Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cố. Phát âm đúng các từ ngữ. ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu - Hiểu được nghĩa của từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm hình dáng, tính nết hiền lành, sống hoà bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cố. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh 1.2. Năng lực văn học - Học được cách quan sát và miêu tả động vật - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).(Sáng tạo BT3) - Hiểu biết về loài động vật hoang dã. - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh - GV nêu nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu của Bài tập 1: Đây - GV chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh là những con vật nào minh hoạ hình các con vật cho cả lớp - HS quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, quan sát và nói tên các con vật tê giác, thỏ. - HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - Vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc. - GV nêu nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở - HS hát hoặc đọc thơ. Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc HS hiểu được nội dung bài đọc b. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV đọc mẫu bài theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát phương âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. HS đọc lời giải nghĩa: + Bất tiện: không thuận lợi. + Tranh giành: tranh nhau để giành lấy. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS đọc tiếp nối tiếp đoạn - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) khi cần thiết + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều loài thú ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn. - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản thơ (có nhận vật, có cốt truyện ) 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 57, 58. b. Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm Câu 1: Dấu câu nào phù hợp với ô trống: nêu yêu cầu BT1. dấu chấm hay dấu phẩy. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu - HS trình bày vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với - GV chấm bài, nhận xét và chốt ý đúng nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. 4. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Em biết những gì về động vật hoang dã ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Em biết gì về loài hươu cao cố? bị cho tiết học sau. + Em cần làm gì để bảo vệ nó? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Toán CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000. Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. ((vận dụng đọc viết số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò - Học sinh chủ động tham gia. chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn: + Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi - Học sinh mở sách giáo khoa tên bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Giới thiệu số tròn trăm a. Mục tiêu:: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc các số tròn trăm b. Cách tiến hành - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn - Có 1 trăm. 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu - 1, 2 học sinh lên bảng viết. diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Học sinh viết vào bảng con: 200. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số - Đọc và viết các số từ 300 đến 900. 300, 400,... - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng. chung? - Học sinh nghe. - Những số này được gọi là những số tròn trăm. *Giới thiệu 1000 a.Mục tiêu: biết đơn vị nghìn b. Cách tiến hành - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có - Học sinh trả lời mấy trăm? - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn. - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - Học sinh đọc và viết số 1000. - 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục. - 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Viết các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số b.Cách tiến hành Bài 1: Viết các số - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. viết các số tròn trăm ?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - HS chia sẻ - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 1000 - HS nhận xét - HS lắng nghe - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét chung - Điền số còn thiếu vào ô Bài 2: Số? - HS làm theo cặp đôi - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả: - Chia sẻ kết quả 300, 400, 600, 700, 900 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội cùng giáo viên làm ban giám khảo. dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Thực hành vận dụng cách sử dụng số tròn trăm trong giải quyết tình huống b.Cách tiến hành: Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống hút? - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao nhiêu hộp bút, ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần lấy 8 hộp ống hút. - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả - Báo cáo kết quả trước lớp lời - HS nhận xét - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : NGHE - VIẾT: CON SÓC ( tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi. Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả Con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Con sóc. - HS đọc thầm theo. - Đoạn văn nói về nội dung gì? - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc đáng - GV hướng dẫn viết từ khó yêu, nghịch ngợm. - Đọc cho HS viết: - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS đọc thầm theo. viết vào vở Luyện viết 2. - HS đọc và tìm các từ khó viết - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch - Đọc cho HS khảo bài chân bằng bút chì - Chấm bài, nhận xét chữ 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: (Bài tập 2). - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS hỏi. làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / sốt HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, ruột / rồi / héo rũ. nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu điền chữ hoàn chỉnh. hỏi. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; - HS làm bài. chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện nức. viết. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị điều gì? cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ............................................................................................................ Tiếng Việt Bài viết 1: Tập viết CHỮ HOA X (1tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 1.2. Năng lực văn học Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi 2. Đối với học sinh : Vở Luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. hôm nay, các em sẽ Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa X a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét. - HS lắng nghe, quan sát. - GV chỉ - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết lớp. hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu - HS viết bài. (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết - HS đọc câu ứng dụng. tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối - HS quan sát, tiếp thu. nét lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng thay áo mới. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS viết bài. + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa theo cách + Em cần làm gì để viết chữ X sáng tạo đúng và đep ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đếm số lượng theo chục ; Đọc viết các chục - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. ((vận dụng đọc viết số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ - Học sinh chủ động tham gia. chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên bảng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a. Mục tiêu: Nhận biết và biết cách đếm theo chục b. Cách tiến hành ?. Hãy nêu các số tròn chục? - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Quan sát và trả lời: 1 trăm - Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập phương và hỏi: Có mấy trăm? - Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập - HS quan sát và đếm thêm: phương và yêu cầu HS đếm thêm, suy Đọc: một trăm mười nghĩ cách viết. Viết: 110 - Đây là một số tròn chục - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm - HS thao tác lần lượt lấy các khối lập ra cách đọc và viết của các số: 120, 130, phương, đếm, đọc, viết các số 140, 150, 160, 170, 180, 190 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ - HS đọc 110 đến 200 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: nhận biết và đọc các số tròn chục từ 110 – 200, biết điền các số tròn chục vào các vạch trên tia số, Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế b.Cách tiến hành Bài 4: Chọn số tương ứng với cách đọc - GV giao nhiệm vụ ? Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan *Bước 1: HS làm việc cá (Chọn số tương sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo ứng với cách đọc.) nhóm. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ - Yêu cầu chia sẻ kết quả kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học trước lớp sinh. - HS nhận xét bạn Bài 5: Số? - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS nêu yêu cầu BT - Chia sẻ kết quả - Điền số còn thiếu vào ô - HS làm theo cặp đôi - HS chia sẻ kết quả: Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng 130, 150, 160, 180, 190 - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - HS đọc đề suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi ?. Bài toán cho biết gì? ?. Bài toán hỏi gì? ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta làm thế nào? - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo - Báo cáo kết quả trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b.Cách tiến hành: ?. Số tròn chục là những số như thế nào? - HS suy nghĩ câu trả lời - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. ?. Là những số có hàng đơn vị bằng 0 - GV nhận xét, chữa bài. ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm - HS báo cáo kết quả được điều gì? Những điều đó giúp ích gì - HS nêu ý kiến cho em trong cuộc sống hằng ngày? ?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý điều gì? - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 16: CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. 2. Năng lực Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. +Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: + Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. + Làm mô hình phổi đơn giản. 3. Phẩm chất: Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp vận động theo - HS vận động theo nhạc nhạc -GV giới thiệu- Bài 16: Cơ quan hô hấp. (T2) 2. Hoạt động luyện tập vận dung Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà dùng các em đà chuẩn bị để làm chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với cả mô hình cơ quan hô hấp với cả lớp: lớp. giấy, túi giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. - HS chú ý quan sát. - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho HS cả lớp quan sát. - HS thực hành làm mô hình theo nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. -GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo thành - HS trình bày, giới thiệu. khí quản và hai phế quản. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp. - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành tốt. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT: CON SÓC 1. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Rèn luyện kỹ năng viết chữ hoa V Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe – viết - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - GV đọc đoạn văn - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nội dung gì? - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức đọc thầm theo. hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc đáng chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi yêu, nghịch ngợm. vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS đọc các từ dễ phát âm sai. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu - HS viết bài. hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS soát bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa lỗi. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: luyện viết chữ hoa V b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn - HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa V - HS luyện viết chữ hoa V HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ____________________________________________ Luyện toán ÔN LUYỆN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000 - Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh” - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: VBTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2: Đếm theo chục HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học Cách tiến hành: - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên bảng. - Học sinh chủ động tham gia. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên - Lắng nghe. bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Mục tiêu: Nhận biết và biết cách đếm theo chục Cách tiến hành: Bài 1 : Chọn số tương ứng với cách đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Chọn số tương ứng với cách đọc. - Đưa ra hình biểu diễn để học sinh quan - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu. sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập theo - HS làm bài theo nhóm đôi nhóm. - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm - Yêu cầu chia sẻ kết quả lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - HS lắng nghe sinh. Bài 2: Số? - Điền số còn thiếu vào ô - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả: - Chia sẻ kết quả 130, 150, 160, 180, 190 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo. dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. Bài 3: Chọn chữ trước đáp án đúng - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc đề suy nghĩ bài làm cấ nhân - Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - Chia sẽ cặp đôi theo dự kiến nội dung - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm câu hỏi - Cho HS thảo luận cặp đôi + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả + Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo ta lời làm thế nào? - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo - Báo cáo kết quả trước lớp - HS nhận xét 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: + Số tròn chục là những số như thế nào? + Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì + Là những số có hàng đơn vị bằng 0 cho em trong cuộc sống hằng ngày? + Khi phải đếm số theo chục, em nhắc bạn chú ý điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 15 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). 1.2. Năng lực văn học - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài (bận rộn, chằng chịt, chiếc mũi dài, cuốn, hớn hở,...). Nắm được diễn biến của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm . Năng lực riêng: Cảm nhận được giọng kể chuyện vui, dí dỏm. Phẩm chất: Yêu quý các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, Ti vi 2. Đối với học sinh : SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học:- HS quan sát Tranh l có các con vật: gõ kiến, khỉ, sóc con. Tranh2 xuất hiện thêm voi con. Mỗi con vật đều đang bận rộn làm việc. Các em hãy đọc để biết: Câu chuyện muốn nói điều gì? 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 22 - 25phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Ai cũng có ích với giọng đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biết giọng người kể (chậm rãi, vui) với giọng nhân vật (voi con: hồn nhiên; các bạn: ngạc nhiên, thân thiện). b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. hết bài) - HS phát hiện từ khó: đều bận rộn, giật, chằng chịt, vướng víu, vươn lên, cuốn, vứt ra xa, hớn hờ, thật tuyệt, dọn sạch. - 1 – 2 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - HS luyện đọc những câu dài. + Khỉ con thì đu từ cây này sang cây khác, /giật những dây leo chẳng chịt xuông / để cây không vướng víu./ + Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình/cuốn cành cây lên,/vứt ra xa,/rồi hớn hở bảo các - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn bạn: ... - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS Từ đó./voi dùng chiếc mũi cùa mình / dọn sạch những cành cây khó / rơi rụng ngang - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh dọc trong rừng. / tạo ra rất nhiều chỗ trống giá cho sóc trồng cây. // -Luyện đọc nhóm 4: Từng cặp HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yêu thương, quý mến các loài vật. b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em thường làm gì để chăm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho sóc con bảo vệ các loài vật ? tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung truyện: Các con vật trong rừng đều có ích, đều làm được việc tốt nếu biết điểm mạnh của mình. Voi con lúc đầu không biết làm gì, sau đó đã biết làm việc tốt, có ích, giống như các bạn trong khu rừng. - Luyện tập về các kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu bộc lộ cảm xúc) và các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



