Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc50 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt 
 CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 BÀI 30: QUÊ HƯƠNG CỦA EM
- GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu Tổ 
quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà 
Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú đã được xây 
dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ tung bay trên bầu 
trời biên giới, xác định chủ quyền của nước ta. Chủ đề 
này giúp các em mở mang hiểu biết về đất nước, con 
người Việt Nam... Chủ điểm mở đầu là Quê hương của 
em.
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
- GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng họ của em nhiều đời làm ăn, 
sinh sống. Các em đã hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn bị tranh 
ảnh quê hương mang đến lớp chưa?
- GV yêu cầu HS trả lời, bày lên bàn tranh ảnh quê hương. HS mang tranh ảnh nơi 
các em đang sinh sống cùng gia đình thay cho tranh ảnh quê hương. 
- GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, 
đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống 
cùng gia đình) dưới mỗi hình. 
- GV mời một vài HS dùng tranh ảnh các em 
mang đến, tiếp nối nhau giới thiệu về quê hương: 
Xin chào các bạn. Minh là Mai. Mình muốn giới 
thiệu quê mình. Quê mình ở thành phố này - 
thành phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô bác mình 
đều sinh sống ở đây. Mình cũng sinh ra và lớn lên ở đây. Quê mình có biến rộng 
bao la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh biển Vũng Tàu rất đẹp... - GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới thiệu. GV khen ngợi những HS 
 giới thiệu to, rõ, tự tin về quê hương. 
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. 
 BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH
 (55 phút)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau 
 mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ 
 xem bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng 
 của mình. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê 
 hương của bạn nhỏ. 
 - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu 
 thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. 
 2. Phát triển năng lực văn học 
 • Củng cố hiểu biết về bài thơ 4 chữ. 
 • Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp; thuộc lòng 12 
 dòng thơ. 
 3. Phẩm chất
 - Thêm yêu quê hương, đất nước. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé 
xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy 
cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó 
lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm 
hiểu về bài thơ. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp 
thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn 
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: 
 + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm 
ngợp. 
 cả không gian. 
 - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 5 đoạn thơ.
 - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo 
lưới, hôm nao, làng ta. 
 - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
đoạn thơ trong bài đọc. - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ 
những gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức 
tranh vẽ làng quê của mình. 
+ HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong 
bài thơ. - HS trao đổi theo nhóm đôi. 
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu 
hỏi. - HS trình bày kết quả: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ 
 xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm 
 vàng chín cong đuôi gà, con đò 
 cập bến đêm trăng, thuyền kéo 
 lưới trong tiếng hò, cò bay ngược 
 gió giữa bầu trời cao trong veo.
 + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là 
 bức tranh vẽ làng quê của mình vì: 
 cảnh trong tranh rất giống cảnh 
 làng của bạn. 
 + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng 
 lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy 
 hình ảnh con đò cập bến trăng 
 ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình 
 ảnh cò bay ngược gió giữa bâu 
 trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt 
 bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất 
 đáng yêu.
 - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn 
 nhỏ xem bức tranh mẹ mua, thấy 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em cảnh trong tranh đẹp quá và gần 
hiểu điều gì? gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài 
 thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, 
 thể hiện tình cảm yêu quê hương 
 của bạn nhỏ. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích 
thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện 
sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem 
tranh. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc 
nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc 
một cảnh đẹp. - HS làm bài vào vở. 
M: Ồ, bức tranh đẹp quá. - HS trình bày: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc 
 nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. đây giống quá ...
 + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự 
 ngạc nhiên thích thú của em trước 
 một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: 
 Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức 
 tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh 
 này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. 
 / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /...
Hoạt động 4: Học thuộc lòng 12 dòng thơ đầu 
 - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ 
a. Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng 12 dòng thơ đầu. đầu. 
b. Cách tiến hành: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp HTL 12 dòng thơ đầu.
- GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá 
nhân, tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 ________________________________________________
 Toán 
 MÉT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức kĩ năng : 
- Biết mét là đơn vị đo độ dài , biết đọ, viết kí hiệu đơn vị mét là m.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm
- Biết làm các phép tính có kèm theo các đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài một số đồ vật quen thuộc có độ dài ngắn/ dài hơn 1m.
- Đổi đơn vị đo độ dài giữa 3 đơn vị: m – dm - cm
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực:
 - Thông qua việc quan sát, thực hành, HS phát triển năng lực phân tích và tổng 
hợp, khái quát hoá để hình thành biểu tượng về đơn vị đo độ dài là mét..
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, thước mét
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 mục tiêu
5’ 1. Khởi động GV cho HS chơi trò chơi “Đố HS lắng nghe luật chơi
 (5’) bạn”
 Mục tiêu: Tạo Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu 
 liên kết kiến hỏi, HS trả lời đúng là thắng.
 thức cũ với bài 
 + Đố em kể tên đúng các đơn vị 
 thực hành 
 đo độ dài đã học?
 luyện tập hôm 
 nay. + Đố em chỉ đúng trên thước kẻ 
 đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm.
 + Đố em chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 
 1dm. 
 GV cho HS chơi
 GV đánh giá HS chơi
 GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
 HS chơi
 HS lắng nghe
12’ 2. Hoạt dộng - GV cho HS quan sát tranh HS quan sát
 hình thành SGK
 kiến thức 
 - Dựa vào tranh, GV hướng dẫn 
 Giới thiệu HS quan sát
 HS quan sát độ dài thước mét 
 đơn vị đo độ 
 (có vạch chia từ 0 đến 100) và 
 dài: mét
 giới thiệu : “Độ dài từ vạch 0 
 *Mục tiêu: đến 100 là 1 mét”.
 - Biết mét là - GV vẽ lên bảng một đoạn 
 đơn vị đo độ thẳng dài 1m và nói : “Độ dài 
 dài , biết đọ, đoạn thẳng này là 1 mét”.
 viết kí hiệu 
 - Mét là đơn vị đo dộ dài. Mét 
 đơn vị mét là HS quan sát
 viết tắt là “m”.
 m.
 - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy 
 - Biết được 
 đềximét ? 
 quan hệ giữa 
 đơn vị mét với - GV yêu cầu HS lên bảng dùng HS nhắc lại
 các đơn vị đo loại thước 1dm để đo độ dài 
 độ dài: dm, cm đoạn thẳng trên.
 HS trả lời
 -Vậy 1 mét bằng mấy đềximét ?
 GV chốt: 10dm = 1m ; 
 HS thực hành
 1m = 10dm.
 - Gọi HS quan sát các vạch chia 
 trên thước và TLCH : Một mét 
 dài bằng mấy xăng- ti- met ? HS trả lời
 GV chốt: 1m = 100cm HS nhắc lại
 - Độ dài một mét được tính từ 
 vạch nào trên thước mét ? - Hỏi: Hôm nay chúng ta được 
 học thêm đơn vị đo độ dài nào? 
 HS quan sát, trả lời
 Mối quan hệ giữa đơn vị m và 
 dm/cm như thế nào?
 - GV chốt và nhấn mạnh kiến 
 thức được học. HS nhắc lại
 HS nêu
 HS nêu
 HS nghe, nhắc lại
3. Thực hành 
– Luyện tập
 - GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
Bài 1 (trang 
 - GV cho HS đọc YC bài, xác 1 HS đọc YC bài, xác 
64)
 định YC bài định YC
Mục tiêu: HS 
 - GV thảo luận nhóm 4 trong 3 HS làm bài nhóm 4
biết ước lượng 
 phút để tìm và kể tên các vật 
độ dài và tìm 
 dài/ ngắn hơn 1m. (Làm vào 
các đồ vật có 
 giấy nháp)
độ dài ngắn/ 
dài hơn 1m. - GV cho đại diện các nhóm 
 nêu ý kiến. (GV ghi nhanh các 2-3 nhóm/ phần
 ý kiến của HS lên bảng)
 HS đối chiếu, nhận xét, 
 - GV cho HS nhận xét, đối chữa bài
 chiếu và bổ sung.
 HS nêu ý kiến cá nhân
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1.
 HS lắng nghe
Bài 2a (trang - GV chiếu bài, cho HS đọc và 
64) xác định YC bài.
Mục tiêu: Rèn - Hỏi: Các phép tính ở phần a 1 HS đọc YC bài, lớp và củng cố kĩ có gì đặc biệt? Khi tính các số đọc thầm
 năng đặt tính, có kèm theo đơn vị ta cần chú ý 
 HS nêu
 tính cộng/ trừ điều gì?
 trong phạm vi 
 - GV lưu ý cách làm bài 2a
 1000, rèn tính 
 cẩn thận. - GV cho HS làm cá nhân vào 
 vở, 4 HS làm bảng
 - GV đánh giá HS làm bài HS nghe
 - Hỏi: Bài tập 2a củng cố kiến HS làm cá nhân, 4 HS 
 thức gì? làm bảng
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài HS nhận xét, chữa bài
 2a. HS nêu ý kiến cá nhân
 Bài 2b (trang - GV chiếu bài, cho HS đọc và HS lắng nghe
 64) xác định YC bài.
 Mục tiêu: Rèn - Hỏi: Để làm đúng bài tập này 
 và củng cố kĩ chúng ta cần vận dụng kiến 
 năng đổi đơn thức gì? 1 HS đọc YC bài, lớp 
 vị đo độ dài 
 - GV cho HS làm cá nhân vào đọc thầm
 dựa vào quan 
 vở, 3 HS làm bảng
 hệ giữa các HS nêu
 đơn vị đo độ - GV đánh giá HS làm bài
 dài: m, dm, cm - Hỏi: Bài tập 2b củng cố kiến 
 thức gì?
 HS làm cá nhân, 3 HS 
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài làm bảng
 2b.
 HS nhận xét, chữa bài
 HD học sinh HS nêu ý kiến cá nhân
 về nhà làm 
 BT3,4,5
 HS lắng nghe
3’ 4. Củng cố - Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài HS nêu ý kiến 
 dặn dò gì? Nêu mqh của các đơn vị đo 
 độ dài đã học.
 Mục tiêu: 
 Tổng hợp lại GV nhấn mạnh kiến thức tiết kiến thức của học HS lắng nghe
 tiết học.
 GV đánh giá, động viên, khích 
 lệ HS.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 _________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ :
 - Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
 bày bài thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần 
 ên, ênh. 
 - Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn 
 biết phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết 
 nối nét chữ. 
2. Năng lực chung và phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi. 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 
chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập - HS lắng nghe, tiếp thu. 
lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết 
chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu 
ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học 
cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Bản em (42 
chữ), củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 
chữ). 
- GV đọc đoạn thơ. 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung 
 nghe, đọc thầm theo. 
gì?
 - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, 
 bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu 
 ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên 
mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô 
 nhiên của quê hương mình. 
li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. Giữa 2 
khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương rơi, - HS luyện phát âm, viết nháp 
xuống, sâu, dải lụa, sườn non. những từ dễ viết sai. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS viết bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS soát bài. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội - HS sữa lỗi. 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
a. Mục tiêu: HS chọn vần ua, uơ phù hợp với ô 
trống; chọn l, n hoặc ên, ênh. 
b. Cách tiến hành: 
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với 
ô trống: ua hay uơ. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2. - HS làm bài.
- GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, 
HS còn lại quan sát bài làm của bạn.
 - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã huơ vòi, đua, thắng thua. 
điền vần hoàn chỉnh. 
* Bài tập 3a: 
GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng hình 
ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. 
 - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, 
 na, nấm, lừa. 
- GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm 
đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là chỗ 
đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang chờ. 
Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, trong đó - HS lắng nghe, thực hiện. 
chỉ có 1 đường đúng. Đường đi đúng được đánh 
dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các 
tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp mẹ. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tìm đường để gà con gặp mẹ. - HS làm bài. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. 
Hoạt động 3: Viết chữ M hoa kiểu 2: - HS trình bày: Đi theo con đường 
a. Mục tiêu: HS biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ có nón, na, nấm gà con sẽ gặp mẹ. 
vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV chỉ chữ mẫu, 
hỏi HS: Chữ M hoa - HS trả lời: Chữ M hoa (kiểu 2) 
(kiểu 2) cao mấy li, cao 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 
có mấy ĐKN? Được 3 nét.
viết bởi mấy nét?
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. 
+ Nét 1: Móc hai đầu trái đều lượn vào trong. 
+ Nét 2: Móc xuôi trái.
+ Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang 
và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía 
trên. 
- GV chỉ dẫn HS và viết mẫu trên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp.
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu 
trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên nét 
cong ở ĐK 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở ĐK 
1.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên 
đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi 
chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong 
trái; dừng bút ở ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ M hoa (kiểu 2) vào Vở 
Luyện viết 2. - HS viết bài. 
* Hướng dẫn HS quan sát và viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc to câu ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - HS đọc câu ứng dụng. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng 
dụng: - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Độ cao của các chữ cái: các chữ cái M, b, h, g 
cao 2.5 li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những 
chữ còn lại cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, ê; dấu hỏi 
đặt trên a, o; dấu nặng đặt dưới o. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện - HS viết bài. 
viết 2.
- GV kiểm tra, đánh giá 5 – 7 bài. 
 - HS lắng nghe, tự soát lại bài của 
 mình.
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 __________________________________________________________________
 Toán
 Bài : KI-LÔ-MÉT 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, ki-lô-mét viết tắt là km. Biết được 
 quan hệ giữa li-lô-mét với các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Thực hiện được các phép tính 
 với đơn vị mét và vận dụng giảI quyết vấn đề thực tế.
 - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo ki-lô-mét trong một số trường hợp 
 đơn giản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a. Năng lực: Thông qua việc làm quen với đon vị đo độ dài mới (km); việc thực 
 hiện các phép tính và ước lượng đơn vị đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển 
 năng lực tư duy, lập luân toán học, năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp toán 
 học.
 b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 gian mục tiêu
5’ 1.Khởi động 1. Kể tên các đơn vị đo độ dài đã - HS nêu
 Mục tiêu: Tạo học. 
 tâm thể tích cực, 2. Viết đơn vị đo độ dài thích hợp 
 hứng thú học tập vào chồ chấm:
 cho HS và kết a. Bút chì dài 15..... - 1 HS lên bảng làm, cả 
 nối với bài học b. Bàn học cao khoảng 8.... lớp làm ra nháp.
 mới. c. Chiều dài lóp học khoảng ......
 d. Quãng đường tò Hà Nội đi Hải 
 Phòng dài khoảng 90....
 - YC HS nhận xét bài, GV nhận 
 xét, khen thưởng.
 - Lưu ý: Câu d là tình huống để 
 GV khai thác vốn hiểu biết của 
 HS. Từ đó, GV giới thiệu đơn vị 
 đo độ dài mới.
 - Gv đưa tranh SGK, yêu cầu HS 
 quan sát và nói cho bạn nghe 
 những thông tin biết được liên 
 quan đến bức tranh. 
 - GV đặt vấn đề: Các em đã bao - HS nhận xét bài bạn.
 giờ nghe nói đến đơn vị đo độ dài 
 ki-lô-mét chưa? Hãy chia sẽ với 
 bạn những thông tin em biết.
 - Gv giới thiệu vào bài, ghi bảng
 - HS quan sát tranh, trao 
 đổi cùng bạn.
 - HS ghi vở. 25’ 2. Hình thành - GV giới thiệu: Để đo những độ - HS lắng nghe
 kiến thức dài tương đối lớn như độ dài 
 đường bộ, đường sắt, chiều dài con 
 Bài 4 (trang 97) sông,... người ta thường sử dụng 
 đơn vị đo độ dài ki-lô-mét.
 Mục tiêu: Nhận - Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, 
 biết đơn vị đo độ 
 viết tắt là km.
 dài ki-lô-mét; 
 1km=1000m 
 cảm nhận được 
 1000m = 1km.
 độ dài 1 km 
 trong thực tế - YC HS đọc và ghi vào vở.
 - GV lấy một vị trí có khoảng cách 
 cuộc sống từ trường học đến vị trí đó là 1 km 
 để giải thích cho HS cảm nhận 
 được độ dài 1 km.
 - HS đọc và ghi vở.
 - HS lắng nghe.
 3. Thực hành, 
 luyện tập
 Mục tiêu: Vận 
 dụng các kiến 
 thức đã học vào 
 các dạng bài tập 
 về đại lượng
 Bài 1 (trang 66)
 Mục tiêu: Biết 
 ước lượng độ - Mời HS đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
 dài: m, km - YC HS làm bài vào SGK - Hs thực hiện nhiệm vụ 
 cá nhân
 - Tổ chức chữa bài:
 - HS nêu
 + Câu a: yêu cầu HS nêu đáp án và 
 giải thích vì sao chọn đáp án đó?
 + Câu b: Yêu cầu HS nêu đáp án và hỏi vì sao không chọn đáp án còn - HS nêu
 lại?
 - YC HS trong lớp nhận xét, bổ 
 sung. 
 - HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài 
 làm đúng.
 - GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở - HS lắng nghe.
 kiểm tra nhau.
 *Câu a: HS đọc yêu cầu. - Đổi chéo vở kiểm tra 
 - YC HS làm bài vào vở. và sửa cho bạn.
 - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS nêu
 +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận - HS làm bài vào vở.
 xét. 
 + Gv chốt đáp án đúng. Hỏi trong - HS nhận xét, bổ sung
Bài 2 (trang 66) lớp bao nhiêu HS có KQ đúng.
Mục tiêu: Biết - GV hỏi:
tính toán và so - HS lắng nghe.
sánh các đơn vị ? Làm thế nào để tìm được kết quả 
 - HS giơ tay
đo độ dài đã của phép tính 200km + 140km?
học. ? Tại sao con biết 45km : 5 = 9km
 ? Vậy khi thực hiện tính với đơn vị - HS nêu
 đo độ dài km có giống với đơn vị 
 cm không?
 - HS nêu
 =>Chốt cách thực hiện tính với 
 đơn vị đo độ dài. - HS nêu
 *Câu b: HS đọc yêu cầu.
 - YC HS làm bài vào vở.
 - Tổ chức cho HS chữa bài: - HS lắng nghe
 +Chiếu bài HS. YC hs cả lớp nhận 
 xét. - HS đọc
 + Gv chốt đáp án đúng. - HS làm bài vào vở.
 - Gv hỏi: ? Tại sao con biết 1km > 300m + 
 600m
 - HS nhận xét, bổ sung
 ? Khi làm bài tập điền dấu >;<;= 
 con cần lưu ý gì?
 - HS lắng nghe.
 =>Chốt cách làm bài điền >,<,=
 - HS nêu
 - HS nêu
6’ 4. Vận dụng - GV chiếu hình ảnh về 1 số cột - HS quan sát và nếu ra 
 mốc như hình vẽ trong SGK và đố ý kiến.
 Mục tiêu: Vận 
 HS: Vị trí trong ảnh còn cách Hà 
 dụng những kiến 
 Nội, lạng Sơn, Hà Nam bao nhiêu 
 thức đã học về 
 ki-lô-mét?
 đơn vị đo độ dài 
 vào thực tế. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
 - HD học sinh về - HS lắng nghe.
 nhà làm các bài 
 tập 3,4,5
4’ 5. Củng cố - Hỏi: Qua các tiết học hôm nay, -HS nêu ý kiến 
 dặn dò chúng ta được biết kiến thức gì?
 Mục tiêu: Ghi GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 nhớ, khắc sâu 
 GV đánh giá, động viên, khích lệ 
 nội dung bài -HS lắng nghe
 HS.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 ______________________________________________ TNXH
 BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, 
 PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
 (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về nhận thức khoa học 
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ 
 đồ. 
 - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng 
 tránh bệnh sỏi thận. 
 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 
 Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu.
 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 
 - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh 
 bệnh sỏi thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 - Bộ thẻ Nếu, thì; bảng nhóm; băng dính. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến 
hành: - HS trả lời: 
- GV tổ chức cho HS + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu 
đặt câu hỏi để tìm hiểu nhiều lần?
về việc bài tiết nước 
tiểu. + Cơ quan nào trong cơ thể tạo 
 thành nước tiểu?
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những 
câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. + Trong nước tiểu có gì? 
Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được 
tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ 
quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng 
tránh bệnh sỏi thận. Chúng ta cùng vào Bài 18 - 
Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh 
sỏi thận. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ 
quan bài tiết nước tiểu
a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận 
của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên 
- GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài các bộ phận của cơ quan bài tiết nước 
tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên tiểu. 
từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Bước 2: Làm việc cả lớp

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc