Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt -Hình thành ý thức sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 2. Năng lực -Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. -Năng lực riêng: Nhận ra ý nghĩa sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 3. Phẩm chất 0Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tự tin thể hiện năng khiếu, sở trường của mình qua việc biểu diễn các tiết mục văn nghệ. - HS chào cờ. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần - HS tham gia biểu diễn. vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV tổ chức cho HS tham gia biểu diễn hoạt cảnh - HS chia sẻ. “Đồ dùng để ở đâu?”. GV xây dựng kịch bản của hoạt cảnh. - GV mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hoạt cảnh. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng viêt BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Tiết 1, 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). 1.2, Phát triển năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát -GV giới thiệu bài tùy họn. 2. Hoạt động khám phá và luyện tập 2.1. HĐ 1: Đọc Mục tiêu:- Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và hỏi. trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học và nhắc HS -Sau tiết học em biết thêm điều gì? chuẩn bị cho tiết học sau. ( mỗi em trả lời 1 ý) -Về nhà em sẽ làm gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ . ( 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ,NLtự giải quyết vấn đề - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi Đố bạn: - 1HS đọc 1 HS viết lên bảng các số có 3 chữ số. GV nhận xét - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới( 20 phút) 2,1,So sánh hai số dạng 194 và 215 Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 .HS mở SGK(52) -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số -HS quan sát tranh và 194 và 215 trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị -HS ghi vở tên bài. 194 1 9 4 215 2 1 5 -HS mở SGK -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: - HS viết vào bảng nhóm +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) Vậy 194 194 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 -HSTL 3. Hoạt động2 So sánh hai số dạng 352 và 365 Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số Cách tiến hành Cách tiến hành tương tự như trên 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: Bạn Mai cao 125cm,bạn Hà cao 121 -Sau tiết học em biết thêm điều gì? cm.Con hãy so sánh chiều cao của hai ( mỗi em trả lời 1 ý) bạn? - -Gọi HS trả lời -Yêu cầu HS giải thích GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( 1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực tự giải quyết vấn đề, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, có trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HSvà kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi “Đố bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số -GV nhận xét -GV giới thiệu bài 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút) Mục tiêu: Vận dụng so sánh được các số có ba chữ số Cách tiến hành: - Bài 1: Bài 1: Điền dấu >,<,= - Gọi HS đọc yêu cầu. 572 ? 577 - GV cho HS làm bài vào vở 486 ?468 . -GV nhận xét chốt nội dung HS làm bài – báo cáo Bài 2 So sánh số học sinh của các Bài 2:HS nêu yêu cầu trường tiểu học dưới đây: -HSTL GV yêu cầu HS nêu đề bài -HSthảo luận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 so sánh số học sinh cả 3 trường -HS trình bày -Gọi đại diện các nhóm trình bày -HS nêu -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh +Con so sánh 3 số 581,496,605 +Hàng trăm:6>5;5>4 nên *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 605>581;581>496 trường tiểu học,chúng ta phải so sánh +Trường Quyết Thắng có nhiều học các số581,496,605.Ta so sánh các chữ sinh nhất số hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng +Trường Thành Công có ít học sinh trăm lớn hơn thì lớn hơn nhất -GV yêu cầu HS nêu đề bài -Hs nghe -GV yêu cầu HS chơi theo cặp: +Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo thứ tự trên mặt bàn -Hs nêu +Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số ,xếp 3 -HS chơi thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số,rồi so sánh số đó vứi bạn .Ghi lại kết quả vào nháp. +Trò chơi được thực hiện nhiều lần,ai có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc. -Khen HS thắng cuộc 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: ( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: -HS nêu bài toán trong thực tế -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì. GV nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Tiết 3, 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Ba ngọn nến lung linh. - GV giới thiệu: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) 2.1. Hoạt động 1:Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và hỏi. trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu) 3. HĐ 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ. Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. giọng đọc vui, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe dày, cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đọc thầm theo. đồ chơi. - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc nhỏ. * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung luyện tập: + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và cho biết: a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận nào của con voi? b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc điểm như vậy? + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho biết: a. Theo tác giả, vì sao con voi có - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm đuôi? bài. b. Qua cách giải thích của tác giả, em - HS trình bày: thấy con voi giống ai? + Câu 1: c. Em có cách giải thích nào khác a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận không? của con voi? +HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3- • Khổ thơ 2: nói về vòi voi. 4 câu tả con voi? • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi. + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi. con voi 2 khổ thơ đầu. b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” Con vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên . cạnh, làm bài vào VBT. • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì - GV mời đại diện HS trình bày câu trả cũng nát. lời. • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài. - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ điểm như vậy vì: đầu. • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành - GV mời1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. Con vỏi con voi. • Da voi phải giày, chân đạp gì cũng - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là nát vì rừng lắm gai, lắm đá nhọn. thơ 5 chữ. Tên bài và chữ đầu mỗi câu • Tai voi phải to như cái quạt vì rừng viết hoa. Tên bài viết lùi vào 4 ô tính lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ giúp voi chống được kẻ ác như thú rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn cùng lùi vào bắn voi. - GV yêu cầuHS gấp SGK. GV đọc + Câu 2: thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì cho HS viết vào vở Luyện viết. trpng rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS của voi, làm cho voi vui. soát lại. b. Qua cách giải thích của tác giả, em - GVđánh giá bài cho HS. thấy con voi giống trẻ em cũng cần đồ chơi. c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi của voi giúp voi xua đuổi ruồi muỗi. +Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó đi trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi dài để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của voi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS viết bài. - HS soát bài. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? ( mỗi em trả lời 1 ý) -Về nhà em sẽ làm gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS - Ngoài việc em đã làm ở trong bài văn chuẩn bị cho tiết học sau. còn có việc gì nữa. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( TIẾT 2) (1 TIẾT ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. ● Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ - HS lắng nghe quan hô hấp (tiết 2) -GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút) Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách. Cách tiến hành: GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra - HS phân chia làm hai đội. một bạn làm trọng tài. - GV giới thiệu cách - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò chơi. chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b.Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1- 4 trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu + Hình 2 - không khí ở đường phố có hỏi trong SGK trang 99: nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; Hình 3 - không khí trong nhà có khói + Em cảm thấy thế nào khi phải thở thuốc lá. không khí có nhiều khói bụi? + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khó +Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có thở khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi? khói bụi. + Trong trường hợp phải tiếp xúc với + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, cần làm gì? gây hại cho sức khoẻ. - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” + Trong trường hợp phải tiếp xúc với SGK trang 99. không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo khẩu trang. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì. tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Luyện Toán ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt. - Cũng cố cách đọc, viết các số có ba chữ số. - So sánh các số có ba chữ số 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p) * Mục tiêu:- Cũng cố cách đọc, viết các số có ba chữ số. So sánh các số có ba chữ số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 1.Trò chơi đố bạn: Gv yêu cầu: HS hoạt động cặp đôi chơi trò chơi đố bạn. Mỗi bạn tự viết ra bảng 2 số GV theo dõi- nhận xét, hỗ trợ học sinh( nếu số có ba chữ số. Các cặp tự đọc số cần của bạn, phân tích và so sánh. GV nhận xét chung chốt lại cách đọc- cách so Đại diện các nhóm trình bày- Các sánh số có ba chữ số. nhóm khác nhận xét. 2. làm các bài tập sau Bài 1: Viết cách đọc các số sau 435 380 690 915 809 HS làm bài cá nhân-Báo cáo kết quả GV theo dõi học sinh làm bài – nhận xét chốt bằng trò chơi truyền điện kết quả đúng. Bài 2: Điền dấu >< = 350 ..355 640 ..540 523 ..527 467 .460 450 .420 540 .540 Học sinh làm bài cá nhân Bài 3: Đàn gà nhà Nga đẻ được 342 quả Báo cáo kết quả bằng trò chơi chèo trứng, đàn gà nhà Mai đẻ được 324 quả trứng. thuyền. Hỏi đàn gà nhà bạn nào đẻ được nhiều trứng hơn? Trả lời: + Gv theo dõi học sinh làm bài- nhận xét chốt kết quả đúng. 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. Cách tiến hành Bài học hôm nay em đã học thêm được điều - HS chia sẻ cặp đôi. gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - HS kể trước lớp. Để xem đồng hồ chính xác em nhắn bạn điều gì? GV cùng lớp nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) ................ TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC NHÓM ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . - Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách - Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Năng lực tự chủ, hợp tác + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chọn sách: 31 quyển sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học. * Cách tiến hành: Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các thư viện em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện . - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động trước khi đọc(5p) * Mục tiêu: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. 2. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách: + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút 3. Hoạt động trong khi đọc(10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh tích cực đọc sách b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các Học sinh đọc sách em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng 3. Hoạt động sau khi đọc(10 phút) a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện b) Cách tiến hành: 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào - Mang sách về vị trí ban đầu vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? 4.Hoạt động mở rộng(5 phút) a) Mục tiêu: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện? b) Cách tiến hành: * Trước hoạt động 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân - Ổn định nhóm vật em thích. 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. Nêu ý kiến - Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, - Hoạt động theo nhóm giấy vẽ cho nhóm. 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. * Trong hoạt động 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. * Sau hoạt động: 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 nhất trong câu chuyện ?. 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. - GV tổng kết bài học - Nhận xét, kết thúc giờ học IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Viết đúng, trình bày đẹp chữ hoa X ( bài 49) . Luyện viết đoạn thơ( bài 50) Vở thực hành luyện viết 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Phát triển năng lực tự học; hợp tác + Rèn học sinh đức tính cẩn thận . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - Bài hát nói về ai?( học sinh nêu) Học sinh hát bài hát : HS hát bài hát: - Giáo viên giới thiệu bài “Từng nét chữ xinh xinh” -GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hoạt động luyện tập ( 18-20p) a. Yêu cầu cần đạt: Học sinh thực hành luyện viết b. Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu HS lấy vở- xác định nội dung cần viết. HS nêu tư thế ngồi viết. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh. Học sinh viết bài vào vở. - GV chấm, nhận xét một số bài 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (10 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. * Cách tiến hành Bài học hôm nay giúp em biết thêm -Luyện viết chữ hoa X điều gì? Để viết chữ đẹp em đã thực hiện điều gì? -HS trả lời -GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng viêt BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Tiết 5, 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương. - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. 1.2, Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK,VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát tự chọn - GV giới thiệu: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) 2.1. Hoạt động 1:Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của khoảng 15% số HS trong lớp Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, - HS bốc thăm, đọc bài và trả bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc lời câu hỏi. hiểu. - GV nhận xét, chấm điểm. - HS đọc thuộc lòng. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.doc



