Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (15 phút)
* Hát bài hát:
- GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi 
đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. 
- HS hát theo các nhóm. 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. 
* Thi đọc các bài thơ về quê hương: 
- GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, 
- HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn.
* GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. 
 BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ 
 (55 phút)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
 Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. 
 Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết 
 nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê 
 vì thế như trôi nhanh hơn. 
 - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
2. Phát triển năng lực văn học 
 -Biết thêm một bài thơ lục bát.
 -Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị.
 -Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi . 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được 
học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một 
bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp 
chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các 
em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay 
đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có 
cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không 
nhé. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. 
giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nge, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
tắp, thênh thang, lồng lộng. 
 + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải 
 mái.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Lồng lộng: gió thổi
tiếp nối 2 đoạn thơ. - HS đọc bài. 
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền”
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. 
phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, 
thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn - HS thi đọc. 
trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS đọc bài; các HS khác lắng 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu 
trong SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai?
+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở 
quê?
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về 
quê nghỉ hè?
+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như 
thế nào? Chọn ý đúng:
a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.
b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi 
nhanh. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. - HS trình bày: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản câu hỏi. nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh 
 vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng 
 làng, ngắm trời cao lồng lộng gió 
 mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân 
 phơi. Bạn thích những cảnh chó 
 mèo quần chân người, vịt bầu từng 
 nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ 
 ở vườn sau bới giun lên, lũ con 
 chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
 + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những 
 việc khi về quê nghỉ hè: bạn được 
 tắm giếng làng, được bắc thang bẻ 
 ổi chín trên cây, được đi câu, được 
 đi thả diều với đám bạn. 
 + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng 
 cuối bài thơ: b
 - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về 
 ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói 
 biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được 
điều gì?
 chơi những trò chơi thú vị. Ngày 
Hoạt động 3: Luyện tập nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần hơn.
Luyện tập SGK trang 107.
b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi:
+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm 
thích hợp:
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên 
hoặc thích thú trong các tình huống sau:
a. Ông cho em cùng đi thả diều. - HS làm bài vào vở, làm vào b. Ông cho em cùng đi câu. phiếu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV phát - HS trình bày:
phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào phiếu. + Câu 1: 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, 
 tre. 
 b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, 
 xanh, thênh thang, ngắn.
 c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, 
 bơi, câu cá. 
 + Câu 2: 
 a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? 
 Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ.
 b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá 
 cùng ông ạ. Tuyệt quá!
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 _______________________________________________________
 Toán
 BÀI: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) 
 bằng cách đặt tính, và tính nhẩm.
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, 
 các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
 hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
 năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; ti vi ; clip, slide minh họa, ...
 - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ 1. Hoạt động khởi * *
 động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo 
 Em học toán. bài hát Em học toán
 Mục tiêu: Tạo tâm 
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu - HS quan sát và trả lời 
 thế vui tươi, phấn 
 đề toán: Có 362 quyển sách cho câu hỏi:
 khởi
 mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao 
 nhiêu quyển?
 GV nêu câu hỏi:
 + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu + HS nêu: 362 – 145
 quyển ta làm phép tính gì?
 - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm.
 - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu 
 số đơn vị số bị trừ nhỏ hơn 
 số đơn vị số trừ 
 - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu 
 bài
10’ 2. Hoạt dộng hình GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả 
 thành kiến thức phép tính 362- 145 bằng cách đặt 
 Mục tiêu: Biết thực tính cột dọc 
 GV yêu cầu hs đặt tính theo mình - HS lắng nghe.
 hiện phép trừ (Có 
 Nêu: Ta thực hiện tính từ trên 
 nhớ) qua đặt tính và 
 xuống dưới, từ phải sang trái
 tính +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 +HS trả lời 12 – 5 = 7
 Vậy 12 – 5 = ?
 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. 
 ( viết thẳng hàng đơn vị)
 + Ta thực hiện các số chục: 
 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng +HS trả lời 6 – 5 = 1
 mấy ?
 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số 
 chục)
 + Ta thực hiện phép tính số tram
 3 trừ 1 bằng mấy ? + 3 trừ 1 bẳng 2
 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số 
 trăm)
 Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị
 Vậy để thực hiện phép tính trừ có -Ta thực hiện đặt tính nhớ ta thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải 
 - Nếu trừ ở hàng đơn vị có 
 nhớ thì nhớ 1 sang hàng 
 -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach chục.
 thực hiện phép trừ có nhớ trong 
 phạm vi 1000
10 3. Hoạt động thực * *
 hành, luyện tập -GV YC học đọc đề bài - HS đọc 
 Tính
 Mục tiêu: Vận dụng 
 được kiến thức kĩ 
 năng về phép trừ đã 
 học vào giải bài tập 
 *Bài 1: Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm 
 - HS Trả lời
 MT: Học sinh biết thêm như thế nào?
 - 4 Hs thao tác trên bảng, 
 thực hiện tính - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp 
 thực hiện tính hs còn lại làm vào vở 
 - GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra 
 lại kết quả 
 * *
 Bài 2: Đặt tính rồi - Yêu cầu hs đọc đề bài 
 tính 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài 
 MT: Học sinh biết 
 cách đặt tính và 785 – 157 831 - 740
 thực hiện tính 
 -Bài yêu cầu gì ?
 -HS xác định yêu cầu bài 
 -GV yc học sinh nêu cách đặt tính tập.
 và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính 
 - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 tổ 
 - YC học sinh lên bảng nêu cách 
 tính bài làm của mình -HS nêu 
 - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo * *
 mẫu )
 MT: Học sinh biết 
 cách đặt tính và 
 thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài 
 - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu
 - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ 
 số 
 - số trừ là số có hai chữ số
 - Vậy ta thực hiện tính như thế nào - HS trả lời
 ?
 -GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi 
 thực hiện vào bảng Tìm kết qủa 
 -GV nhận xét chốt kết quả 
2 4. Củng cố - dặn -Gv tổ chức cho hs tham gia trò - HS tham gia trò chơi 
 dò chơi “ Ong tìm hoa” 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe
 khắc sâu nội dung -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị 
 bài bài sau.
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 _________________________________________________
 TNXH
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Về nhận thức khoa học 
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài 
 tiết nước tiểu. 
 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 
 Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong 
 vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận.
 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành:
 - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá 
 Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 1).
 II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Hoạt động 1: Hỏi - đáp vê các cơ quan vận 
 động, hô hấp và bài tiết nước tiểu
 a. Mục tiêu:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ 
 quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu.
 - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
 b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở trang 107 
 SGK để cùng các bạn trong nhóm đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính, chức năng của - HS quan sát sơ đồ, thảo luận, trả lời 
 các cơ quan: vận động, hô hấp, bài tiết nước câu hỏi.
 tiểu.
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm lên 
 bảng nêu một trong số những câu hỏi đã được 
 chuẩn bị ở bước 1 và chỉ định nhóm bạn trả lời; 
 có thể mời các HS khác nhận xét câu trả lời. - HS trình bày:
 Nhóm nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho 
 nhóm khác. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đa 
 số các nội dung cần ôn tập được nhắc lại.
 - GV quan sát, điều khiển nhịp độ “Hỏi - đáp” 
 giữa các nhóm (nếu cần).
 - GV nhận xét, đánh giá về mức độ nắm vừng 
kiến thức và kĩ năng hỏi - đáp của HS về chủ đề 
 này.
 Hoạt động 2: Đóng vai
 a. Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp đúng 
 cách và không nhịn tiểu.
 b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cá nhân
 - 
GV 
yêu - HS quan sát tranh, đọc hai tình 
cầu huống. từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 
 108 SGK.
 - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận 
 theo nhóm.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
 - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển - HS đóng vai.
 các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở 
 với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu 
 một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các 
 bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
 - Học sinh làm việc ở nhà
 Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm khác, 
 GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng 
 nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Hoạt động 2: Tự đánh giá
 a. Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản 
thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo 
 cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh 
 bệnh sỏi thận.
 b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dựa 
 vào mẫu phiếu tự 
đánh giá ở trang 108 
 SGK để tự liên hệ 
 bản thân những việc 
 nào em đa làm 
 thường xuyên, thỉnh 
 thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa 
 thực hiện và những thói quen bản thân các em 
cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, 
 phòng tránh bệnh sỏi thận.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 __________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài 
 thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x 
 hoặc có vần in, inh. 
 - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì 
 nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực và phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. 
Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần 
in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết 
viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. 
Chúng ta cùng vào bài học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. 
Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 
chữ. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê ngoại. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV đọc bài thơ. 
 nghe, đọc thầm theo. 
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. 
 - HS trả lời: 
- GV yêu cầu HS trả lời:
 + Em hiểu quê ngoại là quê của 
+ Em hiểu thế nào là quê ngoại? mẹ.
 + Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại 
 rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có 
 tiếng chim lích chích trong lá, có 
 dòng sông nước mát, có nhiều hoa 
 cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi 
dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. 
Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, chú ý các từ 
những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, nắng ngữ dễ viết sai. chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc 
inh
a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in 
hoặc inh phù hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu 
bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập. 
 - HS quan sát hình, lắng nghe GV 
- GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu với giới thiệu bài thơ. 
HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn gọi là 
cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm 
vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e 
thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì 
còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để 
hoàn chỉnh bài thơ. - HS làm bài vào vở. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, 
 minh, thinh. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
 - HS đọc bài thơ. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã 
điền vần hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x 
hoặc có vần in hay inh 
a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x có nghĩa bài tập. 
như sau:
+ Mùa đầu tiên trong năm.
+ Trái ngược với đúng. 
+ Trái ngược với đẹp. 
- GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ chức thi - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: 
tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, mùa xuân, sai, xinh.
1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia 
kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập 
vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói 
sai.
Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2
a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và 
nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, 
vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 
- GV chỉ chữ mẫu trong 2 nét.
khung chữ, hỏi HS: 
Chữ N viết hoa kiểu 2 
cao mấy li, có mấy 
ĐKN? Được viết bởi - HS lắng nghe, quan sát. 
mấy nét? 
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: 
+ Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống 
nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). 
+ Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và 
cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên 
(giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2).
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. 
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái 
(hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên 
đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi 
chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong 
trái; dừng bút ở ĐK 2.
+ Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa 
nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn 
ngang liền với cong trái.
- GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong - HS viết bài. 
vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều sao thì - HS đọc câu ứng dụng. 
nắng, vắng sao thì mưa.
- GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc kết 
 - HS lắng nghe, tiếp thu. 
kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm 
nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời 
không sao thì hôm sau mưa.
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, thực hiện. 
+ Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết 
hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. 
Những chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), 
dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i 
(thì).
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
 - HS viết bài. 
viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét.
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 __________________________________________________
 Toán
 BÀI: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 
 1000.
 - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ 
 hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
 năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 gian tiêu sinh
5’ 1. Khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” HS lắng nghe luật chơi
 Mục tiêu: Tạo liên Luật chơi: GV đưa ra 1 số phép tính, 
 kết kiến thức cũ HS trả lời tìm kết quả
 với bài thực hành GV cho HS chơi
 luyện tập hôm nay. GV đánh giá HS chơi HS chơi
 GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe
25’ 2.Thực hành, *Tính *
 luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát
 Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài
 kiến thức kĩ năng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS làm bài nhóm đôi
 về phép trừ đã học ra kết quả trong 03 phút
 vào giải bài tập - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, -HS nêu cách tính, kết 
 Bài 1:Tính kết quả từng phép tính. quả từng phép tính
 MT: Củng cố kĩ - Cho HS nhận xét
 năng tính trừ có - GV hỏi: 
 nhớ trong phạm vi Phần a là những phép tính như thế nào -HS phép cộng có nhớ 
 1000 ? trong phạm vi 1000
 Phần b là những phép tính như thế nào -HS phép trừ có nhớ 
 ? trong phạm vi 1000 - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1.
 Bài 2 :Đặt tính * *
 rồi tinh. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 
 Mục tiêu: Củng cố 126 +268 687+91 186+5
 kĩ năng đặt tính, 
 tính trừ có nhớ 825 - 408 536-66 224-8
 trong phạm vi 
 1000 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu 
 bài tập.
 -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính 
 thực hiện tính
 - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 
 - YC học sinh lên bảng nêu cách tính -HS nêu 
 bài làm của mình
 - GV nhận xét , chốt bài 
 Bài 3. Tính nhẩm * *
 MT: HS vận dụng a) - Hs đọc đề bài 
 tính nhẩm trong - Gọi HS đọc bài 3
 phạm vi 1000 giải - GV tổ chức cho HS chơi truyền điện 
 quyết tình huống cả lớp.
 thực tế trong cuộc + GV nêu yêu cầu, cách chơi -HS lắng nghe , tham 
 sống) gia chơi
 + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến - HS lên thực hiện 
 cá nhân - Học sinh tra lời , thực 
 + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng hiện tính 
 - GV cùng HS lí giải kết quả đúng
 - GV nhận xét HS chơi
 3. Vận dụng b)
 Bài 3b Tính - Gọi HS đọc bài 3 phần b -Hs đọc 
 nhẩm - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm -HS hoạt động tìm phép 
 Mục tiêu: Vận 4 tham gia chơi “Ai nhanh ai đúng” tính
 dụng phép trừ có + GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình - Nhóm lên trình bày 
 nhớ trong phạm vi bày phép tinh các nhóm phép tính
 1000 tham gia trò - GV nhận xét HS chốt nhóm có phép -HS lắng nghe.
 chơi tình và tổng lớn hơn 
4’ 4. Củng cố - dặn Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến 
 dò củng cố kiến thức gì?
 Mục tiêu: Ghi GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 nhớ, khắc sâu nội GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
 dung bài
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................
 ......................................................
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy 
 triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu 
 làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn 
 bó. 
 2. Phát triển năng lực văn học 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. 
 3. Phát triển các năng lực chung và các phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Các em đã được học những - HS lắng nghe, tiếp thu. 
bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con 
người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh 
sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi 
đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng 
thêm gắn bó. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ 
hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng 
các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: 
kênh, lạch, ra vô, thủy triều + Kênh: công trình dẫn nước 
 tương đối lớn, thuyền bé có thể đi 
 lại được.
 + Lạch: đường dẫn nước hẹp, 
 nông, ít dốc. 
 + Ra vô: ra vào. 
 + Thủy triều: hiện tượng nước biển 
 dâng lên, rút xuống một, hai lần 
 trong ngày. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. 
tiếp nối 2 đoạn như trong SGK đã đánh số. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm.
phát âm sai: lạch, nước lớn, nạo đáy, con kênh xanh 
xanh, lướt qua, thướt tha. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn 
trong bài đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc