Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM BÀI ĐỌC 1: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. Từ hiểu biết về các mùa. - Biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? Luyện tập về sử dụng dấu phẩy. 1.2. Năng lực văn học - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).(Sáng tạo BT3) - Phẩm chất : HS thêm yêu thiên nhiên đất nước.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm Các mùa trong năm và 4 tranh minh họa mùa xuân, hạ, - HS q/s tranh và trả lời câu hỏi: thu, đông. - GV nêu nhiệm vụ + Tranh 1: Một cô bé mặc quần áo - GV chiếu lên bảng lớp những h/ ảnh ấm, đội mũ len đi trên đường. Cây cối minh hoạ về các mùa cho cả lớp quan sát . bên đường trơ trụi, không một chiếc - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời lá. Đó là bức tranh mùa đông. câu hỏi: Mỗi bức tranh thể hiện mùa nào? + Tranh 2: Bầu trời xanh, hoa lá đua Vì sao em biết? nở, chim én bay về. Đó là bức tranh mùa xuân ấm ấp trăm hoa đua nở. + Tranh 3: Trong vườn cây, lá ngả màu vàng. Lá bay, lá rụng vàng trên mặt đất. Đó là mùa thu. - GV giải thích thêm: + Tranh 4: Trời trong xanh, một cậu + Mùa đông thời tiết rất lạnh, có gió mùa bé mặc quần đùi, thả diều. Cánh diều Đông Bắc, có mưa phùn. Mùa động diễn bay cao. Đó là mùa hè nóng bức. ra vào các tháng 10, 11, 12. + Mùa xuân có mưa phùn, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa thu trời se lạnh, chuẩn bị vào đông, lá của nhiều loài cây vàng úa, rụng. Vì vậy, mùa thu được gọi là mùa lá rụng. + Mùa hè nóng bức, oi ả. Nhưng phải có nắng mùa hè, trái cây mới ngọt hơn, có hoa thơm hơn. - GV giải thích: Cách chia bốn mùa: - HS trả lời câu hỏi: Nơi em ở có xuân, hạ, thu, đông là cách chia thông mấy mùa? Đó là những mùa nào? thường. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng Thời tiết của mỗi mùa thế nào? một khác. Ví dụ, ở miền Bắc nước ta có bốn mùa xâu, hạ, thu, đông; ở miền Nam nước ta chỉ có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS đọc bài Chuyện bốn mùa với giọng người kể chuyện với giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (bà Đất, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông). b. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV đọc mẫu bài theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát phương : rước đèn, đâm chồi nảy lộc âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. HS đọc lời giải nghĩa: + Đâm chồi nảy lộc; đơm; ấp ủ - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn đọc tiếp nối tiếp đoạn - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) khi cần thiết + Câu 1: Truyện có 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi nàng tiên tượng trưng cho 1 mùa trong năm. + Câu 2: Theo lời các nàng tiên, mỗi mùa có điều hay:- Theo nàng Đông: Mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. Ai cũng yêu quý nàng Xuân. - Theo nàng Xuân: Phải có nắng của nàng Hạ thì cây trong vườn mới đơm trái ngọt. Có nàng Hạ, các cô cậu học trò mới được nghỉ hè. - Theo lời nàng Hạ: Thiếu nhi thích nàng Thu nhất. Không có nàng Thu, làm sao có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ. - Theo lời nàng Thu: Có nàng Đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. Mọi người không thể không yêu nàng Đông. + Câu 3: Theo lời bà Đất, mỗi mùa đều có ích, đều đáng yêu: Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt. Mùa hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Mùa thu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: làm cho trời xanh cao. Cho HS nhớ ngày tựu Qua bài đọc, em hiểu điều gì? trường. Mùa đông ấp ủ mầm sống để xuân về - GV hướng dẫn HS nhận diện cây trái đâm chồi nảy lộc. văn bản chuyện (có nhận vật, có cốt truyện ) Bài đọc ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 82 b. Cách tiến hành: GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Hỏi đáp với - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm bạn: nêu yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự a. Vì sao mùa xuân đáng yêu? hoàn thành vào VBT) b. Vì sao mùa hạ đáng yêu? *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) c. Vì sao mùa thu đáng yêu? * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp d. Vì sao mùa đông đáng yêu? - HS trình bày a. Vì sao mùa xuân đáng yêu?/ Vì mùa xuân tiết trời ấm áp, hoa lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. b. Vì sao mùa hạ đáng yêu?/Vì mùa hạ có nắng, giúp hoa thơm trái ngọt. c. Vì sao mùa thu đáng yêu?/Vì mùa thu có đêm trăng rước đèn, phá cỗ. d. Vì sao mùa đông đáng yêu?/Vì mùa đông mới có giấc ngủ ấm trong chăn. - HS đọc thầm, làm bài vào vở. - GV mời một HS đứng dậy đọc yêu cầu - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Câu 2: Em cần thêm dấu phẩy vào những Mùa thu, con đường em đi học hằng chỗ nào trong 2 câu in nghiêng: ngày bỗng đẹp hẳn lên nhờ những cánh đồng hoa cúc. Mỗi bông cúc xinh xắn, dịu dàng lung linh như - GV chấm bài, nhận xét và chốt ý đúng những tia nắng nhỏ. Còn bầu trời thì tràn ngập những tiếng chim trong trẻo, ríu ran. 4. Hoạt động vận dụng a) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: - Qua bài học các em học được điều - GV chốt: Thiên nhiên luôn gắn bó với gi? con người chúng ta vì vây các em cần phải luôn yêu thiên nhiên và cảnh đẹp của đất nước. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục ,đơn vị - Biểu diễn số có ba chữ số trên tia số. - Thực hành vận dụng đọc,viết,so sánh các số đã học trong tình huống thực tiễn 2. Năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) 2.2. Phẩm chất: - Góp phần phát triển PC chăm chỉ, trách nhiệm B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Laptop; TV; 2. Học sinh : SGK, VBT C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b)Cách tiến hành GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con số - 1HS điều khiển cả lớp chơi bí mật” theo lớp +Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. +Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? +Ai giải mã được con số bí mật trước ,người đó thắng cuộc. - GV nhận xét,GTB. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a)Mục tiêu: Biết đếm,đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 1000.Phân tích một số có ba chữ số thành các trăm ,chục , đơn vị b)Cách tiến hành Bài 4: Cho các số Gọi HS đọc yêu cầu 219,608,437,500 -Yêu cầu HS làm bài vào vở a)Tìm số lớn nhất -GV chiếu bài làm của 1 hs b)Tìm số bé nhất -Yêu cầu hs đổi chéo vở ,chữa bài c)Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé -GV đặt câu hỏi để hs giải thích cách đến lớn làm -GV chốt :để so sánh nhiều số,các con cũng dựa vào việc so sánh các chữ số Bài 5: cùng hàng của các số - Gv giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát hình như SGK HS ước lượng số chấm tròn trong hình - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho và nói cho bạn nghe cách ước lượng của bạn về cách đếm, cách ước lượng phù mình hợp với tình huống trong bài 3. Hoạt động vận dụng (5p) a)Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế. HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức b)Cách tiến hành Bài 6: - Gv giao nhiệm vụ - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì ? - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về - Tổ chức cho HS chia sẻ những tình huống sử dụng các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống - Bài học hôm nay em biết thêm điều gì? - Để có thể đếm số lượng em, so sánh chính xác hai số em nhăn bạn điều gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán ÔN TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2 A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phép nhân, chia và tên các thành phần trong phép nhân, phép chia. - Nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Khái niệm về thời gian. - Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) 2.2. Phẩm chất: - Góp phần phát triển PC chăm chỉ, trách nhiệm B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Laptop; TV; 2. Học sinh : SGK, VBT C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giới thiệu và ghi bảng đầu bài. - Phát đề bài cho HS. ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Khoanh vào kết quả đúng của các phép nhân sau: 2 x 6 = ...; 5 x 4 = ...; 10: 2 = ...; 40: 5 = ... A. 18; 7; 13; 13 B. 12; 20; 5; 8 C. 11; 13; 35; 41 Câu 2. Có 15 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây: A. 3 cái kẹo B. 6 cái kẹo C. 7 cái kẹo Câu 3. Trong phép tính 8 : 2 = 4 thì 4 được gọi là gì? A. số bị chia B. số chia C. thương Câu 4. Câu nào đúng, câu nào sai: a, 1 ngày = 12 giờ A. Đúng B. Sai b, 1 giờ = 60 phút A. Đúng B. Sai Câu 5: Điền số thích hợp vào dấu Số 246 gồm trăm, chục, .đơn vị. Câu 6. Cho các số: 994, 571, 383, 997. Số lớn nhất là: A. 994 B. 571 C. 997 D. 383 II. TỰ LUẬN (5.5 điểm). Bài 1. (1 điểm): Hoàn thành tia số sau: 904 905 ? 907 ? 909 ? Bài 2. (2 điểm) Lớp 2C có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau dọn vệ sinh lớp học. Hỏi nếu chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn? Có . nhóm. Phép tính tương ứng là: .. Bài 3. (1 điểm) Cho hình sau: Hình bên có: . ..khối trụ .. khối cầu Bài 4. ( 1.5 điểm) Hôm nay là thứ Tư ngày 12, Thứ Tư tuần trước là ngày .. - Thu bài. - Nhận xét giờ học. Dặn dò HS D - ĐIỀU CHỈNH ____________________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHUYỆN BỐN MÙA. CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. - Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch. - Biết viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào (cỡ nhỏ), chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); Giải quyết vấn đề. - PC: Yêu quý, bảo vệ loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.Phần mềm hướng dẫn viết chữ Y. 2 HS: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1.Hoạt động Mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ -HS chơi trò chơi vận động - Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài. 2. Hoạt động nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe - viết đúng đoạn cuối trong bài Chuyện bốn mùa . Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài viết b.Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn cuối bài Chuyện - HS đọc thầm theo. bốn mùa . - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp - GV hướng dẫn viết từ khó đọc thầm theo. - Đọc cho HS viết: - HS đọc và tìm các từ khó viết - GV đọc thong thả từng câu cho - HS - HS nghe- viết vào vở luyện viết viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi - Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì - Chấm bài, nhận xét chữ 3. Hoạt động Luyện tập a.Mục tiêu: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2) GV chọn cho HS làm bài tập 2a, chọn chữ ch hoặc tr phù hợp với ô trống. .b.Cách tiến hành: Bài tập 2a: (KKHS làm cả bài) 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT1. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp tròn, treo, che, trốn, chơi. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 3b: (KKHS làm cả bài) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm -GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS theo. hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ cặp, cả lớp kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi và động viên, khen ngợi HS có kết quả bệt. đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai 4 Tập viết chữ hoa Y a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Y viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy Chữ hoa Y gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết - GV nhận xét, bổ sung - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa Y - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết - GV nhắc lại cách viết -HS viết vào vở 4.2. Viết chữ hoa Y vào vở Luyện viết 4.3. Viết câu ứng dụng - HDHS quan sát nhận xét -HS đọc câu ứng dung - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị giữa các chữ trí dấu thanh - GV đánh giá 5- 7 bài ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở 5. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Tìm và viết được từ/câu có chữ hoaY b.Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ -HS Thi viết đẹp ở bảng lớp từ/câu có chữ hoa Y IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học . Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên -Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS đặt câu hỏi để tìm hiểu về HS trả lời: việc bài tiết nước tiểu. + Tại sao hằng ngày chúng ta đi tiểu nhiều lần? + Cơ quan nào trong cơ thể tạo thành nước tiểu? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa đặt ra những câu hỏi để tìm hiểu về việc bài tiết nước tiểu. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu về các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu và một số cách phòng tránh bệnh sỏi thận. Chúng ta cùng vào Bài 18 - Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: Hoạt động 1: Xác định các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài nước tiểu. tiết nước tiểu” trang 103 SGK, chỉ và nói tên từng bộ phậ n của cơ qua n - HS trình bày. bài tiết nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói tên - HS trả lời: Nhận xét về hình dạng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên và vị trí của hai quả thận trên cơ sơ đồ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có thể: nhận xét gì về hình dạng và vị trí của hai quả thận trên cơ thể? HS khác nhận xét + Hình dạng: Thận có màu nâu nhạt, hình hạt đậu. + Hai quả thận đối xứng nhau qua cột sống. GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 103 SGK. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu a. Mục tiêu: Nêu được chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. . Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát “Sơ đồ cơ quan bài - HS quan sát hình, chỉ và nói chức tiết nước tiểu” trang 104 SGK, chỉ và nói chức năng của từng bộ phận cơ quan bài năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiết nước tiểu. tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số HS lên bảng chỉ và nói chức - HS trình bày: Cầu thận lọc máu và năng từng bộ phận cùa cơ quan bài tiết nước tạo thành nước tiểu - qua ống dẫn tiểu trên sơ đồ. nước tiểu - tới bàng quang chứa nước tiểu - sau đó đưa nước tiểu ra ngoài. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu cơ quan bài tiết ngừng - HS trả lời: Nếu cơ quan bài tiết hoạt động? ngừng hoạt động, thận sẽ bị tổn thương và lâu về sau sẽ bị hư thận, con người sẽ chết. - GV cho HS đọc lời của con ong trang 104 HS đọc SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT:CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết lại chính xác đoạn 1 bài “Chuyện bốn mùa ” - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ch / tr 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học. b.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học * Cách tiến hành: -Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Tìm tiếng có âm -Lớp trưởng điều hành học sinh chơi Các nhóm thi đua lên bảng viêt tiếng -Giáo viên nhận xét trò chơi có Vần s/x -Nhận xét trò chơi 2. Hình thành kiến thức 7’ *Mục tiêu: Nắm được hình thức và nội dung bài viết. * Cách tiến hành: - GV đọc bài viết - GV mời 1 HS đọc lại bài viết, yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét về nội - 1 HS đọc lại. dung và hình thức cách trình bày . - HS trả lời -GV yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai Viết vào bảng con : tựu trường, nảy lộc, ấp ủ - Cho HS luyện viết từ các em dễ viết sai - HS viết bảng con - HS đọc và ghi nhớ từ khó viết 3. Luyện tập, thực hành: 22’ *Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác đoạn 5 bài “ Chuyện bốn mùa” - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ ch *Cách tiến hành a. HS nghe – viết - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc cho học sinh viết bài. GV đọc thong thả từng dòng thơ (không quá 3 - HS lắng nghe. lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS nghe – viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - HS soát lại. - HS tự chữa lỗi. (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. chính tả). - HS quan sát, lắng nghe b. Làm bài tập chính tả: Bài 1: Tìm từ có chứa âm tr hay âm 1 học sinh đọc yêu cầu bài ch có nghĩa : *Bước 1: HS làm bài cá nhân a) Cây cùng họ với cam, quả có vị *Bước 2: HS chia sẻ bài làm cùng chua : .......................................... bạn N2 b) Trái nghĩa với già : .......................... *Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp c) Loài vật có sừng dài, thường dùng để - HS nhận xét kéo cày : .................................. - GV theo dõi hướng dẫn học sinh làm 1 học sinh đọc yêu cầu bài bài *Bước 1: HS làm bài cá nhân *Bước 2: HS chia sẻ bài làm cùng bạn N4 - GV nhận xét, bổ sung *Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp Bài 2: Điền ch hay tr vào chỗ thích hợp - HS nhận xét trong ...ẻo , chập ....ửng ; trơ ...ọi chen ....úc ; trẻ ...ung ; chảy ... uốt - GV theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài -GV nhận xét, bổ sung 4.Hoạt động vận dụng: (3p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: BUỒI TRƯA HÈ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chày toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngẳt nghi hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả một buổi trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy âm thanh những hoạt động của muôn loài (tiếng tằm ăn dâu, tay bà lao xao). - Tìm từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Luyện tập đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?. 1.2. Năng lực văn học - Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).(Sáng tạo BT3) - Phẩm chất :Yêu một thời điểm giữa trưa của một ngày mùa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây, hoa lá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: GV chỉ hình minh hoạ bài thơ và giới thiệu: Bài thơ Buổi trưa hè nói về thời điểm của một ngày - buổi trưa, vào mùa hè. Bài thơ có gì hay, miêu tà một “ buổi trưa mùa hè có gì đặc biệt? Các em hãy cùng lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Buổi trưa hè với giọng vui; gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - 1 – 2 HS đọc từ khó - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: + Chập chờn: khi ẩn , khi hiện, khi rõ, - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá khi không. + Lao xao: từ gợi tả tiếng động nhỏ xen lẫn vào nhau. - Luyện đọc nhóm 4: Từng cặp HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 85. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh ở khổ thơ 1 tả buổi trưa hè yên tĩnh: lim dim, nằm im, êm ả. + Câu 2: Giữa buổi trưa hè yên tĩnh có những hoạt động: a. Họat động của con vật: Bò nghỉ, ngẫm nghĩ gì đó, cứ nhai mãi, nhai hoài./Con bướm chập chờn vờn đôi cánh trắng/ Con tắm ăn dâu nghe như mưa rào. b. Hoạt động của con người: Bé chưa ngủ được, âm thầm rạo rực nằm nghe những âm thanh của buổi trưa hè./Bà dậy thay lá dâu, tay già lao xao. + Câu 3: a. + Câu 4: b. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập đọc - HS trả lời: Bài thơ giúp cho em hiểu - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại nội một trưa mùa hè yên ả nhưng vẫn thấy dung bài đọc được hoạt động của muôn loài: cây cỏ, con vật, con người; vẫn nghe thấy những tiếng tằm ăn dâu, tiếng tay bà thay lá lao xao. Qua bài thơ, em thấy yêu buổi trưa hè, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá. Tiết 2 4. Hoạt động 3: Luyện tập (10 - 12 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SKG trang 85. b. Cách tiến hành: GV mời 1HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Tìm một từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc HS đọc yêu cầu câu hỏi. điểm trong bài thơ Buổi trưa hè. - GV giao nhiệm vụ: Mỗi em tìm một từ ngữ chỉ hoạt động, một từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - HS thực hiện. - GV mời một số HS trình bày kết quả. GV ghi nhanh những từ đúng. - HS trình bày kết quả: + Một từ chỉ hoạt động: nằm, nghỉ, ngẫm, nghĩ, nhai, vờn, ngủ, nghe, ăn, dậy, thay. + Một từ chỉ đặc điểm: lim dim, êm ả, thơm, vắng, chập chờn, âm thầm, rạo rực, lao xao. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? - HS làm bài. để nói về buổi trưa hè. - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu và viết vào Vở bài tập. - HS trình bày: Buổi trưa hè rất yên ả./Buổi trưa hè thật yên tĩnh./Giữa trưa, - GV mời mời một số HS trình bày kết cánh bướm chập chờn. quả. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yêu thương, quý mến động vật b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. 2. Năng lực, phẩm chất 2.1. Năng lực: + Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2.2. Phẩm chất: - Góp phần phát triển PC chăm chỉ, trách nhiệm B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV : Laptop; TV; 2. Học sinh : SGK, VBT C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : “Truyền - Học sinh chủ động tham gia. điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng nhẩm các số tròn chục.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



