối cầu, xem đồng hồ, xem lịch, xem đồng hồ để áp dụng vào làm bài tập. b.Cách tiến hành: Bài 4. (trang 41) - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập 4. + Học sinh làm việc cá nhân - Giáo viên cho học sinh quan sát hình + Chia sẻ trong nhóm và thực hiện theo cặp nói cho bạn + Nối tiếp nêu kết quả theo nhóm nghe: - Các nhóm trình bày + Hình bên được ghép từ bao nhiêu - Nhóm khác nhận xét, tuyên dương. khối hộp chữ nhât? Khối trụ? Khối cầu? + Hình bên được ghép từ 3 khối hộp chữ - Các cặp trình bày nhật, 4 khối trụ, 4 khối cầu. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. + Học sinh lắng nghe. Bài 5. (Trang 41) - Tổ chức cho học sinh thực hiện làm - HS đọc to yêu cầu bài theo cặp. - Học sinh quan sát tranh nói cho bạn nghe - Trình bày trước lớp. mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ. Ví dụ: Tranh 1 Bạn An đánh đàn lúc 8 giờ 30 phút tối hoặc 20 giờ 30 phút. - Học sinh lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên lắng nghe – nhận xét – chốt ý. Bài 6. (Trang 41) - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện thảo luận theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Học sinh xem tờ lịch thảo luận nhóm để trả nhóm 4. lời các câu hỏi. - Trình bày trước lớp. - Các nhóm quan sát, nhận nhét .... - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - Học sinh lắng nghe. bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét – Đánh giá – chốt bài. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày b.Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



