Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Văn Thị Hồng
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Văn Thị Hồng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 3 Thứ Ba, ngày 26 tháng 9 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ông tìm hoa"(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS thảo luận nhóm đôi “ong tìm hoa”. Yêu cầu hs lựa chọn - Đại diện 2 nhóm lên tham gia chơi những chú ong có gắn phép tính phù hợp - HS lắng nghe. với kq ghi trong bông hoa (gv lựa chọn - HS ghi tên bài vào vở. các PT trong phạm vi 10, 20) - Gv kết hợp giới thiệu bài - Gv ghi tên bài lên bảng 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên quan * Cách tiến hành: Bài 1(Nhóm 2)- GV nêu BT1. - Yêu cầu hs thưc hiện phép cộng -HS xác định yêu cầu bài tập. để tìm kết quả của từng PT trong - Hs làm vở bài tập thẻ điền vào vở bài tập Yêu cầu hs làm việc nhóm: Đổi - Hs thảo luận theo nhóm, đổi vở cho nhau nêu kết vở cho nhau, đọc PT và KQ quả tương ứng với mỗi PT - Hs tham gia trò chơi -Chữa bài bằng trò chơi thi ghép đôi: Hs có thẻ PT tìm đúng hs có KQ đúng làm thành 1 đôi. - Hs làm vở bài tập -Hs nối tiếp nhau chữa bài -Yêu cầu hs điến vào vở bài tập -Hs nhận xét, bổ sung - Gọi hs chữa miệng nối tiếp Hs lắng nghe và ghi nhớ - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Hs nêu thêm một vài PT có tổng bằng 10 *Gv chốt: Khi nhìn vào các số trong phạm vi 10, chúng ta có thể ‘làm tròn 10” bằng cách dựa vào bảng cộng. Bài 2: (Bảng con) Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào bảng con. -Hs nêu đề bài -Hs làm bài vào bảng con - Gọi hs chữa bài -Hs chữa miệng nối tiếp - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung -Hs nhận xét, bổ sung Bài 3: (Miệng )Tính nhẩm -Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở - Gọi 3 hs lên bảng làm bài - 3 hs lên bảng làm bài - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét bài làm của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài -HS trả lời 3. HĐ vận dụng (3 phút) Mục tiêu: : Vận dụng được kiến thức kĩ năng về bài toán 10 cộng với 1 số đã học vào giải bài toán thực tế Bài 4: (Cá nhân) Điền số Hs đọc đề Gv nêu yêu cầu bài toán -Hs trả lời -Yêu cầu hs quan sát mẫu để nhận -Hs làm vở BT dạng bài toán dạng 10 cộng với 1 -Hs chữa bài dưới hình thức thi tiếp sức. số - Hs khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu hs điền vào vở bài tập - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi tiếp sức chữa bài Tự nhiên và xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù - Về nhận thức khoa học: Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Về tìm hiểu môi trường TN và XH: Thu thập thông tin về lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. - Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất -Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (tiết 2). B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Những việc làm để phòng tránh và xử lí ngộ độc qua đường ăn uống khi ở nhà a. Mục tiêu: - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà thông qua quan sát tranh ảnh. - Đề xuất những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộc độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu HS: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 3 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình bạn An và bạn Hà đang làm gì để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? + Em và các thành viên trong gia đình cần làm gì - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống? hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - Mọi người trong gia đình bạn An làm việc nhóm trước lớp. và bạn Hà phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống bằng cách: đạy lồng bàn mâm cơm khi chưa ăn; để thuốc vào tủ thuốc; cất giữ các chất tẩy rửa và hóa chất ở chỗ riêng, xa chỗ thức ăn và có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm lẫn. - Để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống, em và các thành viên trong gia đình cần: Vệ sinh tay chân sạch sẽ khi ăn; giữ gìn vệ sinh môi trường sống; đạy thức ăn kín trước và sau - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày khi dùng bữa; để dụng cụ nấu ngay của các bạn. ngắn, đúng nơi quy định. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống a. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: HS lắng nghe, thực hiện phân vai và + Nhóm chẵn: Tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ tập đóng trong nhóm. độc. + Nhóm lẻ: Tập cách ứng xử khi người nhà bị ngộ độc. + Các nhóm thảo luận, phân vai và tập đóng trong nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm lên đóng vai trước - HS trình bày: lớp. Con: Bố ơi, con buồn nôn và đau bụng quá. Bố: Chắc là do con vừa uống sữa lạnh quá hoặc hết hạn sử dụng rồi. Để bố lấy thuốc đau bụng cho con và theo dõi thêm. Nếu con không đỡ bố sẽ đưa con đế bệnh viện kiểm tra. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét phần đóng - HS lắng nghe, tiếp thu. vai của các bạn - GV bình luận và hoàn thiện phần đóng vai của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo quản thức ăn, đồ uống đảm bảo vệ sinh; cất giữ thuốc và đồ dùng cẩn thận. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Thứ Năm, ngày 28 tháng 9 năm 2023 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tìm kết quả các phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách làm cho tròn chục. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập ) Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2, một khung 10 ô để thả các chấm tròn in trên giấy A4 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Truyền điện"(5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò + LT điều hành TC chơi “Truyền điện” để ôn lại các - HS chơi phép tính có tổng bằng 10 và 10 cộng với một số - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán: Bạn Hà có 9 quả na. + HS nêu: 9 + 4 Bạn có thêm 4 quả na nữa. Hỏi - HS nêu kq Bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả - HS nêu cách tính bằng cách đếm thêm hoặc đếm na? tiếp. GV nêu câu hỏi: - Hs nêu + Bạn Hà có bao nhiêu quả na trong khay? + Bạn có thêm bao nhiêu quả na nữa? + Vậy muốn biết bạn Hà có tất cả bao nhiêu quả na ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - Vậy bạn Hà có bao nhiêu quả na? - Con đã thực hiện tính 9 + 4 như thế nào? - Gv kết hợp giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết sử dụng chấm tròn tính được phép cộng có nhớ bằng cách làm tròn 10. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lấy các chấm tròn và thực hiện theo tính 9 + 4 bằng cách làm cho tròn 10. GV - Gv cho hs xem clip hoạt hình tìm kết - Hs lấy 9 chấm tròn vào bảng ô quả phép cộng 9 + 4 bằng cách làm tròn 10. - Hs lấy thêm 4 chấm tròn - Con hãy nhận xét cách tính của bạn - Hs thực hiện tính theo nhóm thao tác trên voi trong đoạn clip? các chấm tròn của mình, tay chỉ, vào 1 - GV yêu cầu hs lấy các chấm tròn và chấm tròn bên phải, miệng nói 9 + 1 bằng hướng dẫn hs thực hiện theo cách bạn 10. Sau đó gộp thêm 3, nói vậy 9 + 4 = 13. voi vừa làm. - Đại diện 2 nhóm sử dụng các chấm tròn - GV đọc phép tính 9 + 4, đồng thời gắn trình bày cách tính 9 chấm tròn lên bảng vào bảng ô đã -Hs dùng chấm tròn tính chuẩn bị 8 + 4 - Gv lấy thêm 4 chấm tròn - Hs trả lời: Tách 2 ở 4 gộp với 8 để được - GV cho hs thực hiện tính theo nhóm 10 rồi lấy 10 cộng với 2 bằng 12. giống cách của bạn voi - Gọi 2 hs đai diện 2 nhóm trình bày - Hs lắng nghe trước lớp. - Gv cho hs tiếp tục thực hiện tính với phép tính 8 + 4 bằng cách sử dụng chấm tròn và bảng ô vuông - HS làm một số VD: - Muốn tính 8 + 4 ta đã thực hiện bằng 9 + 5 = 14 cách làm tròn 10 như thế nào? 7 + 6 = 13 - GV chốt ý: Cách tìm kết quả phép cộng bằng cách làm tròn 10 - Hs thực hiện một số phép tính khác và ghi kết quả vào nháp: 9 + 5, 7+ 6 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - : Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: (Miệng) - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài - Hs tự nhìn hình vẽ tính kết quả bằng cách - Gọi hs chữa miệng làm tròn 10 - Hỏi: Muốn tính 9 + 3 ta làm như thế - Hs nêu kết quả nào? - Hs khác nhận xét - Tương tự với 8 + 3 Hs trả lời ; Tách 1 ở 3 gộp với 9 được 10 *Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng rồi lấy bằng cách “ làm tròn 10”. 10 + 2 = 12 Bài 2: (Nhóm 2) - Hs nêu đề toán - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs nhận xét bài của bạn - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs nêu cách tính - Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Hs đổi chéo vở chữa bài. - Gv hỏi thêm để hs hiểu tại sao phải - Hs suy nghĩ và trả lời tách 1 khi cộng với 9 và lại tách 2 khi - Hs tính nhẩm cộng với 8? - Hs chữa bài nối tiếp Bài 3: (Cá nhân) - Hs lắng nghe và ghi nhớ -Yêu cầu hs thực hành tính làm tròn 10 - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện cách tính trong đầu tìm kết quả - Gọi hs chữa bài nối tiếp - Chốt lại cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 bằng cách làm tròn 10. 4. HĐ vận dụng (3phút) Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. Bài 4: (Nhóm 4) Giải toán - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hs đọc đề - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Hs trả lời - Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Hs viết phép tính và trả lời - Gọi hs chữa miệng - Hs khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét bài làm của hs IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội Bài 02: NGÔI NHÀ CỦA EM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình, - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: biết yêu quý gia đình, làng xóm, cảnh quan nơi em đang em đang sống - Phẩm chất trách nhiệm: Gìn giữ tình cảm gia đình - Phẩm chất chăm chỉ: Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Học liệu điện tử - Video / nhạc bài hát về ngôi nhà (ví dụ bài: Nhà của tôi). 2. Học sinh: - SGK và VBT - Giấy và bút màu. - Phiếu tự đánh giá, - Tranh ảnh đồ dùng trong nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - Mục tiêu: Kết nối vào bài học - Cách tiến hành - GV mở bài hát “Nhà của tôi” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá (15 phút) Hoạt động 5: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà * Mục tiêu - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: HS quan sát các hình ở trang 18, 19 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2? + Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. - Vì sao em cần phải sắp xếp đồ dùng Bước 2: Làm việc cả lớp cá nhân gọn gàng, ngăn nắp? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Phòng của bạn Hà rất lộn xộn, bừa bộn, + Bạn Hà và anh đã gấp và xếp chăn, gối ; sắp xếp sách vở, giấy bút ; đặt đồ chơi trên tủ: lau bàn, tủ,... + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm căn phòng thoáng mát, - Yêu cầu HS làm bài tập 4 vào vở sạch sẽ hơn và thuận lợi cho việc tìm sách vở, đồ dùng học tập,... + HS làm cầu 4 của Bài 2 (VBT). 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Hoạt động :6 Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Gấp chăn, màn, cất, đặt đồ dùng đúng chỗ ; sắp xếp sách vở gọn gàng,... - HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - GV hướng HS đến thông điệp: “Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé ! ". 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút) - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - Về nhà hãy thực hiện giữ gìn nhà ở gọn - HS thực hiện ở nhà. gàng, ngăn nắp mỗi ngày. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có): ... .. -----------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_van_thi_hong.docx