Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 3 Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. 1.2.Năng lực văn học: - Nhận diện được một bài thơ - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). - PC: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). - PC: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc trả lời CH. thầm theo. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi trong câu hỏi. tranh. - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, - HS nối tiếp đọc câu uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa phương: nắc nẻ, đất bãi - HS đọc lời giải nghĩa: cười như nắc nẻ, bùi, bãi - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Luyện đọc nhóm 3: Từng nhóm HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ trong bài - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết: a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò chơi gì? b)Hàng để hai bạn mua bán là gì? c) Ai là người bán? Ai là người mua? + Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì? + Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc thế nào? + Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên điều gì? - Đây là văn bản thơ 5 chữ - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản thơ - HS trả lời:Bài thơ kể về trò chơi bán (có nhận vật, có cốt truyện ) hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. b. Cách tiến hành: Bài tập 1,2: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + BT 1: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, người bán. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, đất, nhà. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đông. đồng thời sửa sai cho HS còn sai. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Em đã từng chơi trò chơi với bạn? + Em đã đoàn kết và yêu thương bạn bè - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn như thế nào? bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số (không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học; bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ + Tia số nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - Gv kết hợp giới thiệu bài - Gv ghi tên bài lên bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan b.Cách tiến hành Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây - GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ -HS làm bài - GV theo dõi, nhận xét, chữa bài, chốt *Bước 1: HS làm việc cá (Tính kết quả kết quả đúng vào nháp và tình phép tính có kết quả bằng nhau) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - HS nhận xét bạn Bài 2: - GV trình chiếu BT2a a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số sau: 53, 40, 1 - HS nêu yêu cầu BT - GV trình chiếu BT2b - HS nêu miệng b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, - HS nêu yêu cầu BT 11 *Bước 1: HS làm việc cá nhân - GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nhận xét - GV trình chiếu kết quả, chốt kết quả đúng Bài 3: Bài 3: a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: 26 và 13, 40 và 15 b.Tính hiệu, biết: - HS nêu yêu cầu BT Số bị trừ là 57, số trừ là 24 *Bước 1: HS làm việc cá nhân - GV giao nhiệm vụ *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2 - GV chấm một số bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng (5p) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán thực tế b. Cách tiến hành Bài 4: Giải toán - GV trình chiếu BT4 - HS nêu bài toán - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài - HS nêu toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân vào vở - - 1 em lên bảng làm - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN TẬP VIẾT: CHỮ HOA B (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. Phần mềm hướng dẫn viết chữ B b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát Ở - GV liên hệ giới thiệu bài học. trường cô dạy em thế 2.Hoạt động Nghe- viết a. Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. b. Cách tiến hành 2.1. Chuẩn bị - HS đọc thầm theo. - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, thầm theo. yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí nào? (Giữa trang vở). - HS đọc và tìm các từ khó viết + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa). - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở - HS vào vở luyện viết Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút bằng bút chì chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. b. Cách tiến hành Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu ng hay ngh cầu BT1. GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái gối. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 3: - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS thành vào VBT) còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái quả theo cặp) cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp t, u, ư, v, x, y. - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ cái - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại vừa viết. các chữ cái vừa viết. TIẾT 2 4.Hoạt động Tập viết chữ hoa B a.Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy +Chữ B hoa cao mấy li, viết trên mấy nghĩ tự trả lời câu hỏi) đường kẻ ngang (ĐKN)? *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 +Được viết bởi mấy nét? bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li,▪ viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. ▪ - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: ▪ - HS nhận xét + Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong vào phía trong. + Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV chỉ dẫn HS viết: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên và cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong cần lượn đều và cân đối, nửa cong dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên. - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa - GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết lại cách viết để HS theo dõi. 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV nhắc lại cách viết - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, - HS đọc hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận + Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa (cỡ xét độ cao của các chữ cái: nhỏ) và b, g, h cao 2,5 li. Chữ p, đ cao 2 li. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới - GV viết mẫu chữ Bạn nhắc HS lưu ý chữ a. Dấu huyền đặt trên chữ e. điểm cuối của chữ B, lia bút nối liền với điểm bắt đầu âm a - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ - HS đọc câu ứng dung vừa và cỡ nhỏ vào vở. ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở - HS viết các chữ B cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV đánh giá 5- 7 bài vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ vào vở. 5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về quê hương em b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho gì? đep - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV mở nhạc - HS hát và vận động theo nhạc - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan b.Cách tiến hành Bài 1: - GV trình chiếu BT1 - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT -HS làm bài *Bước 1: HS làm việc cá (Tính tính nhẩm kết quả ở mỗi phép tính) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - GV theo dõi, nhận xét, chữa bài, chốt kết - HS nhận xét bạn quả đúng Bài 2: - GV trình chiếu BT2 - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS làm việc cá nhân(Tính tính nhẩm kết quả ở mỗi phép tính) *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 *Bước 3: 3 lên nêu kêt quả trước lớp - GV trình chiếu kết quả, chốt kết quả đúng - HS nhận xét Bài 3: - GV trình chiếu BT1 - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu BT *Bước 1: HS làm việc cá (Tính tính nhẩm kết quả ở mỗi phép tính) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - GV chấm một số bài, nhận xét trước lớp - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - HS nhận xét bạn 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bài toán 10 cộng với 1 số đã học vào giải bài toán thực tế b.Cách tiến hành Bài 4: Số? - GV trình chiếu BT4 - HS nêu yêu cầu BT *Bước 1: HS làm việc cá (Tính và điền số vòa ô trống) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. - Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất: Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học * Cách tiến hành - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Bạn làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị trong hình bị đau bụng, buồn nôn và như vậy chưa? muốn đi vệ sinh sau khi ăn đồ ăn, có - GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng thể bạn đã bị ngộ độc do thức ăn. ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày - HS trả lời: kết quả làm việc nhóm trước lớp. - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần qua đường ăn uống trong cách hình: trình bày của các bạn. Thức ăn bị thiu. Nước uống bị ruồi đậu - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày vào. Dùng đồ ăn hết hạn sử dụng. Trái của HS. cây bị hỏng, thối. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị bẩn.,... 3.Hoạt động Luyện tập- Thực hành: Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau a. Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn- HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về lí đường ăn uống thông tindo gây ngộ độc qua đường ăn uống. - HS trình bày: STT Lí do gây Từ nguồn ngộ độc thông tin 1 Thức ăn ôi Ti vi + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau thiu đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ 2 Thực phẩm Báo độc qua đường ăn uống quá hạn sử Bước 2: Làm việc cả lớp dụng - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày .... kết quả làm việc nhóm trước lớp. - HS đóng vai bác sĩ nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thực phẩm do thức ăn bị biến chất, ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi dùng lại nhiều lần. - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn phải thực phẩm có sẵn chất độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, nấm độc, khoai tây mọc mầm, một số loại - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần quả đậu . trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT BÀI: CHƠI BÁN HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết chính xác 3 khổ thơ bài Chơi bán hàng . 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài chính tả. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất . - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận - II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở ô li . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu : (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: GV cho HS nghe hát bài Chữ đẹp mà HS nghe hát nết càng ngoan Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Nghe viết ((18 - 20 phút) a,Yêu cầu cần đạt: HS nghe viết chính xác 3 khổ t bài Chơi bán hàng b, Cách thực hiện: *Hướng dẫn nghe viết - HS đọc yêu cầu: - GV nêu nhiệm vụ: 2 – 3 m đọc lại - GV đọc mẫu 1 lần bài Chơi bán hàng + HS nêu Bạn Thảo mua khoai lang bằng gì? - HS luyện viết từ khó : nắc nẻ, Thảo, GV lưu ý cho học sinh những từ viết dễ khoai lang , ngọt ngào sai - HD HS viết chính tả: - HS nghe viết bài - GV yêu cầu đọc bài HS nghe viết bài - HS soát lại bài vào vở ô li. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết - HS lắng nghe - Nhắc nhở HS sau khi chép xong cần - đọc và soát lại bài. *Đánh giá - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3 . Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Nắm vững các kiến thức của bài học. b, Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài HS đọc bài chính tả và giới thiệu bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau viết của mình cho người thân xem. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. - Luyện tập củng cố dạng toán phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính cộng, phép trừ , phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đối với giáo viên -GV: Máy tính, Ti vi thông minh, 2. Đối với học sinh - SGK, VỞ Ô LI , BĐ DT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút) a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b, Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: HS hát và vận động theo video bài hát hát vận động bài Tập đếm Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (20- 25phút) a, Yêu cầu cần đạt: Hs nắm chắc tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính cộng, phép trừ để làm toán . b, Cách tiến hành: Bài 1: Thực hiện và nêu số hạng, tổng. Số 2 - 3 HS đọc. bị trừ, số trừ, hạng trong mỗi phép tính sau: - HS nêu. 24 + 3 = 32 + 6 = - HS đọc. 19 + 1 = 45 + 4 = - HS thực hiện. 78 – 5 = 84 – 4 = 65 – 4 = 28 – 6 = - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các phép tính. - YC HS TL nêu: ? Các số hạng trong phép tính? - HS lắng nghe, nhắc lại. ? Tổng của các phép tính? - GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS, chiếu đáp án. Bài 2: Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt - HS quan sát. là: - 2 - 3 HS đọc. 14 và 5 24 và 4 - 2 - 3 HS đọc. 25 và 4 73 và 5 - Gọi HS đọc YC bài. - Cho hai số hạng: 10 và 14. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài YC tính tổng. ? Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như - Lấy các số hạng cộng lại với nhau. thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 3 : Tìm hiệu biết: a) Số bị trừ là 29, số trừ là 7 b) Số bị trừ là 30, số trừ là 10 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài cho biết gì? - Cho số bị trừ , số trừ . - Bài yêu cầu làm gì? - Bài YC tính hiệu. ? Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ, ta - Lấy số bị trừ đi số trừ. làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. - HS làm bảng con. - YC HS làm bài vào bảng con. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 4 : Tính HS làm theo hướng dẫn của GV HS nối tiếp nhau nêu kết quả 7 + 6 = 8+ 5 = 6 + 5 = 9 + 5 = 6 + 6 = 7 + 4= - Đánh giá, nhận xét bài HS. GV nhận xét chng tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2022 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: MÍT LÀM THƠ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Mít, Hoa Giấy). - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua những vần thơ ngộ nghĩnh của Mít và sự hiểu lầm của bạn bè. Yê thích tính cách ngộ nghĩnh, đáng yêu của nhận vật. - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. Biết tìm các tiếng bắt vần với nhau. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1). - PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, biết thông cảm với bạn, tha thứ cho sự vụng về của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - Chia sẻ về nội dung bài hát - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Mít làm thơ” 2. Hoạt động Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài “Mít làm thơ” - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: ngộ nghĩnh, thi sĩ, Phê- Mít, Biết Tuốt, chế diễu - 1 – 2 HS đọc từ khó - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS ngộ nghĩnh, thi sĩ, kỳ diệu, cá chuối. - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá tiếp nối 2 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 3. Hoạt động Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn vụng về, khiến các bạn hiểu lầm b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Ai dạy Mít làm thơ? + Câu 2: Mít tặng Biết Tuốt câu thơ như thế nào? + Câu 3: Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít? + Câu 4: Hãy nói 1 – 2 câu để giúp Mít giải thích cho các bạn hiểu và không giận Mít. - 1 số HS trả lời câu hỏi: thông tin văn bản này là gì? - HS nêu nội dung bài tập đọc: Vì yêu bạn bè, Mít tập là thơ tặng các bạn. Nhưng - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản Mít mới học làm thơ nên thơ của Mít còn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx



