Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1,2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). 1.2. Năng lực văn học - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: - GV Mở nhạc bài hát - HS hát và vận động - GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập giữa học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b. Cách tiến hành: GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ câu hỏi đọc hiểu. số HS ) - GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số - Có cơ hội hình thành và phát triển: a. Năng lực: Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; Ti vi thông minh, slide minh họa, ... -Tranh khởi động, bảng trăm , chục, đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. HS: SHS, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 1. b.Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi “Đố bạn”: ôn lại cách đọc bạn”: viết. - GV cho HS quan sát tranh khởi động .GV nêu câu hỏi: - HS mở SGK(52) + Trong tranh, các bạn đang làm gì? - HS quan sát tranh và + Đội nào đang nhảy được nhiều lần trả lời câu hỏi. hơn? - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số b.Cách tiến hành: a . So sánh hai số dạng 194 và 215 - GV nêu nhiệm vụ : - HS mở SGK trang 52 + Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 - HS quan sát từng số ,viết số vào bảng và 215 trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 - 194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? - 215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn- HS TL vị? - GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: + Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) Vậy 194 194 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 - HS quan sát từng số ,viết số vào bảng b. So sánh hai số dạng 352 và 365 trăm,chục,đơn vị - GV nêu nhiệm vụ : Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 365 3 6 5 - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: + Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 3=3(hay 300=300) + Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số chục: 5<6 (hay 50<60) Vậy 352<365 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và 726 c. So sánh hai số dạng 899 và 897 HS quan sát từng số ,viết số vào bảng - Y/c HS tìm cách so sánh 2 số 899 và 897 trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 899 8 9 9 - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai 897 8 9 7 số: + Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) + Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay(90=90) + Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 HS quan sát từng số ,viết số vào bảng d. So sánh hai số dạng 673 và 673 trăm,chục,đơn vị. -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào Số Trăm Chục Đơn vị bảng trăm,chục,đơn vị. 673 6 7 3 - Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của 673 6 7 3 số - Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng - HS nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy chữ số bằng nhau. 637=637 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn b. Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Bạn Mai cao 125 HS suy nghĩ và nêu cách so sánh cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy so sánh so sánh 125 và 121 chiều cao của hai bạn? Hàng trăm :1=1; Hàng chục: 2 = 2 Hàng đơn vị: 5 >1. Vậy 125>121 - Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà bạn, các con dựa vào việc so sánh số đo - HS chia sẻ trước lớp: chiều cao của hai bạn + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng, nghe- viết . 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi 2. Đối với học sinh : Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV Mở nhạc bài hát - - HS hát và vận động - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta - HS lắng nghe, tiếp thu. cùng vào tiết ôn tập. - 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b. Cách tiến hành: GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ câu hỏi đọc hiểu. số HS ) - GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại - Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập liên quan đến bài thơ. b. Cách tiến hành: * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi: - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: giọng đọc vui, gây ấn tượng với những - HS lắng nghe, đọc thầm theo. từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe đọc - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 thầm theo. khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. nhỏ. * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm bài. - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội - HS trình bày: dung luyện tập: + Câu 1: + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận của cho biết: con voi? a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận • Khổ thơ 2: nói về vòi voi. nào của con voi? • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi. • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi. b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm: • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” . • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? cũng nát. • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài. c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc điểm như vậy vì: • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc • Da voi phải giày, chân đạp gì cũng nát vì điểm như vậy? rừng lắm gai, lắm đá nhọn. • Tai voi phải to như cái quạt vì rừng lắm ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới giúp voi chống được kẻ ác như thú rừng rất hung dữ, những kẻ muốn săn bắn voi. + Câu 2: a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì trpng rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho làm cho voi vui. biết: b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? con voi giống trẻ em cũng cần đồ chơi. b. Qua cách giải thích của tác giả, em c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi của thấy con voi giống ai? voi giúp voi xua đuổi ruồi muỗi. c. Em có cách giải thích nào khác + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó đi không? trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi +HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, câu tả con voi? chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi dài voi 2 khổ thơ đầu. để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con voi. vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc làm bài vào VBT. thầm theo. - GV mời đại diện HS trình bày câu trả - HS lắng nghe, thực hiện. lời. - Hoạt động 3: Nghe – viết. a. Mục tiêu: HS củng cố cách trình bày một đoạn thơ. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe – viết Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. - 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ 5 chữ. vỏi con voi. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viết - HS lắng nghe lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ cùng lùi vào - HS viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong thả từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết. - HS soát bài. - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. - GV đánh giá bài cho HS. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế - b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................... Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; Ti vi clip, slide minh họa, ... - Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh chủ động tham gia chơi. bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài - Lắng nghe. - Gv ghi bảng tên bài - GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 - Học sinh mở sách giáo khoa 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1: Điền dấu >,<,= 572 ? 577; 486 ?468 a.Mục tiêu: Vận dụng so sánh được các số có ba chữ số b.Cách tiến hành - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm, chữa bài - Gọi hs chữa miệng HS khác nhận xét -Hãy nêu cách so sánh 2 số 572 và 577 - HS trả lời + Hai số có hàng trăm cùng là 5 + Hàng chục cùng là 7 + Hàng đơn vị:2<7 + Vậy 572<577 - Hãy nêu cách so sánh 2 số 486 -Hs trả lời và 468 +Hai số có hàng trăm cùng là 4 - GV chốt lại cách so sánh trong từng +Hàng chục :8>6 trường hợp +Vậy 486>468 3. Hoạt động vận dụng. Bài 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây: a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số vào tình huống thực tế. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS nghe - HS thảo luận nhóm 4 so sánh số học sinh cả 3 trường -HSTL - đại diện các nhóm trình bày -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh -HS nêu + so sánh 3 số 581; 496;605 => Hàng trăm: 6 > 5; 5 > 4 nên 605 > 581; 581 > 496 +Trường Quyết Thắng có nhiều học sinh *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 nhất trường tiểu học,chúng ta phải so sánh các +Trường Thành Công có ít học sinh nhất số581,496,605.Ta so sánh các chữ số hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn Bài 3: Trò chơi” lập số” a .Mục tiêu: Biết lập số và so sánh được các số có ba chữ số b.Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ, HD cách chơi trò chơi : Lập số + Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo - Hs nghe thứ tự trên mặt bàn + Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số , xếp 3 thẻ số đó lập thành một số có ba chữ số,rồi so sánh số đó với bạn. Ghi lại kết - HS chơi theo cặp quả vào nháp. + Trò chơi được thực hiện nhiều lần, ai có nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc. - Khen HS thắng cuộc - Bài học hôm nay ,con đã học thêm được HS trả lời điều gì? - GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và - HS nêu cách so sánh số có 3 chữ số 481;824 và 824 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................................................................................... Chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Năng lực *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 3. Phẩm chất : Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. 3. Phẩm chất: Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan hô hấp (tiết 2). 2. Hoạt động luyện tập, vận dụng Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm - HS phân chia làm hai đội. trọng tài. - GV giới thiệu - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò chơi. cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được nói trước. Khi quản trò nêu xong câu hỏi “Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào không khí chứa nhiều khói, bụi. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: + Hình 2 - không khí ở đường phố có nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; Hình 3 - không khí trong nhà có khói thuốc lá. + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khó thở khi phải thở không khí có nhiều khói - GV mời một số bụi. cặp trình bày kết + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi quả làm việc vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, gây hại trước lớp. cho sức khoẻ. - GV yêu cầu HS + Trong trường hợp phải tiếp xúc với lần lượt trả lời 3 không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta câu hỏi trong cân đeo khẩu trang SGK trang 99: + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi? + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang 99. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................................................................................ Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Ôn tập và củng cố các bài đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 - Đọc lưu loát văn bản. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:Học được cách quan sát và miêu tả động vật. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2.2. Học sinh: SGK 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’) HĐ 1: HS tự đọc bài - GV nêu yêu cầu - HS tự luyện đọc - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS đọc còn chậm HĐ 2: HS đọc bài trước lớp - GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa lỗi - GV theo dõi, nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’) - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN VỀ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố kiến thức về so sánh các số có ba chữ số - Vận dụng làm được các bài tập Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK 2.2. Học sinh: SGK, vở BT 3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành - Cả lớp hát 1 bài GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về so sánh các số có ba chữ số - Vận dụng làm được các bài tập Cách tiến hành HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài 1 : Đáp án: Bài 2 : Đáp án: HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành: Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ............................... Thứ Tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5, 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương. - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào? 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi thông minh. Bài hát Chú Voi con 2. Đối với học sinh : SHS.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: - GV mở bài hát cho HS khởi động - HS hát và khởi động theo nhạc - GV giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập ngày hôm nay chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS; Đọc hiểu bài Cây- HS lắng nghe đa quê hương; Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế nào. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập. - 2. Hoạt động hình thành kiến thức. - Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - a. Mục tiêu: - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). b. Cách tiến hành: GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ số câu hỏi đọc hiểu. HS ) - GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu). - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành các câu hỏi, bài tập. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm rãi, tự hào; kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó (cổ kính, chót vót, lững thững). - HS lắng nghe, đọc thầm theo, hiểu nghĩa các + Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang từ ngữ khó. nghiêm. + Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn những vật xung quanh. + Lững thững: đi chậm, từng bước - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. một. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 + HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã đoạn của bài. sống rất lâu? + HS2 (Câu 2): Các bộ phận của cây đa được tả bằng những bộ phận nào? Ghép đúng:( a-3, b-1, c-2, d-4) + HS3 (Câu 3): Ngồi hóng mát dưới gốc cây đa, tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? - HS thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp - HS đọc yêu cầu BT4. + HS4 (Câu 4): Đặt câu hỏi cho bộ - HS thảo luận nhóm 2 sau đó chia sẻ trước lớp phận câu in đậm? + Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: a. Lúa vàng thế nào? a. Lúa vàng gợn sóng. b.) Cành cây thế nào? b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Đám trẻ làm gì? c. Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng + Câu 5: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để: mát. a. Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất đẹp. / Cây đa rất thân thiết với các bạn nhỏ trong làng. / ... b. Tác giả rât yêu quý cây đa quê hương. / Tác + HS5 (Câu 5): Đặt câu theo mẫu Ai giả rất tự hào về cây đa quê hương. / Tác giả thế nào để? rât yêu qúy, tự hào về quê hương. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả + Lắng nghe. bài - đọc nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài Cây đa quê hương, làm bài vào VBT các câu hỏi trong SGK trang 75, 76 . - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. ((vận dụng đọc viết số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi, clip, slide minh họa, ..Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. Học sinh: SHS, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh chủ động tham gia. bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. - GV nhận xét,chuyển vào bài mới và ghi - Lắng nghe. tên bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa 2. Hoạt độngthực hành luyện tập Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp: a)758 và 96 b).62 và1 07 c).549 và 495 a. Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số. b. Cách tiến hành Gọi Hs đọc yêu cầu Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục - HS đọc ,đơn vị - HS viết vào bảng Trăm Chục Đơn vị - HS suy nghĩ, tự so sánh hai số và viết kết quả vào vở. - HS đổi vở với bạn cùng bàn, kiểm tra và - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh chia sẻ cách làm với bạn. của các em. - Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ - Gọi HS đọc cách so sánh. số hơn thì thế nào? - GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. - GV nêu thêm một số ví dụ để HS so sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9 và 432. Bài 2.Điền dấu >,<,= 600 ? 900 370?307; 527 ? 27 ; 813?813 ; 402?420 ; 92?129 a. Mục têu : Biết so sánh các số dựa vào cấu tạo số b.Cách tiến hành - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS làm bài vào vở -Mỗi hs nói cách so sánh 1 trường hợp - Chiếu bài và chữa bài của hs - HS khác nhận xét - Nêu cách so sánh 600 và 900 + Hàng trăm:6<9.Vậy 600<900 - HS giải thích cách so sánh + 527 có 3 chữ số Vì sao 527>27 + 27 có 2 chữ số =>Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn + Vậy 527>27 - HS giải thích cách so sánh + Hàng trămcùng là 4 + Hàng chục :0<2 - Nêu cách so sánh 402 và 420 + Vậy 402<420 - GV chốt: Khi so sánh hai số có 3 chữ số, ta so sánh các chữ số cùng hàng của 2 -HS nghe số, bắt đầu từ hàng trăm. Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Bài 3.Cho các số: 994,571,383,997 a).Tìm số lớn nhất. bTìm số bé nhất. c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé . a. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực tiễn b.Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - hs lấy các thẻ số 994,571,383,997. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất , số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - Số lớn nhất là số nảo? - HS suy nghĩ câu trả lời - Vì sao con biết? + Trong 4 số,994 và 997 có hàng trăm lớn - Số bé nhất là số nào? hơn và cùng là 9. - Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ + Hàng chuc:hai số có hàng chục cùng là lớn đến bé 9 - GV nhận xét,khen đội thắng cuộc + Hàng đơn vị:7>9 Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất - HS khác nhận xét 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b.Cách tiến hành: Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 - HS suy nghĩ câu trả lời kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào nặng hơn?” - HS báo cáo kết quả - Yêu cầu hs giải thích - HS nêu ý kiến GV nhận xét và chốt - Bài học hôm nay em đã học thêm được - HS lắng nghe điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ Năm, ngày 23 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng đọc viết số để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; Ti vi; clip, slide minh họa, ... - Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS hát và vận động theo bài hát Em học bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi toán đố bạn so sánh 2 số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx



