Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa 
 các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). 
 Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
 ▪ Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các 
 hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
 + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời CH.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh 
(- HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.)
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ 
Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài 
thơ có gì thú vị nhé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau 
đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng th- 
HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ, cả 
lớp đọc thầm theo anh bài thơ.
- Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK.-- - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH 
trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp CH 1.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH.
- Một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp trước lớp:
+ Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? (
HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi bán hàng.
b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là gì?
HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là một củ khoai lang đã luộc.
c) HS 1: Ai là người bán? Ai là người mua?
HS 2: Hương là người bán. Thảo là người mua.
 Cách tiến hành câu 3 câu 4 tương tự 
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo.
4. HĐ 3: Luyện tập
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật 
hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. -
4.2. HS báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, sau đó chốt đáp án:
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng hoàn thành BT.
a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán.
b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà.
c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa đông.
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, một 
HS hỏi, một HS trả lời.
Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu:
HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... HS 2: Bạn Hương là người bán hàng.
HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo là...
HS 1: Bạn Thảo là người mua hàng.
HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai lang.
V. Cũng cố dặn dò: - Về nhà đọc lại bài 
 - Tìm thêm các từ chỉ người, chỉ vật , chỉ thời gian 
- Nhận xét chung giờ học 
 ___________________________________________________
 Toán 
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định 
tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển 
năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được bóng 
sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ nhất từ đầu năm đến giờ
- HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các kiến thức đã học;
+ Tia số + Số liền trước, số liền sau.
+ Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met
- Gv kết hợp giới thiệu bài
- Gv ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe. - HS ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây
- GV nêu BT1.
- Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các 
dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn.
-Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng
- Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết:
+ Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 80?
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số.
Bài 2: 
a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1
b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm đôi
-Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng phần a, b
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 53, 40, 1?
Số liền trước và số liền sau của cùng 1 số có gì khác nhau?
c. Điền dấu
Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi điền dấu vào vở bài tập.
-Gọi hs chữa bài 
Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé?
- Chốt lại cách so sánh số
Bài 3:
 a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: b.Tính hiệu, biết:
 26 và 13, 40 và 15 Số bị trừ là 57, số trừ là 24
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép tính gì?
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
-Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài.
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Giải toán
Yêu cầu hs nêu đề toán
-Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập
-Gọi hs chữa miệng
- Nhận xét bài làm của hs 
-Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai nhanh ai đúng” - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai
- Khen đội thắng cuộc
E.Củng cố- dặn dò
Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì?
 _____________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô 
 li.
 ▪ Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 ▪ Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 
 29 chữ.
 ▪ Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè 
 giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui.
 2. Phẩm chất
 - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
 - Mẫu chữ cái B viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
 dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Tập chép
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu 
cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí nào? (Giữa trang vở).
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết 
như thế nào? (Viết hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, 
lẳng lặng, giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả g và gh.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm BT.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – 
cái gối.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 
những chữ cái tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại 
làm bài vào vở Luyện viết 2.
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, 
x, y.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ cái vừa viết.
5. HĐ 4: Viết chữ B hoa
5.1. Quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy 
đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi mấy nét? - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc 
cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng 
xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc 
cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong 
trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng 
bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong 
dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách 
viết để HS theo dõi.
5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 2.
5.3. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao mấy li? Chữ p, đ cao mấy 
li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, ơ, u) cao mấy li?
+ Cách đặt dấu thanh.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm _____________________________________________
 Toán 
 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
-Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 
20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 10, 20, 
Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết 
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những 
chú ong có gắn phép tính phù hợp với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn các PT 
trong phạm vi 10, 20)
- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi
- Gv kết hợp giới thiệu bài - Gv ghi tên bài lên bảng
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây
-Chữa bài bằn trò chơi thi ghép đôi: Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 
 - GV nêu BT1.
 - Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài 
 tập
 Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau, đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT đôi
 b. Điền số?
Yêu cầu hs điến vào vở bài tập - Gọi hs chữa miệng nối tiếp
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng 
cách dựa vào bảng cộng.
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10
 Bài 2: Tính 
 10 + 1 10 + 4
 10 + 5 10 + 7
 10 + 9 10 + 3
MT: Ôn luyện kn thực hiện phép cộng dạng 10 cộng với 1 số
Bài 3: Tính nhẩm
Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung- - Hs đổi chéo vở chữa bài.
- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài -
-Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực hiện như thế nào?
D. Hoạt dộng vận dụng
Bài 4: Điền số
Gv nêu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 số
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập
- Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức chữa bài -Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT dạng 10 cộng với một số?
E.Củng cố- dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Lấy một ví dụ làm tròn cho 10 và 10 cộng với một số?
 ______________________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
 - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã 
 hội. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những 
 người lớn trong gia đình.
 • Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những 
 công việc tình nguyện. 
3. Phẩm chất
 - Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau 
 này. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn 
lên em sẽ làm gì?). 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những 
công việc, nghề nghiệp gì? 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn 
lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người 
nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu 
ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất 
nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày 
hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình 
và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề 
nghiệp. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia 
đình
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu 
hỏi:
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây. + Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung 
câu trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu 
trả lời. 
- Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình: ca sĩ, lái taxi, cầu 
thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông.
- Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp:
+ Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại 
niềm vui đến mọi người. 
+ Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn.
+ Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại 
niềm vui, sự tự hào cho mọi người.
+ Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người.
+ Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người.
+ Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh 
được ách tắc.
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn 
lên em sẽ làm gì?). 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những 
công việc, nghề nghiệp gì? 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên 
em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc 
vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều 
nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề 
nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình
a. Mục tiêu:
- Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu 
hỏi:
+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây.
+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời
a. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những 
người lớn trong gia đình.
- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS: 
+ Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia 
đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra:
A: Mẹ bạn làm công việc gì?
B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ.
B: Bố bạn làm nghề gì?
A: Bố mình làm nghề thợ xây.
+ HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình 
mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
Bước 3: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và 
vì sao?
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể 
hiện ước mơ của mình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện
a. Mục tiêu:
- Nói được tên một số công việc tình nguyện và ý nghĩa của những công việc đó.
- Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những 
công việc tình nguyện.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ:
+ Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công.
+ Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh 
nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 và trả lời câu 
hỏi:
+ Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở 
SGK trang 12.
+ Nêu ý nghĩa của những công việc đó. 
Bước 2: Làm viêc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận 
xét phần giới thiệu của các bạn.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số công việc tình nguyện khác mà em biết. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thu thập thông tin ( Hoạt động này giáo viên hướng dẫn học 
sinhthu thập thông tin ở nhà )
+ Cá nhân học sinh hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh 
họa. 
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Tên Nghề Có thu nhập Tình nguyện
người nghiệp
Bước 2: Báo cáo với giáo viên qua zalo, mersege
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần trình bày 
của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
- GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, 
nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã 
hội đều được trân trọng.
_____________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ
 (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 *Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
 chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết 
 đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy).
 *Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu 
 chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên 
 thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm.
 + Năng lực văn học:
 * Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của 
 Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật.
 *Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau.
 3. Phẩm chất
 - Câu chuyện vui này khuyên chúng ta nên thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng 
 về của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc