Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) * Hát bài hát: - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. - HS hát theo các nhóm. - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. * Thi đọc các bài thơ về quê hương: - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, - HS đọc thơ trong nhóm theo một số bài GV hướng dẫn. * GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em yêu quê hương. BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ (55 phút) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Phát triển năng lực văn học -Biết thêm một bài thơ lục bát. -Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị. -Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. - 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi . - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không nhé. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: + Phát âm đúng các từ ngữ. - HS lắng nge, đọc thầm theo. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít - HS đọc phần chú giải từ ngữ: tắp, thênh thang, lồng lộng. + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái. + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Lồng lộng: gió thổi tiếp nối 2 đoạn thơ. - HS đọc bài. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn - HS thi đọc. trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS đọc bài; các HS khác lắng lớp (cá nhân, bàn, tổ). nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? + HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê? + HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè? + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng: a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh. - HS thảo luận theo nhóm đôi. c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản câu hỏi. nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng làng, ngắm trời cao lồng lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn thích những cảnh chó mèo quần chân người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun lên, lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên cây, được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được điều gì? chơi những trò chơi thú vị. Ngày Hoạt động 3: Luyện tập nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần hơn. Luyện tập SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau: a. Ông cho em cùng đi thả diều. - HS làm bài vào vở, làm vào b. Ông cho em cùng đi câu. phiếu. - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV phát - HS trình bày: phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào phiếu. + Câu 1: - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn. c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá. + Câu 2: a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ. b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá! IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________________ Toán BÀI: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000, tính được phép trừ (có nhớ) bằng cách đặt tính, và tính nhẩm. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải toán có lời văn, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 1000. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính; ti vi ; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Hoạt động khởi * * động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận động theo Em học toán. bài hát Em học toán Mục tiêu: Tạo tâm - GV cho HS quan sát tranh và nêu - HS quan sát và trả lời thế vui tươi, phấn đề toán: Có 362 quyển sách cho câu hỏi: khởi mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu + HS nêu: 362 – 145 quyển ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài 10’ 2. Hoạt dộng hình GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả thành kiến thức phép tính 362- 145 bằng cách đặt Mục tiêu: Biết thực tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình - HS lắng nghe. hiện phép trừ (Có Nêu: Ta thực hiện tính từ trên nhớ) qua đặt tính và xuống dưới, từ phải sang trái tính +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 +HS trả lời 12 – 5 = 7 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng +HS trả lời 6 – 5 = 1 mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị Vậy để thực hiện phép tính trừ có -Ta thực hiện đặt tính nhớ ta thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach chục. thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 10 3. Hoạt động thực * * hành, luyện tập -GV YC học đọc đề bài - HS đọc Tính Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập *Bài 1: Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm - HS Trả lời MT: Học sinh biết thêm như thế nào? - 4 Hs thao tác trên bảng, thực hiện tính - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực hiện tính hs còn lại làm vào vở - GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả * * Bài 2: Đặt tính rồi - Yêu cầu hs đọc đề bài tính 364– 156 439 – 357 - Hs đọc đề bài MT: Học sinh biết cách đặt tính và 785 – 157 831 - 740 thực hiện tính -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài -GV yc học sinh nêu cách đặt tính tập. và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con 4 tổ - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình -HS nêu - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo * * mẫu ) MT: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có hai chữ số - Vậy ta thực hiện tính như thế nào - HS trả lời ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng HS hoạt động nhóm đôi thực hiện vào bảng Tìm kết qủa -GV nhận xét chốt kết quả 2 4. Củng cố - dặn -Gv tổ chức cho hs tham gia trò - HS tham gia trò chơi dò chơi “ Ong tìm hoa” Mục tiêu: Ghi nhớ, - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe khắc sâu nội dung -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài bài sau. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _________________________________________________ TNXH ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về nhận thức khoa học - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe (Tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hỏi - đáp vê các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ ở trang 107 SGK để cùng các bạn trong nhóm đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính, chức năng của - HS quan sát sơ đồ, thảo luận, trả lời các cơ quan: vận động, hô hấp, bài tiết nước câu hỏi. tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bảng nêu một trong số những câu hỏi đã được chuẩn bị ở bước 1 và chỉ định nhóm bạn trả lời; có thể mời các HS khác nhận xét câu trả lời. - HS trình bày: Nhóm nào trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho nhóm khác. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đa số các nội dung cần ôn tập được nhắc lại. - GV quan sát, điều khiển nhịp độ “Hỏi - đáp” giữa các nhóm (nếu cần). - GV nhận xét, đánh giá về mức độ nắm vừng kiến thức và kĩ năng hỏi - đáp của HS về chủ đề này. Hoạt động 2: Đóng vai a. Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp đúng cách và không nhịn tiểu. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu - HS quan sát tranh, đọc hai tình cầu huống. từng cá nhân nghiên cứu hai tình huống trang 108 SGK. - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận theo nhóm. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển - HS đóng vai. các bạn thảo luận về cách đưa ra lời nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử lí tình huống 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh làm việc ở nhà Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở của từng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 2: Tự đánh giá a. Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu phiếu tự đánh giá ở trang 108 SGK để tự liên hệ bản thân những việc nào em đa làm thường xuyên, thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa thực hiện và những thói quen bản thân các em cần thay đổi để thực hiện được việc phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ Quê ngoại. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc bài thơ. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời: + Em hiểu quê ngoại là quê của + Em hiểu thế nào là quê ngoại? mẹ. + Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, chú ý các từ những từ ngữ mình dễ viết sai: quê ngoại, nắng ngữ dễ viết sai. chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS viết bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - HS soát bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết - HS tự chữa lỗi. sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh phù hợp với ô trống: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình, lắng nghe GV - GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới thiệu với giới thiệu bài thơ. HS: Đây là bài thơ viết về cây xấu hổ (còn gọi là cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm vào, cây đều cụp lá xuống như một cô gái hay e thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, minh, thinh. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS đọc bài thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu yêu cầu bài - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x có nghĩa bài tập. như sau: + Mùa đầu tiên trong năm. + Trái ngược với đúng. + Trái ngược với đẹp. - GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ chức thi - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, mùa xuân, sai, xinh. 1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai. Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét cao cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi - GV chỉ chữ mẫu trong 2 nét. khung chữ, hỏi HS: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi - HS lắng nghe, quan sát. mấy nét? - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong - HS viết bài. vở Luyện viết 2. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều sao thì - HS đọc câu ứng dụng. nắng, vắng sao thì mưa. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc kết - HS lắng nghe, tiếp thu. kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS lắng nghe, thực hiện. + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________ Toán BÀI: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : '1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn chục. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học gian tiêu sinh 5’ 1. Khởi động (5’) GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” HS lắng nghe luật chơi Mục tiêu: Tạo liên Luật chơi: GV đưa ra 1 số phép tính, kết kiến thức cũ HS trả lời tìm kết quả với bài thực hành GV cho HS chơi luyện tập hôm nay. GV đánh giá HS chơi HS chơi GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe 25’ 2.Thực hành, *Tính * luyện tập - GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài kiến thức kĩ năng - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS làm bài nhóm đôi về phép trừ đã học ra kết quả trong 03 phút vào giải bài tập - Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, -HS nêu cách tính, kết Bài 1:Tính kết quả từng phép tính. quả từng phép tính MT: Củng cố kĩ - Cho HS nhận xét năng tính trừ có - GV hỏi: nhớ trong phạm vi Phần a là những phép tính như thế nào -HS phép cộng có nhớ 1000 ? trong phạm vi 1000 Phần b là những phép tính như thế nào -HS phép trừ có nhớ ? trong phạm vi 1000 - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 2 :Đặt tính * * rồi tinh. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài Mục tiêu: Củng cố 126 +268 687+91 186+5 kĩ năng đặt tính, tính trừ có nhớ 825 - 408 536-66 224-8 trong phạm vi 1000 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - HS nêu cách đặt tính thực hiện tính - YC học làm bảng con - Lớp làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính -HS nêu bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài Bài 3. Tính nhẩm * * MT: HS vận dụng a) - Hs đọc đề bài tính nhẩm trong - Gọi HS đọc bài 3 phạm vi 1000 giải - GV tổ chức cho HS chơi truyền điện quyết tình huống cả lớp. thực tế trong cuộc + GV nêu yêu cầu, cách chơi -HS lắng nghe , tham sống) gia chơi + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến - HS lên thực hiện cá nhân - Học sinh tra lời , thực + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng hiện tính - GV cùng HS lí giải kết quả đúng - GV nhận xét HS chơi 3. Vận dụng b) Bài 3b Tính - Gọi HS đọc bài 3 phần b -Hs đọc nhẩm - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm -HS hoạt động tìm phép Mục tiêu: Vận 4 tham gia chơi “Ai nhanh ai đúng” tính dụng phép trừ có + GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình - Nhóm lên trình bày nhớ trong phạm vi bày phép tinh các nhóm phép tính 1000 tham gia trò - GV nhận xét HS chốt nhóm có phép -HS lắng nghe. chơi tình và tổng lớn hơn 4’ 4. Củng cố - dặn Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến dò củng cố kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi GV nhấn mạnh kiến thức tiết học nhớ, khắc sâu nội GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe dung bài IV. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................... ...................................................... Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạc, ra vô, thủy triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. 2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. 3. Phát triển các năng lực chung và các phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Các em đã được học những - HS lắng nghe, tiếp thu. bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - HS đọc phần chú giải từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: kênh, lạch, ra vô, thủy triều + Kênh: công trình dẫn nước tương đối lớn, thuyền bé có thể đi lại được. + Lạch: đường dẫn nước hẹp, nông, ít dốc. + Ra vô: ra vào. + Thủy triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một, hai lần trong ngày. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 2 đoạn như trong SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. phát âm sai: lạch, nước lớn, nạo đáy, con kênh xanh xanh, lướt qua, thướt tha. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng Hoạt động 2: Đọc hiểu nghe, đọc thầm theo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



