Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa? - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. - GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. - GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống cùng gia đình) dưới mỗi hình. - GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: Xin chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới thiệu quê mình. Quê mình ở thành phố này - thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng Tàu rất đẹp... - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 2. Phát triển năng lực văn học • Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 dòng thơ. 3. Phẩm chất - Thêm yêu quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất - HS lắng nghe, tiếp thu. nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài đọc: + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm ngợp. cả không gian. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn thơ. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo lưới, hôm nao, làng ta. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn thơ trong bài đọc. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ những gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình. + HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong bài thơ. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - HS trình bày kết quả: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm vàng chín cong đuôi gà, con đò cập bến đêm trăng, thuyền kéo lưới trong tiếng hò, cò bay ngược gió giữa bầu trời cao trong veo. + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức tranh vẽ làng quê của mình vì: cảnh trong tranh rất giống cảnh làng của bạn. + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy hình ảnh con đò cập bến trăng ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình ảnh cò bay ngược gió giữa bâu trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất đáng yêu. - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn nhỏ xem bức tranh mẹ mua, thấy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em cảnh trong tranh đẹp quá và gần hiểu điều gì? gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem tranh. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp. - HS làm bài vào vở. M: Ồ, bức tranh đẹp quá. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. đây giống quá ... + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú của em trước một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /... Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ a. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. đầu. b. Cách tiến hành: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng thơ đầu. - GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá nhân, tổ). - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ________________________________________________ Toán MÉT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng : - Biết mét là đơn vị đo độ dài , biết đọ, viết kí hiệu đơn vị mét là m. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm - Biết làm các phép tính có kèm theo các đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài một số đồ vật quen thuộc có độ dài ngắn/ dài hơn 1m. - Đổi đơn vị đo độ dài giữa 3 đơn vị: m – dm - cm 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, thực hành, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để hình thành biểu tượng về đơn vị đo độ dài là mét.. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, thước mét 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “Đố HS lắng nghe luật chơi (5’) bạn” Mục tiêu: Tạo Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu liên kết kiến hỏi, HS trả lời đúng là thắng. thức cũ với bài + Đố em kể tên đúng các đơn vị thực hành đo độ dài đã học? luyện tập hôm nay. + Đố em chỉ đúng trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. + Đố em chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm. GV cho HS chơi GV đánh giá HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS chơi HS lắng nghe 12’ 2. Hoạt dộng - GV cho HS quan sát tranh HS quan sát hình thành SGK kiến thức - Dựa vào tranh, GV hướng dẫn Giới thiệu HS quan sát HS quan sát độ dài thước mét đơn vị đo độ (có vạch chia từ 0 đến 100) và dài: mét giới thiệu : “Độ dài từ vạch 0 *Mục tiêu: đến 100 là 1 mét”. - Biết mét là - GV vẽ lên bảng một đoạn đơn vị đo độ thẳng dài 1m và nói : “Độ dài dài , biết đọ, đoạn thẳng này là 1 mét”. viết kí hiệu - Mét là đơn vị đo dộ dài. Mét đơn vị mét là HS quan sát viết tắt là “m”. m. - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy - Biết được đềximét ? quan hệ giữa đơn vị mét với - GV yêu cầu HS lên bảng dùng HS nhắc lại các đơn vị đo loại thước 1dm để đo độ dài độ dài: dm, cm đoạn thẳng trên. HS trả lời -Vậy 1 mét bằng mấy đềximét ? GV chốt: 10dm = 1m ; HS thực hành 1m = 10dm. - Gọi HS quan sát các vạch chia trên thước và TLCH : Một mét dài bằng mấy xăng- ti- met ? HS trả lời GV chốt: 1m = 100cm HS nhắc lại - Độ dài một mét được tính từ vạch nào trên thước mét ? - Hỏi: Hôm nay chúng ta được học thêm đơn vị đo độ dài nào? HS quan sát, trả lời Mối quan hệ giữa đơn vị m và dm/cm như thế nào? - GV chốt và nhấn mạnh kiến thức được học. HS nhắc lại HS nêu HS nêu HS nghe, nhắc lại 3. Thực hành – Luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát Bài 1 (trang - GV cho HS đọc YC bài, xác 1 HS đọc YC bài, xác 64) định YC bài định YC Mục tiêu: HS - GV thảo luận nhóm 4 trong 3 HS làm bài nhóm 4 biết ước lượng phút để tìm và kể tên các vật độ dài và tìm dài/ ngắn hơn 1m. (Làm vào các đồ vật có giấy nháp) độ dài ngắn/ dài hơn 1m. - GV cho đại diện các nhóm nêu ý kiến. (GV ghi nhanh các 2-3 nhóm/ phần ý kiến của HS lên bảng) HS đối chiếu, nhận xét, - GV cho HS nhận xét, đối chữa bài chiếu và bổ sung. HS nêu ý kiến cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. HS lắng nghe Bài 2a (trang - GV chiếu bài, cho HS đọc và 64) xác định YC bài. Mục tiêu: Rèn - Hỏi: Các phép tính ở phần a 1 HS đọc YC bài, lớp và củng cố kĩ có gì đặc biệt? Khi tính các số đọc thầm năng đặt tính, có kèm theo đơn vị ta cần chú ý HS nêu tính cộng/ trừ điều gì? trong phạm vi - GV lưu ý cách làm bài 2a 1000, rèn tính cẩn thận. - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng - GV đánh giá HS làm bài HS nghe - Hỏi: Bài tập 2a củng cố kiến HS làm cá nhân, 4 HS thức gì? làm bảng - GV nhấn mạnh kiến thức bài HS nhận xét, chữa bài 2a. HS nêu ý kiến cá nhân Bài 2b (trang - GV chiếu bài, cho HS đọc và HS lắng nghe 64) xác định YC bài. Mục tiêu: Rèn - Hỏi: Để làm đúng bài tập này và củng cố kĩ chúng ta cần vận dụng kiến năng đổi đơn thức gì? 1 HS đọc YC bài, lớp vị đo độ dài - GV cho HS làm cá nhân vào đọc thầm dựa vào quan vở, 3 HS làm bảng hệ giữa các HS nêu đơn vị đo độ - GV đánh giá HS làm bài dài: m, dm, cm - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến thức gì? HS làm cá nhân, 3 HS - GV nhấn mạnh kiến thức bài làm bảng 2b. HS nhận xét, chữa bài HD học sinh HS nêu ý kiến cá nhân về nhà làm BT3,4,5 HS lắng nghe 3’ 4. Củng cố - Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài HS nêu ý kiến dặn dò gì? Nêu mqh của các đơn vị đo độ dài đã học. Mục tiêu: Tổng hợp lại GV nhấn mạnh kiến thức tiết kiến thức của học HS lắng nghe tiết học. GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh. - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập - HS lắng nghe, tiếp thu. lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 chữ). - GV đọc đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung nghe, đọc thầm theo. gì? - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô nhiên của quê hương mình. li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương rơi, - HS luyện phát âm, viết nháp xuống, sâu, dải lụa, sườn non. những từ dễ viết sai. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS viết bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS soát bài. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội - HS sữa lỗi. dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả a. Mục tiêu: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. b. Cách tiến hành: * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: ua hay uơ. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài. - GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã huơ vòi, đua, thắng thua. điền vần hoàn chỉnh. * Bài tập 3a: GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, na, nấm, lừa. - GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, trong đó - HS lắng nghe, thực hiện. chỉ có 1 đường đúng. Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tìm đường để gà con gặp mẹ. - HS làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. Hoạt động 3: Viết chữ M hoa kiểu 2: - HS trình bày: Đi theo con đường a. Mục tiêu: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ có nón, na, nấm gà con sẽ gặp mẹ. vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ M hoa - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) (kiểu 2) cao mấy li, cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi có mấy ĐKN? Được 3 nét. viết bởi mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. + Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. + Nét 2: Móc xuôi trái. + Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào Vở Luyện viết 2. - HS viết bài. * Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - HS đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: - HS lắng nghe, thực hiện. + Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài. - HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________________________ Toán Bài : KI-LÔ-MÉT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học. - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề thực tế. - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp đơn giản. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 5’ 1.Khởi động 1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã - HS nêu Mục tiêu: Tạo học. tâm thể tích cực, 2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp hứng thú học tập vào chồ chấm: cho HS và kết a. Bút chì dài 15..... - 1 HS lên bảng làm, cả nối với bài học b. Bàn học cao khoảng 8.... lớp làm ra nháp. mới. c. Chiều dài lóp học khoảng ...... d. Quãng đường tò Hà Nội đi Hải Phòng dài khoảng 90.... - YC HS nhận xét bài, GV nhận xét, khen thưởng. - Lưu ý: Câu d là tình huống để GV khai thác vốn hiểu biết của HS. Từ đó, GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mới. - Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS quan sát và nói cho bạn nghe những thông tin biết được liên quan đến bức tranh. - GV đặt vấn đề: Các em đã bao - HS nhận xét bài bạn. giờ nghe nói đến đơn vị đo độ dài ki-lô-mét chưa? Hãy chia sẽ với bạn những thông tin em biết. - Gv giới thiệu vào bài, ghi bảng - HS quan sát tranh, trao đổi cùng bạn. - HS ghi vở. 25’ 2. Hình thành - GV giới thiệu: Để đo những độ - HS lắng nghe kiến thức dài tương đối lớn như độ dài đường bộ, đường sắt, chiều dài con Bài 4 (trang 97) sông,... người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài ki-lô-mét. Mục tiêu: Nhận - Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đơn vị đo độ viết tắt là km. dài ki-lô-mét; 1km=1000m cảm nhận được 1000m = 1km. độ dài 1 km trong thực tế - YC HS đọc và ghi vào vở. - GV lấy một vị trí có khoảng cách cuộc sống từ trường học đến vị trí đó là 1 km để giải thích cho HS cảm nhận được độ dài 1 km. - HS đọc và ghi vở. - HS lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập về đại lượng Bài 1 (trang 66) Mục tiêu: Biết ước lượng độ - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. dài: m, km - YC HS làm bài vào SGK - Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân - Tổ chức chữa bài: - HS nêu + Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và giải thích vì sao chọn đáp án đó? + Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi vì sao không chọn đáp án còn - HS nêu lại? - YC HS trong lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở - HS lắng nghe. kiểm tra nhau. *Câu a: HS đọc yêu cầu. - Đổi chéo vở kiểm tra - YC HS làm bài vào vở. và sửa cho bạn. - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS nêu +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận - HS làm bài vào vở. xét. + Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong - HS nhận xét, bổ sung Bài 2 (trang 66) lớp bao nhiêu HS có KQ đúng. Mục tiêu: Biết - GV hỏi: tính toán và so - HS lắng nghe. sánh các đơn vị ? Làm thế nào để tìm được kết quả - HS giơ tay đo độ dài đã của phép tính 200km + 140km? học. ? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km ? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị - HS nêu đo độ dài km có giống với đơn vị cm không? - HS nêu =>Chốt cách thực hiện tính với đơn vị đo độ dài. - HS nêu *Câu b: HS đọc yêu cầu. - YC HS làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS lắng nghe +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận xét. - HS đọc + Gv chốt đáp án đúng. - HS làm bài vào vở. - Gv hỏi: ? Tại sao con biết 1km > 300m + 600m - HS nhận xét, bổ sung ? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= con cần lưu ý gì? - HS lắng nghe. =>Chốt cách làm bài điền >,<,= - HS nêu - HS nêu 6’ 4. Vận dụng - GV chiếu hình ảnh về 1 số cột - HS quan sát và nếu ra mốc như hình vẽ trong SGK và đố ý kiến. Mục tiêu: Vận HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà dụng những kiến Nội, lạng Sơn, Hà Nam bao nhiêu thức đã học về ki-lô-mét? đơn vị đo độ dài vào thực tế. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. - HD học sinh về - HS lắng nghe. nhà làm các bài tập 3,4,5 4’ 5. Củng cố - Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, -HS nêu ý kiến dặn dò chúng ta được biết kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi GV nhấn mạnh kiến thức tiết học nhớ, khắc sâu GV đánh giá, động viên, khích lệ nội dung bài -HS lắng nghe HS. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ______________________________________________ TNXH BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về nhận thức khoa học - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Bộ thẻ Nếu, thì; bảng nhóm; băng dính. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS trả lời: - GV tổ chức cho HS + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu đặt câu hỏi để tìm hiểu nhiều lần? về việc bài tiết nước tiểu. + Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. + Trong nước tiểu có gì? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng tránh bệnh sỏi thận. Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên tiểu. từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



