Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ Hai, ngày 02 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 Bài đọc 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với 
lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng 
đoạn.
 - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững 
chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió 
tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, 
sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên
1.2. Phát triển năng lực văn học :
Nhận diện được một số bài văn xuôi, thơ 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng lối sống thân ái, chan hoà.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV.
2. Đối với học sinh:SGK.VBT
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát
 - GV liên hệ giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Chia sẻ chủ điểm
a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, - HS trình bày
thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu 
câu hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, 
nắng, nóng, lạnh 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, 
 thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu 
câu hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế 
nào trong mỗi mùa?
- GV giới thiệu bài
3. Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn 
chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội 
dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành: 
GV đọc mẫu bài đọc: 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện 
với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). 
Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung - 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong 
từng đoạn. bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo 
 nghễ, đẵn. - HS đọc bài; các HS khác 
 lắng nghe, đọc thầm theo. 
 - HS luyện đọc (HĐ ở nhà) 
 - HS đọc tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc 
 như SGK đã đánh số.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS 
địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập - 
chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. 
4. Hoạt động 3: Đọc hiểu
a) Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90.
b) Cách tiến hành: 
 - 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Đọc hiểu
- GV gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông 
 Mạnh và Thần Gió. 
 + Câu 2: Trong hai nhân vật:
 a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh 
 của con người: ông Mạnh.
 b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh 
 của thiên nhiên: Thần Gió. 
 + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của 
 con người: Ông Mạnh dựng một ngôi 
 nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, 
 lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ 
 ngôi nhà. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện 
 đã làm để Thần Gió trở thành bạn của 
 mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần 
 Gió thỉnh thoảng tới chơi.
 - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con 
 người rất thông minh và tài giỏi. Con 
 người có khả năng chiền thắng Thần 
 Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng 
 con người không chống lại thiên nhiên 
 mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên 
 nhiên nên con người ngày càng mạnh, 
 xã hội loài người ngày càng phát triển. 
 - HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân ái 
 với thiên nhiên, con người cần biết bảo 
 vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ 
 xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh 
 quanh
5. Hoạt động 4: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91.
b) Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS trình bày: 
+ HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm 
Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba 
chuyện. lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị 
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Thần Gió quật đổ.
Mạnh? + Câu 2: 
 Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế 
vững chắc. mới thắng được Thần Gió bác ạ.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự b. Bác làm rất đúng, không thể biến 
đồng tình của em với ông Mạnh: Thần Gió thành kẻ thù được. 
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà 
 thật vững chãi. 
 b. Khi ông kết bạn với Thần Gió. 
 - GV gọi một số HS trình bày 
 6. Hoạt động 5: Vận dụng
 Liên hệ những hiểu biết về ảnh hưởng 
 của thiên nhiên đối với con người
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Toán:
 PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
 ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau:
 - Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Nêu cách đặt tính, 
 cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.Đặt tính và tính các phép tính trừ không 
 nhớ trong phạm vi 1000. Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn 
 - Vận dụng kiến thức về phép trừ để thực hành 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
 quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
 tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng, phép trừ để 
 thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
 + Phẩm chất chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, ti vi, clip, slide minh họa, 
 2. Học sinh: SHS, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 b.Cách tiến hành
 - GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi tính: - HS nêu cách đặt tính và cách tính phép 
a) 568-125 b, 587- 46 trừ không nhớ trong PV1000.
 - GV gọi HS nhận xét - HS nêu điểm khác nhau của 2 phép tính
 - GV nhận xét, chuyển vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập 
 Bài 3 (trang 61)
 a.Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số 
 có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
 b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
- GV đưa phép tính lên màn hình: HS quan sát
 583 - HS nêu thành phần của phép tính
 32 - HS nêu cách đặt tính, cách tính, tính kết 
 quả miệng.
- GV cho HS nhận xét HS nhận xét
- GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số HS lắng nghe
cho số có 2 chữ số
- GV yc HS vận dụng, làm nhóm đôi bài - HS vận dụng, làm nhóm đôi bài tập 3 
tập 3 bằng bút chì vào SGK. bằng bút chì vào SGK.
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - 1-2HS nêu/1 phép tính
từng phép tính
- GV đánh giá HS làm bài - HS nhận xét bài bạn
- Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 3 - HS lắng nghe
Bài 4 (trang 61)
Mục tiêu: HS nêu được cách đặt tính và cách tính của phép tính trừ không nhớ số có 
3 chữ số cho số có 1 chữ số.
b.Cách tiến hành 
- GV cho HS đọc YC bài - HS nêu thành phần của phép tính
- GV đưa phép tính dọc: - HS nêu cách đặt tính, cách tính, tính kết 
 427 quả miệng.
 6 HS nhận xét
 HS lắng nghe
Cho HS nêu thành phần của phép tính
- Cho HS nhận xét cách đặt tính - HS vận dụng, làm nhóm đôi bài tập 3 
- GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. bằng bút chì vào SGK.
- GV cho HS nhận xét - 1-2HS nêu/1 phép tính
- GV yc HS vận dụng, làm cá nhân . - HS nhận xét bài bạn
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - HS nêu cách trừ số có 3 chữ số cho số 
từng phép tính có 1 chữ số 
- GV đánh giá HS làm bài
- Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 4 - HS lắng nghe
Bài 5 (trang 61)
Mục tiêu: HS đặt tính và tính của phép tính trừ không nhớ số có 3 chữ số cho số có 
1, 2 chữ số.
b.Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc bài 5 - HS suy nghĩ câu trả lời
- GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu cầu? đó là 
những yêu câu nào? - HS nêu ý kiến 
- GV nhấn mạnh YC bài và cho HS làm 
 cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng. - HS lắng nghe 
- GV cho HS lên điều khiển chữa bài 5
- GV đánh giá HS làm bài
- Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính 
đúng
4. Hoạt động vận dụng 
a.Mục tiêu: HS vận dụng trừ không nhớ trong phạm vi 1000 để giải toán có lời văn 
(bài toán thực tế trong cuộc sống)
b.Cách tiến hành:
Bài 6(trang 61)
- Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết ngày - HS nêu để phân tích đề
thứ hai có bao nhiêu HS đến thăm quan 
thì phải làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận HS làm cá nhân vào vở
xét, nêu lời giải khác.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài HS nhận xét bài của bạn
của bạn
- GV đánh giá HS làm bài HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.
? GV yêu cầu HS tìm một số tình huống HS lắng nghe - HS suy nghĩ câu trả lời
trong thực tế lien quan đến phép trừ đã 
học rồi chia sẻ với các bạn trong lớp. - HS nêu ý kiến 
? Qua bài học hôm nay các em biết thêm 
được điều gì? - HS lắng nghe 
?Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 03 tháng 4 năm 2023 
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1( NGHE- VIẾT): BUỔI TRƯA HÈ 
A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố 
cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng 
trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 
1.2. Phát triển năng lực văn học :
Nhận diện được một số bài văn xuôi, thơ 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng lối sống thân ái, chan hoà.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:Máy tính, TV.
2. Đối với học sinh:SGK.VBT
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát
 - GV liên hệ giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Nghe - viết
a. Mục tiêu: 
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ 
đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - HS theo dõi
- GV đọc đoạn thơ. 
 - 1 HS đọc lại đoạn thơ. 
- GV hỏi: Đoạn thơ nói về nội dung gì?
- GV hướng dẫn thêm HS về hình trình 
bày
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim 
dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. 
 - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
 dòng, viết vào vở Luyện viết 2
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát 
lại. - HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
 sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
 GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
3. Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã; điền tiếng hợp với ô 
trống
b. Cách tiến hành: 
 Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu dấu ngã
yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
 - 2 HS lên bảng làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
 - HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn 
 chỉnh. 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu Điền tiếng hợp với ô trống
yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc 
đơn phù hợp với ô trống:
(vỏ, võ) - HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - 2 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền 
chữ hoàn chỉnh. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT: CHỮ HOA A (Kiểu 2) 
A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa 
kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết 
nối nét chữ. 
1.2. Phát triển năng lực văn học :
Nhận diện được một số bài văn xuôi, thơ 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng lối sống thân ái, chan hoà.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, TV.
2. Đối với học sinh: SGK.VBT
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
4. Hoạt động 3: Viết chữ hoa A (kiểu 2)
a) Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
 mẫu, đều nét, biết nối nét chữ
 b) Cách tiến hành: 
 - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - 
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. 
+ Nét 1: Cong kín, 
cuối nét lượn vào 
trong (giống nét 
viết chữ hoa O). 
+ Nét 2: Móc 
ngược phải (giống 
nét 2 ở chữ hoa U).
- GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang 
trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn 
vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên 
một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia 
bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút 
ngược lại để viết nét móc ngược phải từ - HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở 
trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. Luyện viết 2.
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào đường 
cong của chữ hoa O (không lấn vào trong 
bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O).
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu 
ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường- HS viết câu ứng dụng vào vở.
đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
câu ứng dụng: 
+ Độ cao của các chữ cái
+ Cách đặt dấu thanh: 
- GV chấm 5 -7 bài. 
5. Hoạt động 4: Vận dụng
 Thi viết đẹp ở bảng phụ
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 Toán:
 LUYỆN TẬP (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Nêu được 
cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Đặt tính và tính các 
phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Rèn và phát triển kĩ năng tính 
nhẩm các số tròn trăm.
- Vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hành 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép 
trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5’
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ họcb)Cách tiến 
hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000.
b)Cách tiến hành 
Bài 1 (trang 62) -
- GV chiếu bài trên màn hình, nêu - -HS quan sát
nhiệm vụ - 1 HS đọc YC bài
 - HS làm bài nhóm đôi
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS nêu cách tính, kết quả từng phép 
ra kết quả trong 03 phút tính
 326 422 704 498
- Cho HS nhận xét _ 253 _ 312 _ 25 _ 1
- GV hỏi: Các phép tính phần a và HS đối chiếu, nhận xét
phần b có điểm gì khác nhau? điểm gì 
giống nhau? HS nêu
 - Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? HS nêu ý kiến cá nhân
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. HS lắng nghe
 Bài 2 (trang 62)
 - GV chiếu bài, cho HS đọc và xác - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
 định YC bài. - HS làm cá nhân, 06 HS nối tiếp lên 
 - GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS bảng
 nối tiếp lên bảng - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá 
 - GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần bài làm của nhau
 a, 1 HS lên tổ chức chữa phần b 174 + 625 607 +82 281 + 8
 - GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe
 - Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. HS lắng nghe
 Bài 3a (trang 62)
 - GV cho HS đọc bài 3a - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - GV hỏi: Bài 3a yêu cầu gì? Tính - 1-2 HS nêu
 nhẩm là tính thế nào? Nhận xét các số 
 trong phép tính. - HS cùng HS khai thác mẫu, khái quát 
 - GV cùng HS làm mẫu, nêu cách cách nhẩm
 nhẩm - HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để 
 hoàn thiện bài. 
 - đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết 
 - GV đánh giá HS làm bài quả.(1-2 nhóm/ 1 phép tính)
 - Cho HS nêu lại cách tính nhẩm
 - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính 
 nhẩm
 3. Hoạt động vận dụng (5p)
 a) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng Đặt tính và tính và kĩ năng tính 
 nhẩm các số tròn trăm để áp dụng vào làm bài tập.
 b)Cách tiến hành
 - Qua bài học hôm nay, em đã học 
 thêm được điều gì? - Học sinh trả lời.
 - Để có thể làm tốt các bài tập trên em - Học sinh lắng nghe 
 muốn nhắn với bạn điều gì?
 - GV nhận xét, dặn dò
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................................................
 Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 18: CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, 
 PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN
 (Tiết 3)
 A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. 
- Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh 
sỏi thận. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a.Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Phẩm chất
- Biết giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu 
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. 
- Một số câu hỏi ghi ở phiếu và một cây hoa gắn câu hỏi
2. Đối với học sinh
- SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động khởi động ( 3 – 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi thoải mái cho học sinh
 b. Cách tiến hành
 - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời - HS hát và vận động theo nhạc
 một bài hát 
 - GV dẫn dắt vấn đề vào bài mới
 2. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì
 a. Mục tiêu : Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để 
 phòng tránh bệnh sỏi thận
 b. Cách tiến hành
 GV chia lớp thành hai đội và chỉ định HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển 
 một HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, 3-
 bạn làm ưọng tài. b, 4-d.
 - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt 
 thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, 
 đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ 
 đổi ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào 
 ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh 
 và đúng là thắng cuộc.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở 
 SGK trang 106: 
 + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, 
 không nhịn tiểu? - HS trả lời: 
 + Em cần thay đổi thói quen nào để + Sự cần thiết phải uống nước, không 
 phòng tránh bệnh sỏi thận. nhịn tiểu: để lọc được chất độc trong 
 - GV cho HS đọc lời của con ong ở cơ thể và thải ra ngoài, đồng thời 
 trang 106 SGK. tránh được nguy cơ cơ mắc sỏi thận. 
 - + Em cần thay đổi thói quen như uống 
 nước và không được nhịn tiểu để 
 phòng tránh bệnh sỏi thận
 4.Hoạt động vận dụng: (3p)
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Để phòng bệnh sỏi thận em cần 
 làm gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Sau bài học này em biết thêm được 
 bị cho tiết học sau. điều gì? 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN VIẾT: MÙA XUÂN – CHỮ HOA Y
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe, viết chính xác bài thơ Mùa xuân (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố 
cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Rèn kỹ năng viết chữ hoa y. 
 1.2. Năng lực văn học:
 Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Nhận biết và yêu thích một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - HS thêm yêu thiên nhiên đất nước. 
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
2.1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi
 2.2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- Hát tập thể Cả lớp hát 1 bài
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (30’)
Mục tiêu:. Nghe, viết chính xác bài thơ Mùa xuân (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ.
- Rèn kỹ năng viết chữ hoa y. 
Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Nghe – viết
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ - HS lắng nghe. 
thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh vật 
nội dung gì? mùa xuân 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. 
hình thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. 
Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu 
bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài - HS luyện phát âm. 
viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu 
mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. - HS viết bài. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim - HS soát bài. 
dim, nằm im, ngẫm nghĩ, chập chờ. - HS chữa bài. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV 
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát 
lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân 
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ 
ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét 
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Viết chữ hoa Y
a. Mục tiêu: Luyện kỹ năng viết chữ hoa 
Y 
b. Cách tiến hành:
- GV cho học sinh ôn lại cấu tạo của 
chữ hoa Y - HS nhắc lại cấu tạo chữ hoa Y , cách 
 - Gv theo dõi, nhận xét viết 
 - HS viết bài vào vở. 
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Mục tiêu: Cũng cố nội dung bài .
Cách tiến hành:
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - Hs nêu
4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :
 ..Luyện Toán:
 ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 
 1000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, 
các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng đơn vị mét để thực hành 
2. Năng lực
+ Tự chủ tự học: Hoàn thành các bài tập theo yêu cầu.
+ Giao tiếp hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Tự giải giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tổng hợp các kiến thức sau mỗi bài tập và 
vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
3. Phẩm chất, 
- Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
*Phân hóa đối tượng: Học sinh CHT làm được 2 bài; học sinh HT làm được 3 bài; 
học sinh HTT làm được cả 4 bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: KHBD; bảng phụ; 
-HS: SGK, vở ô li, vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi: “ Hộp quà bí mật” Lớp trưởng điều hành trò chơi
 Nêu cách chơi. Cả lớp chơi . 
 Nhận xét trò chơi
 Nhận xét trò chơi. Tuyên dương
 2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành (25p)
 a. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài 
 tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 
 1000. 
 b. Cách tiến hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính 
 562 + 237 555 + 400 Học sinh đọc yêu cầu bài toán
 678 – 434 345 + 34 * Bước 1: làm bài cá nhân
 679 - 356 789 – 345 * Bước 2 : Chia sẻ kết quả cùng bạn
 * Bước 3: chia sẻ trước lớp
 Nhận xét thống nhất kết quả
 Hướng dẫn học sinh làm bài cá nhân,chia 
 sẻ (hướng dẫn học sinh còn chậm)
 Giáo viên chốt bài. Kết quả đúng
 Bài 2: Cửa hàng bán được 121 kg 
 gạo nếp và bán được số gạo tẻ nhiều 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 hơn số gạo nếp là 127 kg. Hỏi cửa * Bước 1: Làm bài cá nhân
 * Bước 2. Chia sẻ kết quả trước lớp
 hàng bán được bao nhiêu ki – lô – Nhận xét bài thống nhất kết quả
 gam gạo tẻ ?
 Theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài
 Nhận xét chốt bài
 Bài 3: Kể một tình huống thực tế có sử 1 em đọc yêu cầu bài
 dụng các số trong phạm vi 1000 mà em * Bước 1: Làm bài cá nhân vào vở
 biết * Bước 2: Chia sẻ cùng bạn
 * Bước 3: Chia sẻ trước lớp
 Nhận xét bài rút ý đúng
 a) 
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 Kể một tình huống thực tế có sử 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn dụng phép cộng hoặc phép trừ trong 
 bị cho tiết học sau. phạm vi 1000
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 04 tháng 4 năm 2023
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: MÙA NƯỚC NỔI
A - YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ :
- Đọc trơn cả bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi 
cảm.
- Hiểu các từ ngừ khó trong bài: lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa, cá ròng ròng, lắt 
lẻo. Hiểu thực tế hàng năm ở Nam Bộ có mùa nước nổi. Nước mưa hoà lẫn nước 
sông Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng, khi nước rút để lại phù sa màu mỡ. 
Qua bài đọc, hiểu sự thích nghi của người dân Nam Bộ với môi trường thiên nhiên.
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào?.
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
1.2. Phát triển năng lực văn học :
Cảm nhận được những hình ảnh đẹp trong bài
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng lối sống thân ái, chan hoà.
B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, TV.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- VBT
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát
 - GV liên hệ giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Mùa nước nổi biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng 
các từ ngừ gợi tả, gợi cảm.
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết nhấn giọng các từ ngừ gợi tả, gợi 
cảm: dầm dề, sướt mướt, nhảy lên bờ, hòa 
lẫn, biết giữ lại, lắt lẻo. - HS đọc phần chú giải từ ngữ 
 - 1 HS đọc to phần chú giải từ ngữ 
 trong bài: Cửu Long, cá ròng ròng, lắt 
- GV giải thích thêm cho HS một số từ ngữ lẻo. 
khó hiểu ngoài phần chú giải từ ngữ trong - HS lắng nghe, tiếp thu. 
SGK:
+ Rằm tháng Bảy: ngày giữa tháng Bảy 
âm lịch, thường vào khoảng giữa tháng 
Tám dương lịch. 
+ Dầm dề, sướt mướt: mưa nhiều, kéo dài - HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc 
liên miên suốt ngày này qua ngày khác. như SGK đã đánh số.
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS 
địa phương dễ phát âm sai: hòa lẫn, lắt 
lẻo, 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi: - Hs đọc các CH, suy nghĩ để trả lời
- GV gọi một số HS trình bày. - HS trình bày:
 + Câu 1: Bài văn tả mùa nước nổi ở 
 vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 
 + Câu 2: a.
 + Câu 3: Một vài hình ảnh về mùa nước 
 nổi trong bài: Nước mỗi ngày một dâng 
 lên, cuồn cuộn đầy bờ./Mưa dầm dề, 
 mưa sướt mướt ngày này qua ngày 
 khác,...
 - HS trả lời: Bài đọc miêu tả mùa nước 
- GV hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? nổi ở đồng bằng sông Cửu Long, giúp 
 em hiểu thế nào là mùa nước nổi, giúp 
 em hiểu thêm về cuộc sống của người 
 dân nơi đây và cảnh tượng lạ mắt ở 
 Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa 
 nước nổi.
4. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 93.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào - HS đọc YCBT; suy nghĩ để trả lời
giấy. Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng 
cuộc. - HS trình bày: 
- GV gọi một số HS trình bày câu trả lời. + Câu 1: 
 a. dâng lên cuồn cuộn.
 b. dầm dề ngày này qua ngày khác. 
 + Câu 2:
 a. Vào mùa nước nổi, nước dâng lên 
 hiền hòa.
 b. Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt 
 ngày này qua ngày khác.
 c. Nước tràn qua nền nhà.
 d. Dòng sông Cửu Long no đầy nước. 
5. Hoạt động 4: Vận dụng
 Liên hệ những ai đã được đi tham quan 
 vùng Nam Bộ, nói vài câu về cảnh vật 
 nơi đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Toán:
 LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Nêu được 
cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Đặt tính và tính các 
phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Rèn và phát triển kĩ năng tính 
nhẩm các số tròn trăm.
- Vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hành 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
 tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép 
trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ họcb)Cách tiến 
hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)
a.Mục tiêu:Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 1000, rèn 
tính cẩn thận.
b)Cách tiến hành 
Bài 4 (trang 63)
- GV chiếu bài trên màn hình HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài, xác định YC 1 HS đọc YC bài, xác định YC
bài HS cùng GV làm mẫu, nêu cách làm
- GV cùng HS làm mẫu 3 số như trong HS làm bài nhóm đôi trong khoảng 3 phút
sách 1-2HS / 1 số
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để hoàn HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài
thành các phần a,b,c,d. HS nêu ý kiến cá nhân
- Cho đại diện các nhóm nêu cấu tạo, 
cách viết từng số.
- Cho HS nhận xét
- GV hỏi: Các số ở bài tập 4 có điểm HS lắng nghe
gì giống nhau?
- Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 4.
Bài 5 (trang 63)
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
định YC bài. - HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng
 - HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài 
 làm của nhau
- GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe
- Hỏi: Để kiểm tra lại kết quả phép trừ - HS nêu ý kiến cá nhân
có đúng/ sai, ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 5 - HS lắng nghe 
Bài 6. Gọi HS đọc bài 6
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết xã -1 HS đọc, lớp đọc thầm
Thắng Lợi phải trồng tất cả bao nhiêu - HS nêu để phân tích đề

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx