Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
 Tiết 1, 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
 khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài 
 SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập 
 hai. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi . 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn 
tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc 
thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn - HS lắng nghe, tiếp thu. 
có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học 
ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ 
phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học 
kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ 
phút. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài 
đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời 
- GV nhận xét, chấm điểm. câu hỏi. 
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
kiểm tra lại. 
 - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 __________________________________________ 
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng:xem đồng hồ chỉ giờ khi kim phút chỉ vào số 12, 
 số 3,số 6.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán ,ước lượng 
 giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công 
 cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường 
 sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa 
 toán học và cuộc sống.
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
 gian viên
5’ 1.Khởi động - Cả lớp hát bài :Mấy -HS tham gia hát và kết 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể giờ rồi. hợp động tác phụ hoạ.
 tích cực, hứng thú học -Bài hát nói về sau 
 tập cho HS và kết nối với đó GV giớt thiệu bài 
 bài học mới.
25’ 3.Thực hành, luyện tập
 Bài 4 (trang 93) -Yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm 
 Mục tiêu: Củng cố kĩ yc. - HS nêu
 năng nhận. đồng hồ chỉ - Bài 4 yêu cầu gì?
 giờ khi kim phút chỉ vào - GV cho HS thảo luận 
 số 12, số 3 ,số 6. nhóm 2 để tìm ra kết quả 
 trong 03 phút -Cá nhân HS qs nói cho 
 + Việc 1: Đồng hồ thứ bạn nghe 
 nhất chỉ mấy giờ? Đồng 
 hồ thứ hai chỉ mấy giờ? 
 + Việc 2:Bạn Nam nhảy 
 dây từ mấy giờ đến mấy 
 giờ? 
 -HS nêu nhóm khác nhận 
 -GV chiếu hình vẽ minh xét,chia sẻ.
 họa, mời đại diện các 
 nhóm lên chỉ và nêu kết 
 quả.
 - Nhận xét đánh giá và 
 kết luận:
 -Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ 15 
 phút. -Đồng hồ 2 chỉ 8 
 giờ 30 phút.
 -Vậy Nam nhảy dây từ 8 
 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 
 phút .
 GV mở rộng thêm về 
 thời:gian 8h15phút , 20 
 giờ 15 phút. 8h30 phút 
 hay 8 rưỡi. Bài 5 (trang 93) -Yêu cầu HS đọc thầm -HS thảo luận 
 Mục tiêu: Vận dụng vào và suy nghĩ trả lời các 
 giải bài toán để giải quyết câu hỏi vào bảng phụ 
 vấn đề trong cuộc sống. theo nhóm 4.(5phút ) 
 -Câu hỏi 1: Thang máy 
 đó đã chở được bao 
 nhiêu kg? 
 -Câu hỏi 2: Nếu bạn Lan 
 vào trong thang máy nữa 
 thì tổng số cân nặng 
 trong thang máy là bao 
 nhiêu kg? 
 -Câu hỏi 3:Theo với quy 
 định chở của thang máy 
 thì bạn Lan có thể vào 
 trong thang máy được 
 không? Vì sao? -HS chia sẻ 
 -Nhóm khác nhận xét 
 - GV nhận xét, đánh giá 
 và chốt nhóm làm đúng.
 6’ 4. Vận dụng -HS tham gia trò chơi 
 Bài 6 (trang 93) .Ai nhanh hơn. GV nêu 
 Mục tiêu: HS vận dụng câu hỏi hs trả lời.
 các đơn vị đo độ dài để - Em ước lượng phòng -HS
 ước lượng giải quyết vấn học của lớp mình cao 
 đề. mấy m? -HS
 -Em hãy so sánh cột cờ 
 và lớp học?( Cao , thấp ) -HS
 -Cột cờ cao hơn lớp học 
 khoảng mấy m? -HS
 -Vậy cột cờ của trường 
 cao khoảng bao nhiêu 
 m? 
 -GV nhận xét. 
 4’ 4. Củng cố - dặn dò Hỏi: Bài học hôm nay -HS nêu ý kiến 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc em học thêm được điều 
 sâu nội dung bài gì? Điều đó giúp gì cho 
 cuộc sống? -HS lắng nghe
 Từ ngữ toán học nào em 
 cần chú ý?
 -GV đánh giá, động 
 viên, khích lệ HS.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 __________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
 Tiết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài 
 khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài 
 SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. 
 - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập 
 hai. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi . 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Tiết học này chúng ta tiếp 
tục bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ 
năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc - HS lắng nghe, tiếp thu. 
một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc 
độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ 
dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học 
kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ 
phút. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài - HS bốc thăm, đọc bài và trả lời 
đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. câu hỏi. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để 
kiểm tra lại. 
 - HS ôn luyện (nếu chưa đạt). 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 ________________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét 
 thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, 
 “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
 2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công 
 cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường 
 sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa 
 toán học và cuộc sống.
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 3. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 4. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 gian sinh
 5’ 1.Khởi động -Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ 
 Mục tiêu: Tạo tâm thể bí mật”
 tích cực, hứng thú học +Nêu luật chơi:
 tập cho HS và kết nối Cô có các câu hỏi bí mật nằm 
 với bài học mới. trong bông hoa
 C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng -HS thực hiện trò 
 ta thường dùng cách nào để ghi lại chơi.
 kết quả? Em có nghĩ rằng kiểm 
 đếm cần thiết cho cuộc sống con 
 người không?
 C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta 
 biết điều gì?
 C3:Kể lại một trò chơi trong đó có 
 sử dụng các thuật ngữ “chắc 
 chắn” “có thể”, “không thể” để 
 mô tả khả năng xảy ra của một 
 hoạt động nào đó trong trò chơi 
 đó?
 -HS truyền hoa cho nhau, hoa 
 dừng ở bạn nào thì bạn đó nhận 
 được nhiệm vụ bí mật- bạn đó mở 
 nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo 
 yêu cầu. 
 Nếu bạn nào không trả lời được sẽ 
 phải nhảy lò cò quanh lớp.
 Giới thiệu bài.
 25’ 2.Thực hành, luyện 
 tập -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
 Bài 1 (trang 94) - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
 Mục tiêu: Củng cố kĩ - Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em - HS nêu 
 năng kiểm, đếm số hiểu mẫu ntn?
 lượng và ghi lại kết -> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng 
 quả. kiểm đếm được ghi bằng một 
 vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta 
 nhóm thành một nhóm(vạch 5), 
 cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số 
 lượng đã kiểm đếm. - Quan sát tranh, 
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. kiểm đếm số lượng 
 từng loại con vật, 
 ghi lại kết quả.
 -Dựa vào kết quả 
 đã kiểm đếm nêu 
 nhận xét về số 
 lượng từng loại con 
 -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời vật.
 đại diện các nhóm lên chỉ và nêu 
 số lượng các loại con vật có trong -HS đối chiếu, nhận 
 tranh. xét
 - Nhận xét đánh giá và kết luận.
 Để kiểm đếm chính xác các loại 
 con vật trong tranh cần QS kĩ và 
 đếm đến con vật nào ta lại vạch 
 một vạch vào nháp để tránh nhầm 
 lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta 
 được tổng số con vật mỗi loại.
Bài 2 (trang 94) -Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
Mục tiêu: Củng cố kĩ - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu 
đọc và nhận xét thông - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS quan sát, thảo 
tin trên biểu đồ tranh đặt và trả lời các câu hỏi sau: luận 
 a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết 
 điều gì?
 b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước 
 trong một ngày?
 c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? 
 Bạn nào uống ít nước nhất?
 -Mời các nhóm trình bày.
 - Đại diện các 
 nhóm trình bày- các 
 -GV nhận xét, đánh giá . nhóm khác lắng 
 * Để trả lời được các câu hỏi trên nghe, nhận xét và 
 em đã làm gì?( Kiểm, đếm số bổ sung.
 lượng cốc nước của mỗi bạn trong 
 một ngày trên biểu đồ)
 - Nêu số cốc nước uống trong một 
 ngày của em?(GV minh họa)
 - Vậy trong một ngày bạn nào -HS nêu..
 uống nhiều nước nhất, bạn nào 
 uống ít nước nhất? -> Nước rất cần thiết cho cơ 
 thể ..
 Bài 3 (trang 95) *Gv tổ chức cho HS chơi trò 
 Mục tiêu: Củng cố kĩ chơi”Bịt mắt chọn hoa”
 năng sử dụng các - Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm 
 thuật ngữ “chắc chắn” các bông hoa màu xanh, đỏ, vàng.
 “có thể”, “không thể” - Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn.
 để mô tả khả năng xảy - Mời một số nhóm lên chơi và -Lớp QS nhận 
 ra của một hoạt động HS sẽ trình bày theo ngôn ngữ của xét 
 trò chơi. mình. - HS sẽ sử dụng các 
 thuật ngữ “chắc 
 chắn” “có thể”, 
 “không thể” để mô 
 tả khả năng lấy 
 được một bông hoa 
 -GV yêu cầu HS chọn chữ đặt màu gì đó sau mỗi 
 trước câu mô tả đúng khả năng lần chơi.
 xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút hoa.
6’ 3. Vận dụng. -GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 
 Bài 4 (trang 95) theo nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc 
 Mục tiêu: Vận dụng số ghi trên thẻ. - Các nhóm thực 
 kiến thức kĩ năng về hành chơi; rút một 
 thống kê và xác suất thẻ bất kì đọc số 
 vào đời sống. ghi trên thẻ.
 Sau khi chơi, HS sử 
 dụng các thuật ngữ 
 -Gv QS theo dõi các nhóm “ chắc chắn, 
 “ có thể ”, “ không 
 - Cho một nhóm thực hành trước thể ” để mô tả đúng 
 lớp. + Vì sao “Không thể”rút được thẻ khả năng xảy ra của 
 số 0? một lần rút thẻ.
 ->GV nhận xét và kết luận: -Lớp nhận xét, bổ 
 a. Không thể rút ra được một thẻ sung
 ghi số 0 . 
 b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 
 1 . 
 c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ 
 ghi một số bé hơn 10.
 *Trong cuộc sống những thuật 
 “chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” 
 rất cần thiết vì ..
 4’ 4. Củng cố - dặn dò Hỏi: Bài học hôm nay em học -HS nêu ý kiến 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, thêm được điều gì? Điều đó giúp 
 khắc sâu nội dung bài gì cho cuộc sống?
 Từ ngữ toán học nào em cần chú 
 ý?
 GV đánh giá, động viên, khích lệ -HS lắng nghe
 HS.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 __________________________________________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CHUNG(TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của 
 phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
 2.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công 
 cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường 
 sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa 
 toán học và cuộc sống. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 5. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 6. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 gian tiêu sinh
 5’ 1.Khởi động -Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn -HS nêu yêu cầu và 
 Mục tiêu: Tạo tâm *VD: Đếm từ 107-126 mời bạn đến theo yêu 
 thể tích cực, hứng Đếm các số tròn trăm cầu.
 thú học tập cho HS Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm 
 và kết nối với bài cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới 
 học mới. thiệu bài 
 25’ 3.Thực hành, luyện 
 tập -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
 Bài 1 (trang 96) - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu( điền số)
 Mục tiêu: Củng cố - GV cho HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào VBT
 kĩ năng đếm, đọc, - HS nói cho bạn nghe 
 viết các số trong -GV chiếu hình vẽ minh họa, vì sao bạn chọn số đó.
 phạm vi 1000. mời đại diện các nhóm lên chỉ 
 và nêu số.
 - Nhận xét đánh giá và kết luận -HS đối chiếu, nhận xét
 số điền được 213.
 + Dựa vào đâu em điền được 
 số 213?
 + Số 213 là số có mấy chữ số? 
 Số có ba chữ số gồm những 
 hàng nào? Nêu cách đọc, viết 
 số có ba chữ số? Bài 2 (trang 96) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS quan sát thảo luận 
 Mục tiêu: Củng cố đôi trong 3’ và ghi vở
 kĩ năng so sánh các - Đại diện các nhóm 
 số trong phạm vi -Mời các nhóm trình bày. trình bày- các nhóm 
 1000. khác lắng nghe, nhận 
 xét và bổ sung.
 -GV nhận xét, đánh giá .
 * Làm thế nào em có thể chọn 
 được số lớn nhất hoặc số bé 
 nhất trong dãy số cho trước?
 Muốn sắp xếp được dãy số 
 theo thứ tự từ bé đến lớn em 
 làm ntn?
 6’ Bài 3 (trang 96) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
 Mục tiêu: Củng cố - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT
 kĩ năng cộng, trừ các - HS đổi chéo vở KT, 
 số trong phạm vi bổ sung cho nhau.
 1000, nhận biết ý -Mời HS trình bày phần a. - Lớp lắng nghe, đối 
 nghĩa của phép nhân, chiếu và nhận xét, 
 phép chia và vận * Em có nhận xét gì về 2 phép 
 dụng để giải quyết tính cộng và phép tính trừ vừa 
 vấn đề thực tế. làm?
 + Để tính được kết quả đúng 
 em cần thực hiện ntn?
 + Khi thực hiện cộng, trừ các 
 số có ba chữ số( có nhớ) em 
 cần lưu ý gì?
 + Dựa vào đâu em điền được 
 kết quả của phép tính nhân và 
 phép tính chia?
 - Mời HS trình bày phần b. -Lớp nhận xét, bổ 
 sung, 
 * Vì sao em điền phép tính 
 5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .?
 4’ 4. Củng cố - dặn dò Hỏi: Bài học hôm nay em học -HS nêu ý kiến 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, thêm được điều gì? Điều đó 
 khắc sâu nội dung giúp gì cho cuộc sống?
 bài Từ ngữ toán học nào em cần -HS lắng nghe
 chú ý?
 GV đánh giá, động viên, khích 
 lệ HS.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 ________________________________________________________________
 TNXH
 BÀI 21: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Về nhận thức khoa học :
 - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
 - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra 
 ở địa phương.
 2. Về tìm hiểu môi trường và xã hội xung quanh 
 Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương
 3.Về vận dụng kiến thức kỹ năng đã học 
-Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh 
cùng thực hiện.
-Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng 
 nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 - Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai. 
 - Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. 
b. Đối với học sinh - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho 
 học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS 
 làm việc cá nhân, 
 quan sát Hình 
 SGK trang 120 
 và trả lời câu hỏi: 
 Những người HS trả lời: Những người công nhân đang 
 trong hình đang cắt cành cây. Cắt cành cây để phòng 
 làm gì? Vì sao chống bão, để cây khỏi bị gãy đổ, gây tại 
 cần phải làm như vậy? nạn khi có bão
 - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài 
 bão thì còn có những thiên tai khác như 
 hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể 
 gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm 
 nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. 
 Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: 
 Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro 
 thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả 
 lời những cây hỏi này. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Quan sát những việc làm 
 để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
 a. Mục tiêu:
 - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai.
 - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, 
 nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 
HS quan sát các 
hình trang 121 
SGK và trả lời 
câu hỏi:
+ Trong các HS trình bày: 
hình đó, việc 
làm nào được + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: Theo 
thực hiện dõi tình hình và chuẩn bị lương thực, cách 
trước, trong và phòng tránh tốt nhất để ứng phó với thiên 
sau khi bão? tai
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: Tiếp 
 tục theo dõi tình hình thiên tai trên 
Bước 2: Làm việc cả lớp phương tiện thông tin đại chúng và ở tại 
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết nơi an toàn, không ra ngoài
quả trước lớp. + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm 
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên tại đi 
thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và qua. 
sau bão.
Hoạt động 2: Chơ trò chơi “ứng phó, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai”
a. Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông 
sét gây ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có 
cùng nội dung) có thể xếp vào các vị trí 
ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu 
thấy phù hợp.
- GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, 
quan sát và sắp xếp các thẻ chữ vào bảng 
cho phù hợp với từng loại thiên tai. 
- Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm 
lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả 
của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh 
hơn là thắng cuộc.
- GV mở rộng thêm về một số cách khác 
ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: 
Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và 
không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để 
tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối 
không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac 
khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các 
vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, 
máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô 
ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi 
người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi 
sao cho phần tiếp xúc của người với mặt 
đất là ít, không được năm xuống đất hoặc 
đặt hai tay lên đất
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG
Hoạt động 1: Thực hành xử lí một số 
tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro 
thiên tai khi ở trường
a. Mục tiêu:
- Thực hành luyện tập được một số cách 
ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường 
xảy ra ở địa phương.
- Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các 
hướng dẫn an toàn và các quy định chung.
b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số 
cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 
1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió 
mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời
- GV nêu tình huống: Khi đang ở sân 
trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây 
cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em 
và các bạn sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn 
HS xác định một 
số địa điểm thực tế 
gần sân trường: 
cây to, nhà để xe 
mái tôn hoặc 
không chắc chắn, 
các dãy nhà có 
phòng học kiên cố 
(có dãy nhà gần - HS lắng nghe, thực hành. 
nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em 
đứng).
- GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: 
GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ - HS trả lời: Khi đang ở sân trường thì gió 
A4) một số địa điểm nói trên, một HS bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng 
đóng vai xử lí tình huống đứng ở một vị ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn 
trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió sẽ đóng cửa sổ,...
mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, 
dưới nhà không chắc chắn; tránh di 
chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn 
gãy đổ rơi vào). 
2. Luyện tập ứng phó trong tình huống 
mưa to, sấm chớp khi đang ở trong lớp
- GV nêu tình huống: Khi các em đang ở 
trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. 
Các em cần làm gì trong tình huống này?
 - HS luyện tập xử lí tình huống. 
- GV mời đại diện một số HS nêu các ý 
kiến khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực 
tế phòng học, HS nhận ra có những rủi ro 
có thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm 
sét: cửa va đập vào người; cửa kính bị vỡ; 
mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần 
ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định 
các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh 
xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây 
điện,...). 
 - HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp thì 
Hoạt động 2: Thực hành xử lí được một có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em cần 
số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,...
thiên tai ở địa phương
 - HS lắng nghe, quan sát. 
a. Mục tiêu: ,
- Vận dụng kiến thức đã học về cách úng 
phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để xử lí tình 
huống. 
- Thực hành luyện tập được một số cách 
ứng phó, giảm nhẹ thiên tai thường xảy ra 
ở địa phương.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu 
HS đọc hai tình 
huống trong 
SGK trang 124 
và trả lời câu 
hỏi: Nếu là các 
bạn trong 
những tình 
huống dưới 
đây, em sẽ làm gì? Vì sao? Hãy cùng các - HS trả lời: 
bạn đóng vai xử lí tình huống. 
 + TH1: Em sẽ khuyên các bạn không nên 
- GV và HS đưa ra các tình huống khác lội qua mà hãy đợi có người lớn đến gần 
thường xảy ra ở địa phương. HS trao đổi đó để kêu họ giúp, hoặc có thể quay lại 
trong nhóm về cách xử lí tình huống và trường ngồi đợi để bố mẹ tới đón. Vì lúc 
cách thể hiện khi đóng vai. này dòng suối rất nhiều nước và siết nên 
Bước 2: Làm việc cả lớp chúng ta lội qua rất nguy hiểm. - GV mời đại diện nhóm trình bày trước + TH2: Em sẽ khuyên các bạn không nên 
 lớp về việc xử lí tình huống của nhóm chui vào cây trú mưa vì nếu có sấm sét sẽ 
 mình. Các nhóm khác nhận xét. rất nguy hiểm.
 - GV nhận xét việc thực hiện của các 
 nhóm. - HS đưa ra thêm tình huống, xử lí tình 
 IV . Liển hệ : huống và đóng vai. 
 Dặn HS về Thực hành viết hoặc vẽ về một 
 số việc cần làm để phòng tránh, giảm nhẹ 
 rủi ro thiên tai
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 __________________________________________________________________________________________________
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM
 ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
 Tiết 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp 
 trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, 
 chim chóc vui mừng...
 - Nghe - viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa xuân đến.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, Ti vi. 
 - Giáo án. 
 - Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, cỏ 1 CH đọc hiểu.
 - Máy chiếu / phiếu photo nội dung BT 2, 3 để chiếu / gắn lên bảng.
 - 30 tấm thẻ từ ngữ đê HS thực hiện trò chơi xếp khách vào toa tàu (BT 2).
2. Đối với học sinh - SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đế; Nghe - 
viết đúng chính tả một trích đoạn trong bài Mùa 
xuân đến. Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt 
động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt 
câu theo mẫu Ai thế nào?
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu 
và kiến thức tiếng Việt
* Luyện đọc bài Mùa xuân đến
- GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS 
hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: 
mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.
- GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem 
mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
* Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu trời và mọi 
vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến? - HS đọc bài. 
+ GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài Mùa xuân 
đến, làm bài vào VBT.
+ GV mời một số HS trình bày kết quả. 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 - HS làm bài. 
 - HS trình bày: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.docx