Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx67 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 1
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 – LỚP 2B
 GV dạy: Đoàn Thị Kiều Hưng 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 __________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 (1,5 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với 
lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững 
chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng 
trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ 
quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, 
hòa thuận với thiên nhiên. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính 2
 2. Đối với học sinh: SGK,VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM: 10’
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
 -HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2
 - HS trả lời: 
 + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô 
 để tránh ướt. 
 + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát 
họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cơ thể ).
cầu câu hỏi 1: Em làm gì để phòng + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, 
tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. đi giày tất ấm, đội mũ ấm quàng khăn, 
 ra 
 đường cần đội mũ ấm
 -Hs quan sát tranh thảo luận cặp 2
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ 
họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu để được tắm biển và chơi trò chơi xây 
cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi lâu đài trên cát.
như thế nào trong mỗi mùa?
 + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm 
 cảnh, dự các lễ hội vui.
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các 
em sẽ học các bài đọc nói về các hiện 3
tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn 
giữa con người với thiên nhiên. Con tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ 
người rất khôn ngoan, biết cách tận Trung thu.
hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,...
 + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt 
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích 
 chủ điểm Con người với thiên nhiên đu,... 
 -HS lắng nghe
BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày - HS lắng nghe, tiếp thu. 
hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông 
Mạnh tượng trưng cho con người. Thần 
Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con 
người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng 
thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. 
Nhưng con người vẫn “kết bạn” với 
thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với 
thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. 
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P )
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát
hát: Lý cây đa 
 - HSTL
+ Bài hát nói lên điều gì?
- GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng 4
a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người 
dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với 
nội dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng 
chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần phẳng. 
Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội 
dung từng đoạn. + Hoành hành: làm nhiều điều ngang 
 ngược trên khắp một vùng rộng, không 
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ kiêng nể ai. 
trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo 
nghễ, đẵn. + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
 + Đẵn: chặt. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc 
lớp. HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài thầm theo. 
đọc như SGK đã đánh số.
 - HS luyện phát âm. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim - HS luyện đọc. 
dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao 
xao. 
 - HS thi đọc. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp 
nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc 
đánh số. thầm theo.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS năng khiếu đọc đọc lại 
toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu 5
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi -4 HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
trong phần Đọc hiểu: 
 - HS thảo luận. 
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân 
vật nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: - HS trình bày: 
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông 
mạnh của con người? Mạnh và Thần Gió. 
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức + Câu 2: Trong hai nhân vật:
mạnh của thiên nhiên? a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh 
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức của con người: ông Mạnh.
mạnh của con người? b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh 
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu của thiên nhiên: Thần Gió. 
chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của 
bạn của mình? con người: Ông Mạnh dựng một ngôi 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, 
đôi, trả lời câu hỏi. lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ 
 ngôi nhà. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu đã làm để Thần Gió trở thành bạn của 
chuyện giúp em hiểu điều gì? mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió 
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: thỉnh thoảng tới chơi.
Để sống hòa thuận, thân ái với thiên - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con 
nhiên, con người cần phải làm gì? người rất thông minh và tài giỏi. Con 
 người có khả năng chiền thắng Thần 
 Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con 
 người không chống lại thiên nhiên mà 
 sống thân thiện, hòa thuận với thiên 
 nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã 
 hội loài người ngày càng phát triển. 6
 - HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân ái 
 với thiên nhiên, con người cần biết bảo 
 vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, 
 sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. 
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91.
b. Cách tiến hành
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? - HS thảo luận theo nhóm.
Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu 
chuyện. 
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông - HS trình bày: 
Mạnh? + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một 
 Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm 
vững chắc. nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió 
 quật đổ.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự 
đồng tình của em với ông Mạnh: + Câu 2: 
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế 
thật vững chãi. mới thắng được Thần Gió bác ạ.
b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. b. Bác làm rất đúng, không thể biến 
 Thần Gió thành kẻ thù được. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, 
trả lời câu hỏi. 
 - GV mời đại diện một số HS trình bày 
 kết quả.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành: 7
 - Em đã học được những gì sau bài học - HSTL
 này? -HSTL
 - Em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên ,con 
 - HS lắng nghe
 người ?
 - GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 TOÁN
 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tậpvào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản HS biết vận dụng phép cộng để 
giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực giao tiếp toán học. 
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính , trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính; SGK, Bộ đồ dùng học Toán 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
 Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.
 Cách tiến hành:
 GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi tính:
 a) 568-125 2 HS lên đặt tính rồi tính 8
b) 587- 46 1-2 HS trả lời miệng
GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính 
phép trừ không nhớ trong PV1000.
GV gọi HS nhận xét HS nhận xét
GV yc HS nêu điểm khác nhau của 2 HS nêu sự khác nhau
phép tính
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20 - 22 phút)
Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ 
trong phạm vi 1000
Cách tiến hành:
Bài 3 (trang 61)
 - GV cho HS đọc YC bài
- GV đưa phép tính lên màn hình: 1 HS đọc YC bài
 583 HS quan sát
 32
 Cho HS nêu thành phần của phép tính
- Cho HS nhận xét cách đặt tính HS nêu thành phần của phép tính
- GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. HS nêu cách đặt tính
- GV cho HS nhận xét
- GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS nêu cách tính, tính kết quả miệng.
cho số có 2 chữ số HS nhận xét
- GV yc HS vận dụng, làm nhóm đôi bài HS lắng nghe
tập 3 bằng bút chì vào SGK.
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng HS làm bài theo nhóm đôi
phép tính
- GV đánh giá HS làm bài 1-2HS nêu/1 phép tính
- Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 3 HS nhận xét bài bạn
 HS nêu ý kiến cá nhân
 HS lắng nghe
Bài 4 (trang 61)
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọcYC bài
- GV đưa phép tính dọc: HS quan sát
 427
 6
Cho HS nêu thành phần của phép tính HS nêu thành phần của phép tính
 HS nêu cách đặt tính 9
- Cho HS nhận xét cách đặt tính
- GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. HS nêu cách tính, tính kết quả miệng.
- GV cho HS nhận xét HS nhận xét
- GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS lắng nghe
cho số có 1 chữ số HS làm bài theo hình thức cá nhân
- GV yc HS vận dụng, làm cá nhân . 1-2HS nêu/1 phép tính
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả từng 
phép tính HS nhận xét bài bạn
- GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 4 HS lắng nghe
Bài 5 (trang 61)
- GV cho HS đọc bài 5 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu cầu? đó là 1-2 HS nêu
những yêu câu nào?
- GV nhấn mạnh YC bài và cho HS làm cá HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng
nhân vào vở, 4 HS làm bảng.
- GV cho HS lên điều khiển chữa bài 5 1 HS lên cho các bạn nhận xét bài 
- GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe, chữa bài
- Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc 1-2 HS nêu cách đặt tính
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính 
đúng HS lắng nghe
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 – 7 phút)
Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 để giải toán có lời văn 
(bài toán thực tế trong cuộc sống)
Cách tiến hành:
Bài 6: 
- Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề
thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan thì 
phải làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. HS làm cá nhân vào vở
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận 
xét, nêu lời giải khác. HS nhận xét bài của bạn
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
bạn quả.
- GV đánh giá HS làm bài HS lắng nghe
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) 10
 Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng HS nêu ý kiến 
 cố và mở rộng kiến thức gì?
 GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 __________________________________________________
 Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023
 TOÁN 
 LUYỆN TẬP (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm
- Viết được các số có ba chữ số thành tổng các số trăm, chục, đơn vị
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép cộng 
để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 
- Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính , trao đổi, chia sẻ 
nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính; SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
 Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối 
 bài.
 Cách tiến hành:
 GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em 
 yêu” HS lắng nghe luật chơi
 Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu 
 là 1 câu hỏi về cộng/ trừ không nhớ 11
trong phạm vi 1000. HS chọn màu bất 
kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng 
pháo tay)
GV cho HS chơi HS chơi
GV đánh giá HS chơi
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20 - 22 phút)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính, đặt tính và tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
Cách tiến hành:
Bài 1 (trang 62)
- GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra HS làm bài nhóm đôi
kết quả trong 03 phút
-Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, 
kết quả từng phép tính. HS nêu cách tính, kết quả từng phép 
- Cho HS nhận xét tính
- GV hỏi: Các phép tính phần a và phần HS đối chiếu, nhận xét
b có điểm gì khác nhau?
Các phép tính ở phần a và phần b có HS nêu
điểm gì giống nhau?
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1 HS lắng nghe
Bài 2 (trang 62)
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm
YC bài. HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên 
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng
nối tiếp lên bảng HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá 
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, bài làm của nhau
1 HS lên tổ chức chữa phần b HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe
Bài 3a (trang 62)
- GV cho HS đọc bài 3a
- GV hỏi: Bài 3ayêu cầu gì? Tính nhẩm 
là tính thế nào? Nhận xét các số trong 
phép tính. 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm 1-2 HS nêu 12
 - GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 
 phút để hoàn thiện bài.
 - GV gọi đại điện các nhóm nêu cách HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát 
 nhẩm và kết quả. cách nhẩm
 - GV đánh giá HS làm bài HS làm bài nhóm đôi.
 - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm
 - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính 1-2 nhóm/ 1 phép tính
 nhẩm HS khác nhận xét
 HS lắng nghe, chữa bài
 1-2 HS nêu 
 HS lắng nghe
 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 – 7 phút)
 Mục tiêu: Biết vận dụng bài học vào tình huống thực tiễn .
 Cách tiến hành:
 ?. Số tròn chục là những số như thế ?. Là những số có chữ số đơn vị bằng 
 nào? 0
 Chọn chữ trước đáp án đúng Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội 
 Gọi HS đọc đề toán dung câu hỏi
 - Cho HS xem tranh (như sách giáo ?. Bài toán cho biết gì?
 khoa) ?. Bài toán hỏi gì?
 - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi ta làm thế nào?
 - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo
 - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả - Báo cáo kết quả trước lớp
 lời
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
 - Gọi HS đọc bài 3b 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - GV tổ chức cho HS chơi cả lớp. HS chơi
 + GV nêu yêu cầu, cách chơi
 + GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến 
 cá nhân HS nêu cách chọn của cá nhân
 + GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng
 - GV cùng HS lí giải kết quả đúng HS lắng nghe
 - GV nhận xét HS chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 13
____________________________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết)
 NGHE - VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ – CHỮ HOA A KIỂU 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 -Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
 -Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập 
 chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 
 -Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ 
 A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, 
 đều nét, biết nối nét chữ. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Bảng lớp
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 SINH
 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) 14
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS múa,hát bài Mùa hoa phượng - Cả lớp hát bài: Mùa hoa 
nở phượng nở 
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học - Lắng nghe
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi 
trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn 
điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn 
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết 
 -HS lắng nghe
chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu 
ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ 
nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS đọc 3 khổ thơ đầu đầu bài thơ Buổi trưa hè, biết được nội dung của 
đoạn thơ; viết đoạn chính tả. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe, đọc thầm 
bài thơ Buổi trưa hè. theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. lắng nghe, đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung - HS trả lời: Đoạn thơ nói về 
gì? cảnh vật buổi trưa im lìm 
 nhưng sự vật vẫn vận động vô 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, cùng sinh động. 
bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng 
trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng 
viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. 
 - HS luyện phát âm. 15
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS viết bài. 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa bài. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã
a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. 
bài tập: Chữ r, d, gi: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
 - HS làm bài vào vở. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS lên bảng làm bài: dịu, 
 gió, rung, rơi
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn 
chỉnh
 - HS đọc khổ thơ. 
Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 16
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô 
trống:
(vỏ, võ)
 - HS làm bài vào vở. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
 - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. 
làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
 - HS đọc từ ngữ. 
- GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn 
chỉnh. 
Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2)
a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, lắng nghe. 
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. 
+ Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống 
nét viết chữ hoa O
+ Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa 
U).
 - HS quan sát trên bảng lớp 17
- GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp:
 - HS viết bài. 
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết 
nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng 
chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
 - HS đọc câu ứng dụng. 
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng 
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết 
nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở - HS lắng nghe, thực hiện. 
ĐK 2.
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong 
của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc 
cách xa nét chữ hoa O). -Hs viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở 
Luyện viết 2.
 -HS đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng -HS quan sát
dụng: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ 
nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. 
Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn lại (n, a, ơ, m, e, o) 
cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi - HS viết bài. 
đặt trên e,...
 - HS tự soát lại bài của mình. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở. 
- GV chữa nhanh 5 -7 bài. 
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Em học được những gì sau bài học? - HSTL 18
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ - HS lắng nghe, hoàn thành 
 vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong nhiệm vụ giao vể nhà vận 
 bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần dụng viết chữ đúng mẫu, đúng 
 bài ở nhà cỡ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, 
 PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
 (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
* Nhận thức về khoa học.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 
- Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh 
sỏi thận. 
2. Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 
3. Phẩm chất 
- Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi 
thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao 
thông và biển báo giao thông, một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 
2. Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng 
cụ học tập theo yêu cầu của GV. 19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: 
 - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết - HS lắng nghe 
 nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 3).
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG : 27’
 Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì”
 Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng 
 tránh bệnh sỏi thận.
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một 
 HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm 
 ưọng tài.
 - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm 
 xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội nào 
 được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi ngược lại. - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển 
 Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, 3-
 /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. b, 4-d.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở SGK 
 trang 106: 
 + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không 
 nhịn tiểu?
 + Em cần thay đổi thói quen nào để phòng 
 tránh bệnh sỏi thận. 
 - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang 106 - HS trả lời: 
 SGK. + Sự cần thiết phải uống nước, 
 không nhịn tiểu: để lọc được chất 
 độc trong cơ thể và thải ra ngoài, 
 đồng thời tránh được nguy cơ cơ mắc 
 sỏi thận. 
 + Em cần thay đổi thói quen như 
 uống nước và không được nhịn tiểu 
 để phòng tránh bệnh sỏi thận.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’
 - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
 nay? 20
 GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 LUYỆN TOÁN
 Em vui học Toán
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Phân tích cấu tạo số có 3 chữ số, viết số có 3 chữ số thành tổng hàng trăm, chục và 
đơn vị.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
- Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút
 a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học 
 mới.
 b)Cách tiến hành:
 GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS chơi
 hơn”
 Luật chơi: Trên bảng có 5-6 số có 3 
 chữ số, 1 HS dưới lớp đọc hoặc nêu 
 cấu tạo số, 2 HS thi xem ai chỉ đúng 
 và nhanh hơn.HS thắng thì được -HS ghi vở
 thưởng tràng pháo tay.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx