Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx58 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TUẦN 3 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TÍCH CỰC THAM GIA SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - HS nghe thông báo để nắm được những hoạt động của Sao Nhi đồng. 
 - HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. 
 2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy 
 trường, lớp.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn 
 đề, lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với GV
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
 b. Đối với HS: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới 
cờ - Tích cực tham gia sinh hoạt sao nhi đồng. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, 
nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS sẵn sàng tham gia tích cực các 
hoạt động của Sao Nhi đồng. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS chào cờ. 
nghi lễ chào cờ. 
- GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay 
ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV Tổng phụ 
trách phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS lắng nghe. 
- Liên đội trưởng phổ biến các hoạt động nổi bật 
của Sao Nhi đồng; nhắc nhở khuyến khích các bạn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
trong trường duy trì và tham gia tích cực vào các 
hoạt động sinh hoạt Sao. 
- GV mời một số Sao có thành tích nổi bật trong 
năm học trước lên trước toàn trường chia sẻ về - HS lắng nghe. 
những hoạt động của Sao mình. 
- GV cho tổ chức một số tiết mục văn nghệ do các - HS biểu diễn văn nghệ, các HS 
Sao tham gia biểu diễn. khác lắng nghe, cổ vũ. 
 -----------------------------------------------------------
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các 
dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, 
bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các 
hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
 * Phát triển năng lực văn học
 - Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Chia sẻ cảm giác tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Sử dụng được các từ ngữ chỉ sự vật,đặc điểm, các hình ảnh trong bài thơ theo 
mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 
1, 2 ở phân luyện tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về trò chơi bán hàng của 
thiếu nhi và tình bạn đẹp đẽ giứa hai bạn nhỏ, tham gia đọc trong nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: khai thác học liệu điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK và VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 
 CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ 
chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành: - 1 HS đọc YC của 
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. BT 1, 2. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời CH.
 - Cả lớp suy nghĩ, 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu hiểu 
 tiếp nối nhau trả lời 
biết về các trò chơi trong tranh.
 câu hỏi. - HS quan sát tranh, 
 nêu hiểu biết.
BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm - HS lắng nghe.
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em 
sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò 
chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ 
có gì thú vị nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm 
đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát 
âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc 
xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: 
cười như nắc nẻ, bùi, bãi.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Sau đó, 
GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. HĐ 2: Đọc hiểu - GV đọc xong, 3 
 HS nối tiếp nhau 
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối 
 đọc lời giải nghĩa 3 
bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và 
 từ ngữ, cả lớp đọc 
tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
 thầm theo.
Cách tiến hành:
 - Một số HS đọc nối 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK.
 tiếp các khổ thơ. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng CH. Sau đó, cả lớp đọc 
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành hỏi – đáp đồng thanh bài thơ.
trước lớp CH 1.
 - 4 HS tiếp nối nhau 
 đọc 4 CH trong 
 SGK.
 - HS thảo luận 
 nhóm đôi, trả lời 
 từng CH.
 - Một số cặp HS 
 làm mẫu: thực hành 
 hỏi – đáp trước lớp:
 + Câu 1: Đọc khổ 
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự với các CH thơ 1 và cho biết:
2, 3, 4. a) HS 1: Hương và 
- GV nhận xét, chốt đáp án: Thảo chơi trò chơi 
 gì?
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì?
 HS 2: Hương và 
Trả lời: Thảo mua khoia bằng một chiếc lá rơi.
 Thảo chơi trò chơi 
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? bán hàng. Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ khoai mời người b) HS 1: Hàng để 
bán Hương ăn chung. hai bạn mua bán là 
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt bùi, khen tình bạn HS 2: Hàng để hai 
giữa Hương và Thảo. bạn mua bán là một 
 củ khoai lang đã 
4. HĐ 3: Luyện tập luộc.
Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, c) HS 1: Ai là người 
thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo bán? Ai là người 
mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. mua?
Cách tiến hành: HS 2: Hương là 
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT người bán. Thảo là 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. người mua.
- GV hướng dẫn HS: - Các cặp HS khác 
 thực hiện tương tự 
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê 
 với các CH 2, 3, 4.
vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho 
phù hợp. - HS lắng nghe.
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ 
theo mẫu đã cho. - 2 HS tiếp nối nhau 
 đọc nội dung 2 BT.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT.
4.2. HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, sau đó - HS đọc thầm 2 
chốt đáp án: BT, làm bài vào 
 VBT.
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên bảng hoàn thành 
BT. - Một số HS trình 
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả theo bày kết quả trước 
hình thức phỏng vấn, một HS hỏi, một HS trả lời. lớp và nghe GV 
 chốt đáp án:
 + BT 1:
 a) Từ ngữ chỉ 
 người:Thảo, 
 Hương, người bán.
 b) Từ ngữ chỉ vật: 
 khoai lang, tiền, lá, đất, nhà.
 c) Từ ngữ chỉ thời 
 gian: chiều, mùa 
 đông.
 + BT 2: Từng cặp 
 HS: 1 HS đọc câu 
 văn dở dang, 1 HS 
 nói tiếp để hoàn 
 thành câu:
 HS 1: Đây là bạn 
 Hương. Bạn Hương 
 là...
 HS 2: Bạn Hương là 
 người bán hàng.
 HS 2: Đây là bạn 
 Thảo. Bạn Thảo là...
 HS 1: Bạn Thảo là 
 người mua hàng.
 HS 1: Đây là chiếc 
 lá. Chiếc lá là...
 HS 2: Chiếc lá là 
 tiền mua khoai 
 lang.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 7 : Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. 
Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các 
bài toán thực tế .
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1, 2, 3,4 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, TI Vi, Bộ đồ dùng học Toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu/khởi động 6’
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi, kết nối bài mới
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại 
“Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được các kiến thức đã học;
bóng sẽ nói một điều đã học mà mình + Tia số
nhớ nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau.
- Gv kết hợp giới thiệu bài + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, 
- Gv ghi tên bài lên bảng hiệu.
 + Đê xi met
 - HS lắng nghe.
 - HS ghi tên bài vào vở.
2. Thực hành, luyện tập 18
Mục tiêu:củng cố được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên 
quan
Cách tiến hành
Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch HS xác định yêu cầu bài tập.
chỉ số nào trên tia số dưới đây - HS thảo luận theo nhóm
- GV nêu BT1. HS làm bài miệng theo nhóm đôi: 
- Hỏi: + Số nào lớn nhất? Số nào bé quan sát vị trí điểm nối các dây 
nhất? diều, đọc số mà dây diều đó được 
+ Nêu các số trong chục lớn hơn 20 gắn.
nhưng nhỏ hơn 80? - Đại diện 2 nhóm chữa miệng
+ Hai số liền nhau trên tia số hơn kém - HS khác nhận xét nhau bao nhiêu đơn vị? - HS khác bổ sung
*Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so HS lắng nghe và ghi nhớ
sánh số.
Bài 2: Tìm số liền trước liền sau. - HS nêu đề toán
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS làm miệng theo nhóm
Phần a, b học sinh làm miệng theo nhóm - HS nối tiếp nhau chữa bài
đôi - HS nhận xét, bổ sung
- Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau từng 
phần a, b
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
- Hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước, liền sau của 
53, 40, 1? - HS làm bài vào vở
Bài 3: Tính tổng/hiệu - 3 HS lên bảng làm bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS nhận xét bài làm của bạn
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - HS nêu cách đặt tính, cách tính 
- Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài
- Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm phép 
tính gì?
Nêu cách đặt tính, cách tính với từng PT
Chiếu Đ/a mẫu
3. Vận dụng 8’
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vàogiải bài 
toán thực tế 
Cách tiến hành
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán
- Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài - HS đọc đề
tập - HS trả lời
- Gọi hs chữa miệng - HS viết phép tính và trả lời
- Nhận xét bài làm của hs - HS khác nhận xét, bổ sung
- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai - HS tham gia trò chơi, dùng thẻ 
nhanh ai đúng” lựa chọn đáp án đúng.
- Gv đưa ra các cách làm khác nhau của 
PT 45 – 23 và 34 + 12
- Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải 
thích tại sao cách kia sai - HS trả lời
* Củng cố, dặn dò 3’
- Nhận xét tiết học. - HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 Bài 8. Luyện tập về phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong 
phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1, 2, 3,4 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, TI Vi, Bộ đồ dùng học Toán 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động 5’
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “ong - HS thảo luận nhóm đôi
tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn những chú ong - Đại diện 2 nhóm lên tham gia 
có gắn phép tính phù hợp với kq ghi trong chơi
bông hoa (gv lựa chọn các PT trong phạm vi - HS lắng nghe.
10, 20)
- Gv kết hợp giới thiệu bài
- Gv ghi tên bài lên bảng
2. Thực hành, luyện tập 20’
Mục tiêu: Củng cố được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan
Cách tiến hành
Gv tổ chức cho HS hoàn thành bài tập 1.
Bài 1: - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu BT1. - Hs làm vở bài tập - Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng để tìm kết - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở 
quả của từng PT trong thẻ điền vào vở bài tập cho nhau nêu kết quả
Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi vở cho nhau, - Hs tham gia trò chơi thi ghép đôi: 
đọc PT và KQ tương ứng với mỗi PT Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ 
- Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi: Hs có đúng làm thành 1 đôi.
thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 
đôi.
- Gv tổng kết trò chơi, chốt kết quả đúng.
 2.
Bài 2:Tính - Hs làm vở bài tập
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Hs nối tiếp nhau chữa bài
- Gọi hs chữa miệng nối tiếp - Hs nhận xét, bổ sung
- Gọi hs nhận xét bài của bạn 10 + 1 =11 10 + 4=14
 10 + 5= 15 10 + 7=17
 10 + 9=19 10 + 3=13
 - Hs lắng nghe và ghi nhớ
 - Hs nêu thêm một vài PT có tổng 
*Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi bằng 10
10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách -HS làm vở
dựa vào bảng cộng.
- YC Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 
10 3.
Bài 3: Tính nhẩm - Hs nêu đề bài và xác định yêu cầu
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài
- Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - 3 hs lên bảng làm bài
 - Hs làm bài vào vở. Dưới lớp góp 
-GV chốt đáp án đúng ý bổ sung.
 9+1=10 8+2=10 7+3=10 - Hs nhận xét, bổ sung
 9+1+4=14 8+2+3=15 7+3+5=15
 - Đổi chéo vở chữa bài
- Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài
- Hỏi: Trong một biểu thức có 2 PT, ta thực 
hiện như thế nào?
=>GV kết luận: bài có 2 phép cộng liên tiếp 
thì lần lượt thực hiện từ phải sang trái
3. Vận dụng8’
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bài toán 10 cộng với 1 số đã học 
vàogiải bài toán thực tế
Cách tiến hành
Bài 4: Điền số - Hs đọc đề
Gv nêu yêu cầu bài toán - Hs trả lời
-Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận dạng bài - Hs làm vở BT toán dạng 10 cộng với 1 số - Hs chữa bài dưới hình thức thi 
- Yêu cầu hs điền vào vở bài tập tiếp sức: 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi 
- Gọi hs nhận xét bài làm của 2 đội tiếp sức chữa bài
- Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh cho các PT dạng - Hs khác nhận xét, bổ sung
10 cộng với một số?
- GV nhận xét, biểu dương
4. Củng cố- dặn dò 3’
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau
 -Hs trả lời
 -4, 5 hs nêu PT
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT ( T3+ 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 *Phát triển năng lực ngôn ngữ
-Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
 -Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 -Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ 
 cái 29 chữ.
 -Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè 
 giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 * Phát triển năng lực văn học: 
 - Hiểu được nội dung đoạn chính tả, hoàn thành các bài tập.
 - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ 
hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý 
nghĩa câu ứng dụng
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm 
mỹ khi viết chữ, tính kiên nhẫn - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý 
thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, học liệu điện tử
 2. Học sinh: SGK và vở BT,vở luyện viết
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG 
 CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo bài hát: Chú 
 - HS tham gia hát 
ếch con 
 và vận động theo 
- GV dẫn dắt vào bài mới bài hát
2. Hoạt động khám phá (28- 30p) - HS lắng nghe.
HĐ 1: Tập chép: 
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 
chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 
chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
Cách tiến hành: - HS đọc bài thơ 
2.1. Chuẩn bị cần chép.
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần chép. Sau đó, 
 - HS nghe GV 
GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
 hướng dẫn, nhận 
- GV hướng dẫn HS nhận xét: xét về bài thơ sắp 
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí nào? (Giữa trang chép.
vở). - HS chú ý các từ 
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 ngữ khó.
chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống - HS chép bài vào 
nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... vở Luyện viết.
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. GV theo - HS tự chữa lỗi 
dõi, uốn nắn. bằng bút chì ra lề 
2.3. Chữa bài: vở hoặc vào cuối - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào bài chép.
cuối bài chép. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ 
viết, cách trình bày.
3. Hoạt động luyện tập (7-9p
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền 
chữ g hoặc gh. - HS lắng nghe 
 GV nêu YC của 
HĐ2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh?
 BT. 1 HS nhắc 
Bài tập 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh?
 lại quy tắc chính 
Cách tiến hành: tả g và gh: gh + 
- GV YC HS nêu yêu cầu của BT, mời 1 HS nhắc lại quy tắc e, ê, i; g + a, o, ô, 
chính tả g và gh. ơ, u, ư.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. GV mời 1 
HS lên bảng làm BT. - Cả lớp làm bài 
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt đáp án: gà vào vở Luyện 
trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái gối. viết. 1 HS lên 
 bảng làm BT.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng 
chữ cái (BT 3) - Cả lớp nhận xét 
 và chốt đáp án 
 cùng GV.
Bài tập 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong 
bảng chữ cái (BT 3)
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên chữ cái 
ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng.
 - HS đọc trong 
 vở Luyện viết 2 
 các tên chữ cái ở 
 cột 3, viết vào cột 
 2 những chữ cái 
 tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, - 2 HS lên bảng 
yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. hoàn thành BT. 
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng trong bảng Các HS còn lại 
chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. làm bài vào vở 
 Luyện viết 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ cái vừa viết. Hoạt động 4:Viết chữ B hoa 30’ - HS lắng nghe, 
4.1. Quan sát và nhận xét sửa bài.
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ B hoa cao - Cả lớp đọc 
mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? Được viết bởi đồng thanh lại 
mấy nét? các chữ cái vừa 
 viết.
 - HS nghe GV 
 hỏi, trả lời.
- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, viết trên 6 ĐKN. 
Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi - HS lắng nghe.
lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) 
 - HS quan sát, 
nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
 lắng nghe.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét 
móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút 
 - HS lắng nghe.
trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái 
nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo 
vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở 
khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều 
và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa 
cong trên.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng 
lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
4.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa vào vở Luyện viết 2.
4.3. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS quan sát, 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ nhỏ) và b, g, h cao lắng nghe.
mấy li? Chữ p, đ cao mấy li? Những chữ còn lại (a, n, e, i, u, 
ơ, u) cao mấy li?
+ Cách đặt dấu thanh. - HS viết chữ B 
 hoa vào vở - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết. Luyện viết 2.
- GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh 
ng - HS quan sát và 
 nhận xét:
 + Độ cao của các 
 chữ cái: Chữ B 
 hoa (cỡ nhỏ) và 
 b, g, h cao 2,5 li. 
 Chữ p, đ cao 2 li. 
 Những chữ còn 
 lại cao 1 li.
 + Cách đặt dấu 
 thanh: Dấu nặng 
 đặt dưới chữ a. 
 Dấu huyền đặt 
 trên chữ e.
 HS lắng nghe.
Hoạt động 5: Hoạt động vận dụng.5’ - HS lắng nghe, 
- Mục tiêu hoàn thành nhiệm 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học vụ giao vể nhà.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS tham gia để 
- Cách tiến hành vận dụng kiến 
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài thức đã học vào 
học vào tực tiễn cho học sinh. thực tiễn.
+ GV trình chiếu một số bài viết đẹp từ những học sinh 
 - HS quan sát 
khác. 
 một số bài viết 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập 
 đẹp từ những học 
cách viết.
 sinh khác.
- Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh 
 + HS trao đổi, 
khác. 
 nhận xét cùng 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập cách viết.
 GV.
 + HS trao đổi, 
 nhận xét cùng 
 GV.
 - HS quan sát các 
 bài viết mẫu.
 -HS trao đổi, - Em viết chữ hoa trong những trường hợp nào? nhận xét cùng 
- Nhận xét, tuyên dương GV.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.. - HS trả lời
 - Lắng nghe, rút 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, kinh nghiệm.
đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà 
viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Nhận thức khoa học
 - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu 
không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.
 - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
2. Phát triển năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 -Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm 
để phòng tránh ngộ độc.
 - Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 
3. Phẩm chất:Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường 
ăn uống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên:Máy tính, ti vi
Học sinh:SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
 HS và từng bước làm quen bài học
 b. Cách tiến hành: 5’
- GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. 
trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình Bạn trong hình bị đau bụng, buồn 
bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ nôn và muốn đi vệ sinh sau khi ăn 
bị như vậy chưa? đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc 
- GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu Bài 3: do thức ăn.
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua 
đường ăn uống : 13’
a. Mục tiêu: Kể tên được một số đồ dùng và 
 thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu - HS quan sát tranh, trả lời câu 
 không được cất giữ, bảo quản cẩn thận hỏi. 
b. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 
đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu 
hỏi:
+ Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ 
độc qua đường ăn uống trong cách hình.
+ Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ - HS trả lời: 
dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn - Thức ăn, đồ uống có thể gây 
uống có trong nhà em. ngộ độc qua đường ăn uống 
Bước 2: Hoạt động cả lớp trong cách hình: Thức ăn bị thiu. 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày Nước uống bị ruồi đậu vào. 
kết quả làm việc nhóm trước lớp. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần Trái cây bị hỏng, thối. Cơm để 
trình bày của các bạn. lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu 
của HS nhớt để đun nấu.
 - Một số thức ăn, đồ uống và đồ 
 dùng có thể gây ngộc độc qua 
 đường ăn uống có trong nhà em: 
 sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để 
 lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm 
 bếp bị bẩn.,...
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin thu thập 
được từ các nguồn khác nhau : 14’
a.Mục tiêu :Nêu được những việc làm để 
phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
b. cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS:
+ Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu 
thu thập thông tin sau: 
 PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
 STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn 
 đường ăn uống thông tin
+ Thành viên trong nhóm thay phiên nhau 
đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp 
độc qua đường ăn uống về lí do gây ngộ độc qua đường 
Bước 2: Làm việc cả lớp ăn uống. 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trình bày: 
kết quả làm việc nhóm trước lớp. STT Lí do gây Từ nguồn 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần ngộ độc thông tin
trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong 1 Thức ăn ôi Ti vi
vai bác sĩ). thiu
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày 2 Thực phẩm B o
của HS. quá hạn sử 
 dụng
 ....
 - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn 
 lí do gây ngộ độc qua đường ăn 
 uống:
 - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao 
 chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
 - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ 
 độc thực phẩm do thức ăn bị 
 biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ 
 dùng đi dùng lại nhiều lần. 
 - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao 
 chúng ta lại bị ngộ độc ạ?
 - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ 
 độcdo ăn phải thực phẩm có sẵn 
 chất độc như: cá nóc, cóc, mật 
 cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc 
 mầm, một số loại quả đậu .
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :3’
Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TOÁN
 EM VUI HỌC TOÁN 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 Học sinh trải nghiệm các hoạt động 
- Chơi trò chơi Ong non tìm mật cũng cố kĩ năng thực hiện các kiến thức về 
 số hạng , tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu . 
- Thực hành làm các bài tập để cũng cố thực hiện các kiến thức về số hạng , 
 tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu . 
- Phát triển các NL toán học.
 Phẩm chất:
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn 
thành tốt các nội dung .
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi;Bài hát.
 - 2. Học sinh: 
 - Bảng con, vở ô li .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 1-3 phút
Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ trước 
khi vào bài mới
Cách tiến hành:- Ổn định tổ chức. - 
Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Hoạt động trải nghệm, luyện 
tập:25 - 27 phút
- - Mục tiêu :cũng cố kĩ năng thực 
 hiện các kiến thức về số hạng , tổng, -
 số bị trừ, số trừ, hiệu . 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.docx