Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ Hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
 ( Tiết 1,2 ) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 
 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 
 tiếng/phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách 
 (10 dòng đầu). 
 1.2. Năng lực văn học
 - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. Có kĩ năng đọc thành 
 tiếng, đọc thuộc lòng 
 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học 
 b. Cách tiến hành:
- GV Mở nhạc bài hát - HS hát và vận động 
- GV giới thiệu bài: 
 Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập giữa học kì II chúng 
 ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc 
 một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng 
 trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn 
 bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/phút. Đọc thuộc lòng 
 bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ 
 tre đón khách (10 dòng đầu). Chúng ta cùng bắt đầu 
 tiết ôn tập.
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 a. Mục tiêu: 
 - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. 
- Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 
dòng đầu).
b. Cách tiến hành: 
 GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm 
đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ 
câu hỏi đọc hiểu. số HS ) 
- GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ 
đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu).
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................... 
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng 
của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
- Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
a. Năng lực: Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực giao 
tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và 
lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết 
vấn đề toán học và sáng tạo, năng lực mô hình hóa toán 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; Ti vi thông minh, slide minh họa, ...
-Tranh khởi động, bảng trăm , chục, đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm
2. HS: SHS, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 1. b.Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS chơi trò chơi “Đố bạn”: ôn lại cách đọc 
 bạn”: viết.
 - GV cho HS quan sát tranh khởi động 
 .GV nêu câu hỏi: - HS mở SGK(52)
 + Trong tranh, các bạn đang làm gì? - HS quan sát tranh và
 + Đội nào đang nhảy được nhiều lần trả lời câu hỏi.
 hơn?
 - Gv kết hợp giới thiệu bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
 a. Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng 
 của 2 số
 b.Cách tiến hành:
 a . So sánh hai số dạng 194 và 215
 - GV nêu nhiệm vụ : - HS mở SGK trang 52
 + Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 - HS quan sát từng số ,viết số vào bảng 
 và 215 trăm,chục,đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 194 1 9 4
 215 2 1 5
 - 194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn 
 vị?
 - 215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn- HS TL
 vị?
 - GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số:
 + Trước hết ,ta so sánh các số trăm:
 1<2(hay 100<200)
 Vậy 194 194
 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 
 ;645 và 307 - HS quan sát từng số ,viết số vào bảng 
 b. So sánh hai số dạng 352 và 365 trăm,chục,đơn vị
 - GV nêu nhiệm vụ : Số Trăm Chục Đơn vị
 352 3 5 2
 365 3 6 5
 - GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai 
 số:
 + Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 
 3=3(hay 300=300)
 + Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số 
 chục: 5<6 (hay 50<60)
 Vậy 352<365 - GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 
;742và 726
c. So sánh hai số dạng 899 và 897 HS quan sát từng số ,viết số vào bảng 
- Y/c HS tìm cách so sánh 2 số 899 và 897 trăm,chục,đơn vị
 Số Trăm Chục Đơn vị
 899 8 9 9
- GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai 897 8 9 7
số:
 + Trước hết ,ta so sánh các số 
trăm:8=8(hay 800=800)
 + Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số 
chục:9=9 hay(90=90)
+ Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta 
so sánh tiếp số đơn vị:9>7.
Vậy 899> 897
GV nêu một số ví dụ tương tự giúp HS 
nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 
647 HS quan sát từng số ,viết số vào bảng 
d. So sánh hai số dạng 673 và 673 trăm,chục,đơn vị.
-Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào Số Trăm Chục Đơn vị
bảng trăm,chục,đơn vị. 673 6 7 3
- Hãy so sánh các chữ số cùng hàng của 673 6 7 3
số
- Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng - HS nêu thêm một số ví dụ về 2 số có 3 
nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy chữ số bằng nhau.
637=637
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ 
số.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
a. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong tình huống thực tiễn
b. Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán: Bạn Mai cao 125 HS suy nghĩ và nêu cách so sánh
cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy so sánh so sánh 125 và 121
chiều cao của hai bạn? Hàng trăm :1=1; Hàng chục: 2 = 2
 Hàng đơn vị: 5 >1. Vậy 125>121
- Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà
bạn, các con dựa vào việc so sánh số đo - HS chia sẻ trước lớp:
chiều cao của hai bạn + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
 (Tiết 3, 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
 - Đọc hiểu bài Con vỏi con voi. Hiểu nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Nói về con 
 voi trong công viên, sự liên quan của những bộ phận trên cơ thể con voi với điều kiện sống 
 của nó. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu quý của con voi – con vật to lớn của rừng xanh. 
 - Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ. 
 - Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng, nghe- viết . 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi
 2. Đối với học sinh : Vở BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV Mở nhạc bài hát - - HS hát và vận động
 - GV giới thiệu bài học: Tiết ôn tập ngày hôm nay 
 chúng ta sẽ cùng:Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành 
 tiếng, học thuộc lòng; Đọc hiểu bài Con vỏi con voi; 
 Luyện tập nói 3-4 câu tả con voi dựa vào bài thơ; 
 Nghe viết Con vỏi con voi (2 khổ thơ đầu). Chúng ta - HS lắng nghe, tiếp thu. 
 cùng vào tiết ôn tập.
- 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- a. Mục tiêu: 
 - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở 
 nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách 
 (10 dòng đầu).
 b. Cách tiến hành: 
 GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm 
 đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ 
 câu hỏi đọc hiểu. số HS ) 
 - GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu 
 - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ 
 đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu).
 - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn 
 luyện tiếp để kiểm tra lại
- Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
 a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi; hoàn thành các câu hỏi, bài tập 
 liên quan đến bài thơ.
 b. Cách tiến hành: 
 * Luyện đọc bài thơ Con vỏi con voi:
 - GV đọc mẫu bài thơ Con vỏi con voi: 
 giọng đọc vui, gây ấn tượng với những - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hiểu hết, xúm xít, 
 bẻ “rắc ”, đi như chơi, đá sắc, rất dày, 
 cũng nát, quạt bay, buồn một tị, đồ chơi. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe đọc 
 - GV yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 thầm theo. 
 khổ thơ.
 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại bài thơ - đọc - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 nhỏ. 
 * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, làm bài. 
 - GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc nội - HS trình bày:
 dung luyện tập: + Câu 1:
 + HS1 (Câu 1): Đọc các khổ thơ 2,3,4 và a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận của 
 cho biết: con voi?
 a. Mỗi khổ thơ nói về những bộ phận • Khổ thơ 2: nói về vòi voi.
 nào của con voi? • Khổ thơ 3: nói về da voi, chân voi.
 • Khổ thơ 4: nói về tai voi, ngà voi.
 b. Mỗi bộ phận ấy có đặc điểm:
 • Vòi voi khoẻ, vướng cành là bẻ “rắc” .
 • Da voi rất dày. Chân voi khoẻ, đạp gì 
 b. Bộ phận ấy có đặc điểm gì? cũng nát.
 • Tai voi to như cái quạt. Ngà voi dài.
 c. Theo tác giả, mỗi bộ phận có đặc điểm 
 như vậy vì: 
 • Vòi voi phải khỏe để giúp voi bé cành lá vướng víu trong rừng, lây lối đi. 
 c. Theo tác giả, vì sao bộ phận ấy có đặc • Da voi phải giày, chân đạp gì cũng nát vì 
 điểm như vậy? rừng lắm gai, lắm đá nhọn. 
 • Tai voi phải to như cái quạt vì rừng lắm 
 ruồi, muỗi. Ngà voi dài, nhọn mới giúp voi 
 chống được kẻ ác như thú rừng rất hung 
 dữ, những kẻ muốn săn bắn voi. 
 + Câu 2: 
 a. Theo tác giả, con voi có đuôi vì trpng 
 rừng vắng vẻ, đuôi làm đồ chơi của voi, 
 + HS2 (Câu 2): Đọc khổ thơ 5 và cho làm cho voi vui. 
 biết: b. Qua cách giải thích của tác giả, em thấy 
 a. Theo tác giả, vì sao con voi có đuôi? con voi giống trẻ em cũng cần đồ chơi. 
 b. Qua cách giải thích của tác giả, em c. Em có cách giải thích khác: cái đuôi của 
 thấy con voi giống ai? voi giúp voi xua đuổi ruồi muỗi. 
 c. Em có cách giải thích nào khác + Câu 3: Con voi có cái vòi rất dài. Nó đi 
 không? trong rừng cây rậm rạp như đi chơi. 
 Vướng cành cây là voi “bẻ rắc”. Da voi 
 +HS3 (Câu 3): Dựa vào bài thơ, nói 3-4 dày, dù rừng lắm gai, đá ở suối rất sắc, 
 câu tả con voi? chân voi đạp gì cũng nát. Tai voi to như 
 + HS4 (Câu 4): Nghe – viết Con vỏi con cái quạt, quạt bay ruồi muỗi. Ngà voi dài 
 voi 2 khổ thơ đầu. để chống kẻ ác. Đuôi voi là đồ chơi của 
 - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Con voi. 
 vỏi con voi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc 
 làm bài vào VBT. thầm theo. 
 - GV mời đại diện HS trình bày câu trả - HS lắng nghe, thực hiện.
 lời. 
- Hoạt động 3: Nghe – viết.
 a. Mục tiêu: HS củng cố cách trình bày một đoạn thơ.
 b. Cách tiến hành:
 - GV nêu nhiệm vụ phần Nghe viết: Nghe – viết 
 Con vỏi con voi 2 khổ thơ đầu. - 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu bài Con 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét: Đây là thơ 5 chữ. vỏi con voi.
 Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viết - HS lắng nghe
 lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng thơ 
 cùng lùi vào - HS viết bài. 
 - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc thong thả 
 từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết vào vở 
 Luyện viết. - HS soát bài. 
 - GV đọc bài chính tả lần cuối cho HS soát lại. - GV đánh giá bài cho HS.
 Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
- b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho được điều gì? 
 tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng 
 của hai số,bắt đầu từ hàng trăm.
 - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
 lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
 nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; Ti vi clip, slide minh họa, ...
 - Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 b.Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh chủ động tham gia chơi.
 bạn”:ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số
 - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài - Lắng nghe.
 - Gv ghi bảng tên bài
 - GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 - Học sinh mở sách giáo khoa 2. Hoạt động thực hành, luyện tập:
 Bài 1: Điền dấu >,<,= 572 ? 577; 486 ?468
 a.Mục tiêu: Vận dụng so sánh được các số có ba chữ số
 b.Cách tiến hành
 - GV nêu BT1.
 - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm, chữa bài
 - Gọi hs chữa miệng HS khác nhận xét
 -Hãy nêu cách so sánh 2 số 572 và 577 - HS trả lời
 + Hai số có hàng trăm cùng là 5
 + Hàng chục cùng là 7
 + Hàng đơn vị:2<7
 + Vậy 572<577
- Hãy nêu cách so sánh 2 số 486 -Hs trả lời
 và 468 +Hai số có hàng trăm cùng là 4
 - GV chốt lại cách so sánh trong từng +Hàng chục :8>6
 trường hợp +Vậy 486>468
 3. Hoạt động vận dụng.
 Bài 2: So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
 a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về so sánh hai số có ba chữ số vào tình 
 huống thực tế.
 b. Cách tiến hành 
 - GV yêu cầu HS nêu đề bài - HS nghe
 - HS thảo luận nhóm 4 so sánh số học sinh 
 cả 3 trường -HSTL
 - đại diện các nhóm trình bày 
 -Yêu cầu Hs giải thích cách so sánh -HS nêu
 + so sánh 3 số 581; 496;605
 => Hàng trăm: 6 > 5; 5 > 4 
 nên 605 > 581; 581 > 496
 +Trường Quyết Thắng có nhiều học sinh 
 *Gv chốt lại để so sánh số HS của 3 nhất
 trường tiểu học,chúng ta phải so sánh các +Trường Thành Công có ít học sinh nhất
 số581,496,605.Ta so sánh các chữ số 
 hàng trăm của 3 số.Số nào có hàng trăm 
 lớn hơn thì lớn hơn 
 Bài 3: Trò chơi” lập số”
 a .Mục tiêu: Biết lập số và so sánh được các số có ba chữ số
 b.Cách tiến hành
 - GV giao nhiệm vụ, HD cách chơi trò 
 chơi : Lập số
 + Đặt các thẻ số từ 0 đến 9 không theo - Hs nghe
 thứ tự trên mặt bàn + Mỗi bạn nhanh tay rút 3 thẻ số , xếp 3 
thẻ số đó lập thành một số có ba chữ 
số,rồi so sánh số đó với bạn. Ghi lại kết - HS chơi theo cặp
quả vào nháp.
+ Trò chơi được thực hiện nhiều lần, ai có 
nhiều lần có số lớn hơn thì thắng cuộc.
- Khen HS thắng cuộc
- Bài học hôm nay ,con đã học thêm được HS trả lời
điều gì? 
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các 
cặp số:634 và 728 ;542 và 561;483 và - HS nêu cách so sánh số có 3 chữ số
481;824 và 824
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 chữ 
số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..........................................................................................................
Chiều:
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP
 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi.
- Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
2. Năng lực
*Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Năng lực riêng: 
Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 
3. Phẩm chất : Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi 
để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
3. Phẩm chất: Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên: Các hình trong SGK. 
b. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ cơ quan 
hô hấp (tiết 2).
2. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Nói về ích lợi của việc hít thở đúng cách
a. Mục tiêu: Liệt kê được ích lợi của việc hít thở đúng cách.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một 
HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm - HS phân chia làm hai đội. 
trọng tài. 
- GV giới thiệu - HS lắng nghe luật chơi, chơi trò chơi. 
cách chơi: Hai 
đội sẽ bắt thăm 
xem đội nào 
được nói trước. 
Khi quản trò nêu 
xong câu hỏi 
“Hít thở đúng cách có lợi gì?” và hô bắt 
đầu thì lần lượt mỗi nhóm đưa ra một câu 
trả lời, trọng tài sẽ đếm số câu trả lời của 
mồi nhóm. Trò chơi sẽ kết thúc khi các nhóm 
không còn câu trả lời. Đội nào có nhiều câu 
trả lời đúng hơn sẽ thắng cuộc.
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội 
thắng cuộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi đối với cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1-4 
trang 99 SGK và nêu nhận xét ở hình nào 
không khí chứa nhiều khói, bụi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS trả lời: 
 + Hình 2 - không khí ở đường phố có 
 nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; Hình 
 3 - không khí trong nhà có khói thuốc lá.
 + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy khó 
 thở khi phải thở không khí có nhiều khói - GV mời một số bụi.
 cặp trình bày kết + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi 
 quả làm việc vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, gây hại 
 trước lớp. cho sức khoẻ.
 - GV yêu cầu HS + Trong trường hợp phải tiếp xúc với 
 lần lượt trả lời 3 không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta 
 câu hỏi trong cân đeo khẩu trang
 SGK trang 99:
 + Em cảm thấy 
 thế nào khi phải 
 thở không khí có nhiều khói bụi?
 + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, 
 bụi?
 + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không 
 khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì?
 - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK 
 trang 99.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 Luyện tiếng việt
 LUYỆN ĐỌC
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Ôn tập và củng cố các bài đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26
- Đọc lưu loát văn bản. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối 
mỗi câu. 
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi
Năng lực
- Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Năng lực riêng:Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
Phẩm chất
- Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
HĐ 1: HS tự đọc bài
- GV nêu yêu cầu - HS tự luyện đọc
- GV hướng dẫn HS tự luyện đọc lại bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS 
đọc còn chậm
HĐ 2: HS đọc bài trước lớp
- GV gọi HS đọc bài - 5-7 HS đọc rồi mời bạn nhận xét, sửa lỗi
- GV theo dõi, nhận xét
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (3’)
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện toán 
 ÔN LUYỆN VỀ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ 
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố kiến thức về so sánh các số có ba chữ số
- Vận dụng làm được các bài tập
 Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng 
lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
2.1. Giáo viên: máy tính; SGK
2.2. Học sinh: SGK, vở BT
3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành
- Cả lớp hát 1 bài 
 GV giới thiệu bài, ghi bảng
 - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’)
Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về so sánh các số có ba chữ số
- Vận dụng làm được các bài tập
Cách tiến hành
HĐ1 : Giao việc
- GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe
tự làm bài
HĐ2 : Ôn luyện 
- HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT
- GV hướng dẫn thêm cho một số em 
còn chậm
Bài 1 : 
 Đáp án:
Bài 2 : 
 Đáp án:
HĐ3: Sửa bài
- Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp
- GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài
Cách tiến hành:
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến 
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 -HS lắng nghe 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :
 ...............................
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
 (Tiết 5, 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS. 
 - Đọc hiểu bài Cây đa quê hương.
 - Ôn về bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu Ai thế 
 nào?
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. 
 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi thông minh. Bài hát Chú Voi con
 2. Đối với học sinh : SHS.VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu 
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học 
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát cho HS khởi động - HS hát và khởi động theo nhạc
 - GV giới thiệu bài: Trong tiết ôn tập ngày hôm 
 nay chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành 
 tiếng, học thuộc lòng của HS; Đọc hiểu bài Cây- HS lắng nghe 
 đa quê hương; Ôn về bộ phận câu trả lời cho các 
 câu hỏi Thế nào, Làm gì. Đặt câu hỏi theo mẫu 
 Ai thế nào. Chúng ta cùng vào tiết ôn tập.
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- a. Mục tiêu: 
 - Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở 
 nửa đầu học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 phút/ tiếng. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ đầu). Bờ tre đón khách (10 
 dòng đầu). b. Cách tiến hành: 
 GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn - HS bốc thăm 
đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời ( Kiểm tra kĩ năng đọc tành tiếng khoảng ¼ số 
câu hỏi đọc hiểu. HS ) 
- GV nhận xét, đánh giá . - Hs thực hiện theo yêu cầu 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Con trâu đen lông mượt (9 dòng thơ 
đầu). Bờ tre đón khách (10 dòng đầu).
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại
Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt
a. Mục tiêu: HS luyện đọc bài Cây đa quê hương; hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 
b. Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu bài: giọng miêu tả chậm 
rãi, tự hào; kết hợp giải nghĩa các từ 
ngữ khó (cổ kính, chót vót, lững 
thững). - HS lắng nghe, đọc thầm theo, hiểu nghĩa các 
+ Cổ kính: cũ và có vẻ đẹp trang từ ngữ khó.
nghiêm.
+ Chót vót: cao vụt lên, vượt hẳn 
những vật xung quanh.
+ Lững thững: đi chậm, từng bước - 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
một. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 + HS1 (Câu 1): Câu văn nào cho biết cây đa đã 
đoạn của bài. sống rất lâu?
 + HS2 (Câu 2): Các bộ phận của cây đa được 
 tả bằng những bộ phận nào? Ghép đúng:( a-3, 
 b-1, c-2, d-4)
 + HS3 (Câu 3): Ngồi hóng mát dưới gốc cây đa, 
 tác giả và bạn bè còn thấy những cảnh đẹp nào 
 của quê hương?
 - HS thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước 
 lớp
 - HS đọc yêu cầu BT4. 
+ HS4 (Câu 4): Đặt câu hỏi cho bộ - HS thảo luận nhóm 2 sau đó chia sẻ trước lớp
phận câu in đậm? + Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
 a. Lúa vàng thế nào?
a. Lúa vàng gợn sóng. b.) Cành cây thế nào?
b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Đám trẻ làm gì?
c. Đám trẻ ngồi dưới gốc đa hóng + Câu 5: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để:
mát. a. Cây đa rất cổ kính. / Cây đa rất đẹp. / Cây đa 
 rất thân thiết với các bạn nhỏ trong làng. / ... b. Tác giả rât yêu quý cây đa quê hương. / Tác 
+ HS5 (Câu 5): Đặt câu theo mẫu Ai giả rất tự hào về cây đa quê hương. / Tác giả 
thế nào để? rât yêu qúy, tự hào về quê hương.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả + Lắng nghe.
bài - đọc nhỏ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Cây đa 
quê hương, làm bài vào VBT các câu 
hỏi trong SGK trang 75, 76 .
- GV mời đại diện HS trình bày kết 
quả. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách 
tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho điều gì? 
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 
chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. ((vận dụng đọc viết số để thực hiện các 
yêu cầu của BT)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, ti vi, clip, slide minh họa, ..Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.
2. Học sinh: SHS, bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 b. Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - Học sinh chủ động tham gia.
 bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi 
 đố bạn so sánh 2 số.
 - GV nhận xét,chuyển vào bài mới và ghi - Lắng nghe.
 tên bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa
 2. Hoạt độngthực hành luyện tập
 Bài 1.Tìm số và dấu (>,<,=)thích hợp:
 a)758 và 96 b).62 và1 07 c).549 và 495
 a. Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số.
 b. Cách tiến hành
 Gọi Hs đọc yêu cầu
 Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục - HS đọc
 ,đơn vị - HS viết vào bảng
 Trăm Chục Đơn vị - HS suy nghĩ, tự so sánh hai số và viết kết 
 quả vào vở.
 - HS đổi vở với bạn cùng bàn, kiểm tra và 
 - GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh chia sẻ cách làm với bạn.
 của các em.
 - Khi so sánh hai số,số nào có nhiều chữ - Gọi HS đọc cách so sánh.
 số hơn thì thế nào?
 - GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có 
 nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược 
 lại.
 - GV nêu thêm một số ví dụ để HS so 
 sánh:806 và 89;492 và 77;52 và 103;9 và 
 432.
 Bài 2.Điền dấu >,<,=
 600 ? 900 370?307; 527 ? 27 ; 813?813 ; 402?420 ; 92?129
 a. Mục têu : Biết so sánh các số dựa vào cấu tạo số
 b.Cách tiến hành 
 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS làm bài vào vở -Mỗi hs nói cách so 
 sánh 1 trường hợp
 - Chiếu bài và chữa bài của hs - HS khác nhận xét
 - Nêu cách so sánh 600 và 900 + Hàng trăm:6<9.Vậy 600<900
 - HS giải thích cách so sánh
 + 527 có 3 chữ số
 Vì sao 527>27 + 27 có 2 chữ số =>Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
 + Vậy 527>27
 - HS giải thích cách so sánh
 + Hàng trămcùng là 4
 + Hàng chục :0<2
- Nêu cách so sánh 402 và 420 + Vậy 402<420
- GV chốt: Khi so sánh hai số có 3 chữ 
số, ta so sánh các chữ số cùng hàng của 2 -HS nghe
số, bắt đầu từ hàng trăm. Số nào có chữ 
số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
 Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta 
so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số 
nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn 
hơn.
 Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so 
sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào 
có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn 
hơn.
 Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào 
có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược 
lại. 
Bài 3.Cho các số: 994,571,383,997
a).Tìm số lớn nhất.
bTìm số bé nhất.
c).Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé .
a. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh số vào tình huống thực tiễn
b.Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - hs lấy các thẻ số 994,571,383,997. Đố bạn 
 chọn ra thẻ ghi số lớn nhất , số bé nhất rồi 
 sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn 
 đến bé.
- Số lớn nhất là số nảo? - HS suy nghĩ câu trả lời
- Vì sao con biết? + Trong 4 số,994 và 997 có hàng trăm lớn 
- Số bé nhất là số nào? hơn và cùng là 9.
- Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ + Hàng chuc:hai số có hàng chục cùng là 
lớn đến bé 9
- GV nhận xét,khen đội thắng cuộc + Hàng đơn vị:7>9
 Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất
 - HS khác nhận xét
3. Hoạt động vận dụng 
a.Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b.Cách tiến hành:
Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 - HS suy nghĩ câu trả lời
kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào nặng 
hơn?” - HS báo cáo kết quả
- Yêu cầu hs giải thích - HS nêu ý kiến 
GV nhận xét và chốt
- Bài học hôm nay em đã học thêm được - HS lắng nghe 
điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 23 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 
chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng đọc viết số để thực hiện các yêu 
cầu của BT)
+ Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; Ti vi; clip, slide minh họa, ...
- Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn.
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học 
sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố - HS hát và vận động theo bài hát Em học 
bạn”: HS đọc hai sốcó 3 chữ số bất kì rồi toán
đố bạn so sánh 2 số.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx
Bài giảng liên quan