Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết 
 đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một 
 bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. 
 Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng 
 người lao động. 
 - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu 
 chuyện. 
 - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 
2. Phát triển năng lực văn học 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của sự tế nhị trong giao tiếp, của tình người.
 3. Năng lực chung và phẩm chất:
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: 
- GV chỉ tranh minh họa - HS lắng nghe tiếp thu. 
và giới thiệu bài học: Đây 
là hình ảnh một người 
nặn đồ chơi bằng bột 
màu, gọi là làm tò he. Bác 
nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán 
rong trên các đường phố. Ngày trước có nhiều người 
làm nghề này. Họ đi đến đâu là trẻ con xúm lại đến 
đấy để xem đôi bàn tay kheo léo của họ tạo nên 
những con giống rất đẹp. Hiện nay, các em ít gặp 
những người làm nghề này hơn, kể cả ở vùng quê. 
Bài đọc Người làm đồ chơi sẽ giúp em biết về một 
nghề lao động, một người lao động kiếm sống bằng 
đôi bàn tay khéo léo nặn đồ chơi cho trẻ em. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. 
Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện 
với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời 
các nhân vật. 
b. Cách tiến hành : 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc mẫu bài đọc: với giọng kể nhẹ nhàng, tình 
cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: ế + Ế hàng: không bán được hàng.
hàng. - HS đọc bài. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc 
tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. 
 - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. - HS luyện đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn 
trong bài đọc.
 - HS thi đọc bài. 
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc bài; các HS khác lắng 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần đọc nghe, đọc thầm theo. 
hiểu SGK trang 127. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: 
+ HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
nghề gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê. 
Chọn ý đúng:
a. Vì bác không thích ở thành phố. 
b. Vì bác không bán được hành.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột. 
+ HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, 
thái độ của bạn nhỏ thế nào?
+ HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui 
trong buổi bàn hàng cuối cùng?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm. 
hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. - HS trình bày:
 + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn 
 đồ chơ bằng bột màu, bán rong 
 trên các vỉa hè đường phố. 
 + Câu 2: b. 
 + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ 
 về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ 
 ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ 
 chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ 
 các bạn cùng mua. 
 + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối 
 cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất 
 được hơn mười nghìn đồng, chia 
 nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong 
 lớp mua đồ chơi của bác. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện 
tập SGK trang 128. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi 
nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu 
chuyện?
M: 
- Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân ở lại?
- Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác. 
+ HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện 
nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia 
tay bác. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu 
hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. - HS trình bày:
 + Câu 1: 
 Bác Nhân bán hàng ở đâu?
 Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa 
 hè đường phố?
 Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
 Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác 
 Nhân nói bác sắp về quê làm 
 ruộng. 
 Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân 
 bỗng ế?
 Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, 
 trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa 
 hơn. 
 + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu 
 chúc bác may mắn/Cháu chúc bác 
 về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều 
 lắm. 
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 __________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
 Toán
 BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc 
 chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát 
 từ thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua các hoạt động học tập, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
 lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
 việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, ti vi clip, slide minh họa
 - Thẻ số
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG ND các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 động dạy học 5’ A. Hoạt động a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc 
 khởi động thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 dãy số.
 Mục tiêu: Tìm - Gọi HS trả lời HS quan sát, trả lời
 hiểu những tình + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ 
 huống liên quan có số 3, thẻ có số 2.
 đến các thuật + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được 
 ngữ thẻ có số 0.
 - Gợi ý để HS tưởng tượng. - HS tự nêu cá nhân:
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi muốn tự bay lên trời 
 không thể xảy ra. bằng đôi tay của mình 
 (không thể).
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều có + Tôi sẽ có quà trong 
 thể xảy ra. ngày sinh nhật sắp tới (có 
 thể).
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều + Tôi đang là HS lớp 2 
 chắc chắn xảy ra. (chắc chắn).
 GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất 
 nhiều hiện tượng người ta dự đoán 
 được khả năng xảy ra của hiện tượng 
 đó.
 b) GV chiếu tranh SGK
 - Gợi ý để HS nêu tình huống Cá nhân chỉ tranh
 + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi 
 + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có nêu những khả năng xảy 
 những khả năng nào xảy ra. ra
 - - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện nhóm sử dụng 
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ. thuật ngữ để trả lời
10’ B. Hoạt động GV chiếu tranh SGK:
 hình thành 
 kiến thức
 Mục tiêu: Biết 
 sử dụng các 
 thuật ngữ để mô 
 tả các tình - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - HS nêu yêu cầu
 huống. - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả giải - HS chỉ tranh 
 thích.
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ. - GV đưa ra bài tập
12’ C. Hoạt động - Gọi HS nêu hành động được mô tả 
 thực hành, trong tranh. HS Quan sát trả lời
 luyện tập
 Mục tiêu: Vận 
 dụng kiến thức 
 để giải quyết 
 các tình huống 
 Bài 1: Chọn thẻ 
 từ thích hợp với - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy 
 mỗi hình vẽ ra hành động. - Thảo luận nhóm đôi
 - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả.
 - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: - Đại diện nhóm chọn từ 
 “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, thích họp với mỗi hình vẽ 
 “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy sau đó chia sẻ với bạn kết 
 ra trong mỗi tình huống. quả và giải thích cho bạn 
 nghe lí do chọn.
 GV đưa ra bài tập.
 Bài 2: Sử dụng - HS quan sát tranh.
 các từ: chắc - HS thảo luận theo cặp sử 
 chắn, có thể, dụng các từ “chắc chắn”, 
 không thể để “có thể”, “không thể” để 
 mô tả các tình mô tả khả năng xảy ra của 
 huống. hành động được mô tả 
 trong bức tranh.
 - Gọi HS nêu tình huống
 - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các 
 thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không 
 thể” theo cách của các em. GV có thể 
 chiếu những clip minh họa.
5’ D. Hoạt dộng - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi 
 vận dụng thử. Chơi theo cặp dự đoán đồ 
 Mục tiêu: Biết - TC chơi theo nhóm. vật có trong một bàn tay 
 sử dụng các - Khen HS chơi tích cực. (lựa chọn là tay phải hoặc 
 thuật ngữ trong trái).
 các tình huống - Bài học hôm nay, em biết thêm được 
 thực tế. điều gì?
 Bài 3: Trò chơi - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự 
 “Tập tầm vông” việc xảy ra trong cuộc sống mà con người 
3’ E.Củng cố- thường sử dụng các từ: “chắc chấn”, “có -Hs lắng nghe
 dặn dò thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 .
 ____________________________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. 1. Về nhận thức khoa học 
 - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
 - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
 2. . Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh 
 Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau.
 Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học 
 - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 - Video clip bài hát về mùa. 
 - Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với 
 các mùa khác nhau. 
b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Đoán mùa”
a. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi và trà lời được về hoa, quả, 
cảnh vật, thời tiết trong mỗi mùa và các hoạt 
động thích ứng của con người với mỗi mùa. 
- Phát triển kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm (5-6 HS một 
nhóm), mỗi nhóm được phát các bức tranh về 
một so loài hoa, quả, phong cảnh và các hoạt - HS nhận các bức tranh.
động của con người.
 - HS trả lời: - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa vào mỗi + Hình 1: Chợ hoa ngày tết vào mùa 
hình, đặt câu hỏi liên quan đến mùa, các bạn xuân.
khác trả lời.
 + Hình 2: Cốm non có ở mùa thu.
 +Hình 3: Thu hoạch cà phê, hoạt động 
 này được diễn ra vào mùa khô.
 + Hình 4: Lễ Khai giảng được tổ chức 
 vào mùa thu.
 + Hình 5: Mọi người trong gia đình 
 đang gói bánh chưng. Quang cành này 
 diễn ra vào dịp tết Nguyên đán, vào 
 mùa xuân.
 + Hình 6: Đi tắm biển vào ta hè.
 + Hình 7: Hoa điên điển nở vào mùa 
 mưa.
 + Hình 8: Quả vải có ở mùa hè.
 + Hình 9: Người đàn ông đang che 
 chắn cho bò trong mùa đông giá rét.
 + Hình 10: Hình cảnh tuyết rơi trên 
 núi cao vào mùa đông.
Hoạt động 2:Lựa chọn trang phục phù hợp 
theo mùa
a. Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp 
theo mùa.
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong 
các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa 
khác nhau. 
- GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm:
 PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: ..
 MÙA MÙA
 MÙA MÙA MÙA MÙA 
 XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA - HS nhận Phiếu học tập, quan sát 
Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: Hình số: 
 tranh. 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn: 
+ Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau 
khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng 
tương ứng.
+ Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu 
học tập trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai. - HS lắng nghe, thảo luận theo nhóm. 
Hoạt động 3: Nhận xét việc lựa chọn trang 
phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải 
lựa trang phục theo mùa?
a. Mục tiêu:
- Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của bàn 
thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải điều - HS trả lời. 
chỉnh không?
- Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn 
trang phục theo mùa?”.
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa 
chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn trang 
phục chưa phù hợp là do:
+ Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những 
ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự 
báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh.
+ Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa chọn 
trang phục phù hợp. Cách khắc phục: Chuẩn bị - HS trả lời: 
trang phục từ tối hôm trước.
 + Mùa hè năng nóng nhưng mình hay 
 quên mang mũ.
Bước 2: Làm việc cả lớp + Mình không thích đội mũ len hay 
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang quàng khăn vào mùa đông.
115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời + Mình thường xuyên dậy muộn nên 
câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp không có nhiều thời gian lựa chọn 
theo mùa. trang phục. Vì vậy có hôm không mặc 
- GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ em đủ ấm nên bị ho.
bị ốm do lựa chọn trang phục không phù hợp - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa chọn 
chưa. trang phục phù hợp theo mùa chưa; có 
Hoạt động 4: Xử lí tình huống: Giúp bạn An cần phải thay đổi thói quen nào 
lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi Hà Nội không?
vào dịp tết Nguyên Đán - HS đọc bài. 
a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là 
vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở Hà Nội. Từ 
đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục phù 
hợp. - HS liên hệ bản thân. 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở Hà 
Nội?
+ Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? 
- GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận 
xét. - HS trả lời: 
 + Tết Nguyên đán vào khoảng từ cuối 
 tháng 1 đến tháng 2 dưong lịch, vào 
 mùa xuân.
Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống
 + Bạn An nên chuẩn bị khăn, mũ, áo 
- GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn đóng len, áo khoác dày, tất len, giầy, quần 
vai bạn An hỏi “Mình nên mang những trang dài, ô. 
phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên 
mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới 
chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn 
lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. 
- GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
 - HS đóng vai trước lớp. 
 IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
__________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt 
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO”
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS 
 kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm 
 sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 
2. Năng lực và phẩm chất 
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Nghe bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn. 
 - Biết nói lời khen các con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ. 
 - Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa 
vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được 
mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào 
bài học ngày hôm nay. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe và kể lại câu chuyện May áo
a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe 
GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện 
trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
* Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa. 
- GV chỉ hình minh 
họa, giới thiệu các nhân 
vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ 
ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ 
(có đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). 
Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một 
gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp 
tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ 
đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng 
nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra.
- GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. 
(GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe và kể 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
lại mẩu chuyện.
Gợi ý: 
a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm?
b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu?
c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải?
d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng 
áo?
* Nghe mẩu chuyện:
- GV kể cho cho HS nghe (3 lần): - HS nghe kể chuyện, kết hợp quan 
 sát tranh minh họa và đọc câu hỏi 
+ Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với 
 gợi ý. 
các từ ngữ gợi tả.
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, 
sau đó kể tiếp lần 2. 
+ Cuối cùng, GV kể lần 3.
 May áo
1. Ở khu rừng nọ có một chú thỏ rất tốt bụng. Ai 
cũng yêu mến chú. Một năm trời rét quá, thấy thỏ ăn 
mặc phong phanh, nhím muốn may tặng thỏ một 
chiếc áo ấm.
2. Nhưng nhím chỉ có kim. Muốn may áo, phải có 
vải. Nhím chợt nhớ ngoài bãi có chị tằm. Nó tìm đến 
chị tằm. Chị vui vẻ tặng cho nhím 1 tấm vải lớn.
3.Có vải rồi, nhím đi tìm người cắt. Đi một quãng, 
nhím gặp anh bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc. Nhưng 
bọ ngựa bảo: “Tớ chỉ biết cắt. Phải tìm người đo vải rồi mới cắt được.”. Hai bạn bèn nhờ ông ốc sên đo 
vải. Ông ốc sên vui vẻ nhận lời.
4. Cuối cùng chiếc áo đã hoàn thành. Các bạn đem 
tặng thỏ. Thỏ bảo:
- Cảm ơn các bạn rất nhiều. Nhưng vẫn còn nhiều 
bạn chưa có áo ấm. Chúng ta hãy cùng lập một 
xưởng may để ai cũng có áo ấm đi.
Thế là một xưởng may ra đời giữa rừng. Mùa đông 
ấy, tất cả đều có áo ấm.
 Theo VÕ QUẢNG
 (Truyện kể về lòng cao thượng)
* Hướng dẫn HS trả lời CH
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 
câu hỏi gợi ý. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - HS thảo luận. 
luận. 
 - HS trình bày kết quả: 
 a. Nhím muốn may tặng thỏ một 
 chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai cũng 
 yêu mến. Tròi rét quá thấy thỏ ăn 
 mặc phong phanh, nhím thương 
 thỏ, muốn mav tặng thỏ một chiếc 
 áo ấm.
 b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 tấm 
 vải lớn. 
 c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã 
 giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. 
 d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu bạn cùng lập một xưởng may để ai 
 cũng có áo ấm. 
chuyện muốn nói điều gì?
* Kể chuyện trong nhóm: - HS trả lời: Câu chuyện khen 
 những người bạn biết quan tâm, 
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên 
và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. một cộng đồng đầm ấm tình yêu 
 thương. - GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu 
cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. - HS tập kể chuyện trong nhóm.
* Kể chuyện trước lớp:
- GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện - HS kể chuyện trước lớp. 
trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, rõ 
ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 
Hoạt động 2: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với 
tình huống
a. Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật 
trong câu chuyện. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của em:
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng.
b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, 
đồng tình. - HS thực hành theo nhóm. 
- GV mời HS đại diện trình bày kết quả. 
 - HS trình bày: 
 a. 
 - HS1: Các bạn thật tuyệt.
 - Nhím: Bọn mình cần quan tâm 
 đến nhau mà.
 b. 
 HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý 
 với sáng kiến của câu. 
 Thỏ: Cảm ơn cậu. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 .
 .
 . _______________________________________________
 Toán 
 Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. 
 Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị.
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000.
 - Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 a, Năng lực
 - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết 
 vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 học).
 b, Phẩm chất
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán 
 học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo Hoạt động của học 
 gian viên sinh
 5’ 1.Khởi động 
 Chơi trò chơi “Đố bạn” -Gọi 1 hs tìm số bất kì -1 hs đọc số.
 Mục tiêu: Tạo tâm thể trong phạm vi 1000
 tích cực, hứng thú học Yêu cầu học sinh gọi lần 
 tập cho HS và kết nối với lượt các bạn bất kì: + Hs tham gia trò chơi
 bài học mới. + Tìm số lớn hơn số đã 
 cho trong pv 1000.
 + Tìm số bé hơn số đã 
 cho phạm vi 1000.
 + Cả lớp theo dõi và + Theo dõi và nhận xét
 nhận xét câu tl bạn (nếu 
 sai)
 -GV nx 25’ 2.Thực hành, luyện tập Bài 1: Số
 Bài 1 (trang 84) -Yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm 
 Mục tiêu: Củng cố kiến yc. - HS nêu (điền số)
 thức đọc, đếm, viết, phân - Bài 1 yêu cầu gì?
 tích các số có ba chữ số. Nhắc lại yêu cầu.
 a) GV yêu cầu hs quan 
 sát số ô vuông trong 
 hình vẽ trên máy chiếu 
 (đếm số lượng các khối 
 vuông và đọc kết quả 
 tương ứng gồm mấy 
 trăm, mấy chục, mấy -HS làm nháp
 đơn vị.) -1 hs đọc kết quả.
 - Yêu cầu hs làm nháp.
 - 1 hs nói kết quả trước -HS nhận xét.
 lớp.
 - Gọi hs nhận xét -Đổi nháp kiểm tra 
 - GV nhận xét, chốt kết nhau.
 quả đúng trên máy chiếu 
 yêu cầu hs đổi nháp 
 kiểm tra nhau.
 b) Gv yêu cầu học sinh -Hs thảo luận nhóm và 
 thảo luận nhóm đôi và làm bài. 
 làm bài.
 Phân tích các số trên 
 thành tổng các số tròn 
 trăm, tròn chục và đơn -Nhóm trình bày.
 vị. -Hs nhận xét
 -Yêu cầu nhóm trình 
 bày.
 - Hs nhận xét, GV chốt 
 đáp án.
 Bài 2 (trang 84) Bài 2: >, <, =
 Mục tiêu: Củng cố so - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
 sánh các số có ba chữ số. - Bài toán yêu cầu gì?
 - Khi so sánh các số cần -Hs trả lời
 lưu ý điều gì?
 (-Các số có bao nhiêu 
 chữ số, số nào ít chữ số 
 hơn thì số đó nhỏ hơn. -So sánh các chữ số 
 cùng hàng theo thứ tự từ 
 trái sang phải theo hàng 
 trăm, chục, đơn vị) 
 - Yêu cầu hs làm bài vào 
 vở cá nhân. -Hs làm bài vào vở.
 -1 Hs trình bày bài.
 -Hs nhận xét, Gv chốt -1hs trình bày.
 kết quả đúng. -hs nx
 -Y/c hs đổi vở kiểm tra - Đổi chéo vở kiểm tra 
 nhau, chia sẻ cách làm và sửa cho bạn.
 bài với bạn, sửa sai cho 
 bạn (nếu có)
Bài 3 a (trang 84) Bài 3: 
Mục tiêu: Củng cố lại - Y/c đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
kiến thức thực hành cộng - Bài toán yêu cầu gì? -Hs trả lời
trừ phạm vi 1000. a) Đặt tính rồi tính
 -Khi thực hiện đặt tính -Hs trả lời
 cần lưu ý điều gì?
 -Y/c hs làm bài vào vở -Hs làm bài.
 cá nhân.
 - 4hs trình bài 4 câu trên -4hs trình bày.
 bạn.
 -Y/c hs nx bài bạn. Nói -Nx bài bạn và trình bày 
 cách làm bài của mình cách làm của mình.
 cho các bạn nghe.
 -Y/c hs kiểm tra chéo, -Kiểm tra chéo và sửa 
 sửa bài cùng bạn (nếu bài.
 sai)
 -Hs thảo luận
 -Hs trình bày bài.
 -Hs đối chiếu và nx.
3. Vận dụng
Bài 3 b (trang 84) b) Điền số -Hs thảo luận

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.docx