Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 – LỚP 2B GV dạy: Đoàn Thị Kiều Hưng --------------------------------------------------------------- Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ _______________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài thơ, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ: tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê: được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 1.2. Năng lực văn học - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết thêm một bài thơ lục bát. - Cảm nhận được những từ ngữ, hình ảnh làng quê rất đẹp và thú vị. - Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. * GDĐP: Giáo dục cho HS biết các điệu hò, vè lao động ở Hà Tĩnh - Giá trị của hò, vè ảnh hưởng đến đời sống nghệ thuật của người dân Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính 2. Đối với học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM: 15’ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: * GDĐP: - HS hát theo các nhóm * Hát bài hát: - HS kể được các bài hát, điệu hò về Quê hương - HS trả lời - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập tầm vông. -Lớp hát - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một bài hát về quê hương. -Hs thi đọc * Thi đọc các bài thơ về quê hương: - HS đọc thơ trong nhóm - GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy tre, Em theo một số bài GV hướng yêu nhà em, Bé xem tranh, dẫn. * GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Em - HS lắng nghe yêu quê hương. BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Mở - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu chủ điểm Em yêu quê hương, các em sẽ được học bài thơ Về quê. Bài thơ nói về cảm nghĩ của một bạn nhỏ những ngày nghỉ hè ở quê. Chắc ở lớp chúng ta, cũng có nhiều em có quê ở nông thôn. Các em đã được về quê chơi nhiều chưa? Các em hay đọc bài thơ Về quê để xem bạn nhỏ trong bài thơ có cảm nhận giống như em khi được về quê chơi không nhé. 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Quê - HS hát và vận động theo hương tươi đẹp + Bài hát nói lên điều gì? bài hát - GV kết nối vào bài học - HSTL - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê ngắt nghỉ hơi đúng. giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm + Phát âm đúng các từ ngữ. theo. + Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít - HS đọc phần chú giải từ tắp, thênh thang, lồng lộng. ngữ: - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc + Tít tắp: rất xa, rất dài, tiếp nối 2 đoạn thơ. thoải mái. + HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “bơi thuyền” + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái. + HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. + Lồng lộng: gió thổi - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS đọc bài. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: thênh thang, giếng làng, lồng lộng, - HS luyện phát âm. thảnh thơi, chiêm chiếp, tí teo, trôi vèo. - HS luyện đọc. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - GV mời 1HS năng khiếu đọc lại toàn bài. - Hs đọc theo cặp - HS thi đọc. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu trong SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi: - 4 Hs đọc 4 câu hỏi + HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai? - HS thảo luận theo nhóm đôi. + HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê? - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè? + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản nhỏ nghỉ hè được + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như về quê chơi. thế nào? Chọn ý đúng: + Câu 2: Bạn nhỏ thích a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố. những cảnh vật ở quê: đồng b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi xanh tít tắp, giếng làng, nhanh. ngắm trời cao lồng lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. đầy sân phơi. Bạn thích - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời những cảnh chó mèo quần câu hỏi. chân người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền, - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. gà mẹ ở vườn sau bới giun - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ muốn nói lên, lũ con chiêm chiếp theo điều gì? liền đằng sau. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên cây, được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. + HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: b - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 107. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - HS làm bài vào vở, làm thích hợp vào phiếu. - HS trình bày: + Câu 1: a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên tắp, xanh, thênh thang, hoặc thích thú trong các tình huống sau: ngắn. a. Ông cho em cùng đi thả diều. c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu cá. b. Ông cho em cùng đi câu. + Câu 2: - GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. GV phát phiếu khổ A3 cho 1 HS làm bài vào phiếu. a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. cảm ơn ông ạ. b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Cách tiến hành: *GDĐP: Các em hát một số câu hò , vè về Hà Tĩnh - HS hát - Qua câu hò, vè nhằm giáo dục chúng ta điều gì? - Giáo dục cho HS tình yêu quê hương ,phát huy văn - Em đã học được những gì sau bài học này? hóa truyền thống quê - Nghỉ hè em sẽ làm gì? hương, phát triển năng lực và phẩm chất - GV nhận xét tiết học - HSTL - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ______________________________________________ TOÁN PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình hướng liên quan đến thực tế. - Phát triển NL toán học. - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy, lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính; SGK, Tivi, một số tình huống liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi: toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển + HS nêu: 362 – 145 ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 10 -12 phút) Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính Cách tiến hành: GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép - HS lắng nghe. tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống +HS trả lời 12 – 5 = 7 dưới, từ phải sang trái +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) +HS trả lời 6 – 5 = 1 + Ta thực hiện các số chục: 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bằng mấy ? 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta -Ta thực hiện đặt tính thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng chục. -GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (13 - 15 phút) Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện tính biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ có nhớ trong phạm vi 1000 Cách tiến hành: Bài 1: Tính -GV YC học đọc đề bài - HS đọc Tính - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào? - HS Trả lời - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại hiện tính làm vào vở - GV chốt kết quả đúng -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực - Lớp làm bảng con 4 tổ hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài Bài 3: Tính (theo mẫu ) -HS đọc đề bài - HS đọc mẫu - Số bị trừ là số có ba chữ số - số trừ là số có hai chữ số -GV yc học đọc đề bài - HS trả lời - YC học đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? HS hoạt động nhóm đôi - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? Tìm kết qủa -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - HS tham gia trò chơi Ong tìm hoa” - Khen đội thắng cuộc -HS lắng nghe -Dặn hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . ______________________________________________________ Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 TOÁN PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình hướng liên quan đến thực tế. - Phát triển NL toán học. - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy, lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính; SGK, Tivi, một số tình huống liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài. Cách tiến hành: - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị - HS nêu đã học ở tiết trước. - Gv giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại tên bài. 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (20 - 22 phút) Mục tiêu: Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 1000 Cách tiến hành: Bài 4. Tính (theo mẫu ) -GV yc học đọc đề bài -HS đọc đề bài - YC học đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phép tính có gì đặc biệt ? - Số bị trừ là số có ba chữ số - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? - số trừ là số có một chữ số -GV yc các nhóm học sinh lên bảng - HS trả lời thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa Bài 5. Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 783 - 5 865 - 9 -Bài yêu cầu gì ? -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và - Lớp làm bảng con 4 tổ thực hiện tính - YC học làm bảng con -HS nêu - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 – 7 phút) Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép trừ. Cách tiến hành: Bài 6 (trang 72) - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi -HS TL gì? - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số sách em làm ntn?-> YC HS qs bài làm cuốn sách chuyển đi của bạn trên bảng. - HS làm bài cá nhân. - YC học làm bài vào vở - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. -HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Bài giải làm đúng. Còn lại số cuốn sách là : 785- 658 = 127 (cuốn sách) Đáp số: 127 cuốn sách CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu ý kiến củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắngnghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC _________________________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) NGHE - VIẾT:QUÊ NGOAI – CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. - Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Bảng lớp 2. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS múa,hát bài Về quê - Cả lớp hát bài: Về quê - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết bài thơ Quê ngoại. Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; điền vần in, inh. Tìm tiếng có s, x hoặc có vần in, inh. Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài thơ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. Quê ngoại. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, - GV đọc bài thơ. đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời: + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ. + Em hiểu thế nào là quê ngoại? + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất + Bài thơ nói về nội dung gì? đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. hình thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở 4 ô li. Chữ - HS luyện phát âm, chú ý các từ ngữ dễ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. viết sai. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết - HS viết bài. sai: quê ngoại, nắng chiều, lích chích, dòng sông, thoang thoảng. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS soát bài. đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết - HS tự chữa lỗi. 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm bài tập 2b và đọc - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu cầu bài tập: Chọn vần in hoặc inh tập. phù hợp với ô trống - HS quan sát hình, lắng nghe GV giới thiệu bài thơ. - HS làm bài vào vở. - GV chỉ hình minh họa cây xấu hổ, giới - HS trình bày: tinh, nhìn, xin, minh, thiệu với HS: Đây là bài thơ viết về cây thinh. xấu hổ (còn gọi là cây mắc cỡ, cây trinh nữ), vì mỗi khi có ai chạm vào, cây đều - HS đọc bài thơ. cụp lá xuống như một cô gái hay e thẹn, xấu hổ. Bài thơ này được viết chữ hòa chỉnh vì còn thiếu vần. Các em cần điền vần thích hợp để hoàn chỉnh bài thơ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài thơ đã điền vần hoàn chỉnh Hoạt động 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh a. Mục tiêu: HS tìm tiếng bắt đầu bằng s hay x hoặc có vần in hay inh có nghĩa. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS Bài tập 3a và nêu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài yêu cầu bài tập: Tìm tiếng bắt đầu bằng tập. chữ s hoặc x có nghĩa như sau: + Mùa đầu tiên trong năm. + Trái ngược với đúng. + Trái ngược với đẹp. - HS thi tiếp sức, tìm ra đáp án: mùa xuân, sai, xinh. - GV dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng lớp, tổ chức thi tiếp sức để HS làm bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, 1 HS của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS đội kia kiểm tra bằng cách dùng vỉ đập hình bàn tay đập vào chữ đúng. Với chữ sai thì SH không đập mà nói sai. Hoạt động 4: Viết chữ N hoa kiểu 2 a. Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao mấy li, - HS trả lời: Chữ N viết hoa kiểu 2 cao có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? cao 5 li - 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - HS lắng nghe, quan sát. - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: + Nét 1: Móc hai đầu (trái) lượn vào trong (giống nét 1 ở chữ hoa M - kiểu 2). - HS quan sát trên bảng lớp. + Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn ngang và cong trái nôi liên nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên (giống nét 3 ở chữ hoa M - kiểu 2). - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết lên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc - HS viết bài. hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào trong); dừng bút ở ĐK 2. - HS đọc câu ứng dụng. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút - HS lắng nghe, tiếp thu. trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. + Chú ý: Cần ước lượng khoảng cách - HS lắng nghe, thực hiện. vừa phải giữa nét 1 và nét 2; tạo nét xoắn nhỏ khi viết nét lượn ngang liền với cong trái. - GV yêu cầu HS viết chữ N viết hoa kiểu 2 trong vở Luyện viết 2. - HS viết bài. * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - GV giả nghĩa câu tục ngữ: Câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm dự đoán thời tiết của cha ông. Đêm nào trời nhiều sao thì hôm sau nắng. Đêm nào trời không sao thì hôm sau mưa. - GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: N viết hoa, h, g. Chữ cao 1,5 li: t. Chữ cao hơn 1 li: s. Những chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê (Nhiều), dấu sắc đặt trên ă (nắng, vắng), dấu huyền đặt trên i (thì). - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Em học được những gì sau bài học? - HSTL - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu mẫu, đúng cỡ những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, HS sẽ: - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2.Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. + Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 3. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 1. Giáo viên: SGK, máy tính, ti vi, Các hình trong SGK, Video clip bài hát về mùa, Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 3’ Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài - HS nghe, hát. Khúc ca bốn mùa. - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 28’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mùa nơi bạn An sống Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát tranh, trình bày được sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết đặc trưng của hai mùa nơi bạn An sống. Nêu được tên và đặc điêm của hai mùa đó Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 trang 110 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu nhận xét của bạn. Bước 3: Làm việc cả lớp - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV cho hai HS đọc lời giới thiệu của bạn An trước lớp và lời kết luân của con ong về đặc điêm của mùa mưa và mùa khô. - GV nhấn mạnh đặc điểm chung của cả hai mùa là đều nóng. - HS trả lời: + Hình 1 cây cối xanh tốt, hình 2 cây cối khô cằn (thể hiện lá cây màu vàng úa). + Hình 1 có mưa, hình 2 trời nắng. + Cây cối xanh tốt thể hiện có mưa nhiều ngày. Cây cối cằn khô thể hiện nắng nóng, mưa ít hoặc không có mưa trong nhiều ngày. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ BUỔI CHIỀU : LUYỆN TOÁN ÔN TẬP I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng làm được các bài tập 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK 2.2. Học sinh: SGK, vở BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng làm được các bài tập Cách tiến hành HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài 1 : Đáp án: Bài 2 : Đáp án : Bài 3 : Đáp án : Bài 4 : Đáp án : HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành : Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ___________________________________________________ HĐTV ĐỌC TO NGHE CHUNG Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh Bài 8: BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc. - Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc. - HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó, tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc - Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận II. CHUẨN BỊ : - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2. - Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi trước giờ học b, Cách tiến hành : - Cho HS nghe bài hát: Hoa thơm dâng - Cả lớp Nghe Bác 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a, Mục tiêu: - Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc. - Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng việc. b, Cách tiến hành a. HĐ 1: Đọc hiểu * HĐ cá nhân: - GV cho HS đọc đoạn văn: “Bài học - HS đọc từ hòn đá giữa đường” - Vì sao chiếc xe ô tô lại hỏng giữa - Do bị va vào hòn đá to. đường? - Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa - Bác xuống xe, chiếu đèn pin giúp các chữa, Bác đã làm gì? đồng chí sửa xe. - Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác - Bác đã động viên tinh thần các chú. đã làm gì? - Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường, - Bác khuyên lẽ ra không nên vội vã đi Bác đã khuyên người lái xe điều gì? mà phải đẩy hòn đá xuống vực, vừa giúp mình vừa giúp người khác không * Hoạt động nhóm lãng phí thời gian. - Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên vào bảng nhóm người lái xe: -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác “ Tham đĩa bỏ mâm? bổ sung - Câu chuyện khuyên chúng ta nên có đức tính gì khi làm việc ? b. HĐ 2: Thực hành- ứng dụng * HĐ cá nhân - Kết quả sẽ tốt. Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao? - Kết quả không như mong đợi, có khi - Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, còn xảy ra những sự cố đáng tiếc, phải kết quả sẽ như thế nào? mất nhiều thời gian để khắc phục. - Em xuống xe, nhặt cái đinh đó lên đưa cho người tin cậy xử lí. - Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy một cái đinh co thể khiến xe em bị thủng lốp * HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm đôi - Các em hãy kể ra những tình huống - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác tương tự khác trên đường khi tham gia bổ sung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



