Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 31 Thứ Hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023. Tiếng Việt BÀI 31: EM YÊU QUÊ HƯƠNG BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài thơ, giọng đọc tha thiết tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cuối mỗi dòng, mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa từ ngữ : tít tắp, thênh thang, lồng lộng, thảnh thơi .. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất thích những ngày nghỉ ở quê; được biết nhiều cảnh vật mới mẻ, được chơi nhiều trò chơi mới lạ, thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như trôi nhanh hơn - Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động - Luyện tập nói câu thể hiện sự ngạc nhiên thích thú 1.2. Năng lực văn học - Củng cố hiểu biết về bài thơ lục bát - Cảm nhận một số từ ngữ hay, hình ảnh đep và thú vị. Cảm nhận được tình yêu quê hương của bạn nhỏ 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).(Sáng tạo BT2) - PC: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV gợi ý cho các nhóm hát bài một số bài hát về quê hương: Quê hương tươi - HS hát theo các nhóm. đẹp, bài hát dân gian: Bắc kim thang, Tập - GV bắt nhịp cho cả lớp hát chung một tầm vông. bài hát về quê hương. - GV khen ngợi những HS hát tốt. GV gợi ý một số bài thơ cho HS đọc: Lũy * Thi đọc các bài thơ về quê hương: tre, Em yêu nhà em, Bé xem tranh, - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê hương em. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Về quê, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bé xem tranh - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp - HS phát hiện từ khó: - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn + Tít tắp: rất xa, rất dài, thoải mái. - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS + Thênh thang: rất rộng rãi, thoải mái. + Lồng lộng: gió thổi - Luyện đọc đoạn: HS đọc tiếp nối 5 đoạn - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá trong bài - HS thi tiếp nối 5 đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung bài thơ b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Bài thơ là lời của một bản nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. + Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng làng, ngắm trời cao lồng lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn thích những cảnh chó mèo quần chân người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun lên, lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau. + Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên cây, được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. - HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nói về ngày nghỉ hè ở quê thật thích, được biết nhiều - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản cảnh vật mới mẻ, được chơi những trò thơ (thể thơ) chơi thú vị. Ngày nghỉ ở quê vì thế như Câu 4: Em hiểu hai dòng cuối bài thơ: trôi nhanh hơn. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Củng cố vè nhận diện từ, Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu động yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn. c. Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và cá. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. đồng thời sửa sai cho HS còn sai. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) Bài tập 2 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt kết quả theo cặp) động *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên hoặc - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, thích thú cả lớp a. Ôi, ông cho cháu đi thả diều ạ? Thích quá! Cháu cảm ơn ông ạ. b. Ôi, ông cho cháu được đi câu cá cùng ông ạ. Tuyệt quá! - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yêu quê hương, đất nước. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để tỏ lòng yêu quê hương, đất nước.? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________ Toán: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép trừ( có nhớ) vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính ; Tivi thông minh - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề - HS quan sát và trả lời câu hỏi: toán: Có 362 quyển sách cho mượn 145 quyển. Hỏi con lại bao nhiêu quyển? GV nêu câu hỏi: + Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu quyển + HS nêu: 362 – 145 ta làm phép tính gì? - Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận nhóm. - Phép tính trừ có gì đặc biệt ? - Đại diện các nhóm nêu số đơn vị số bị trừ nhỏ hơn số đơn vị số trừ - GV nhận xét , kết hợp giới thiệu bài 2. Hoạt dộng hình thành kiến thức a.Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ (Có nhớ) qua đặt tính và tính b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 362- 145 bằng cách đặt tính cột dọc - HS lắng nghe. -GV yêu cầu hs đặt tính theo mình Nêu: Ta thực hiện tính từ trên xuống dưới, từ phải sang trái +HS trả lời 12 – 5 = 7 +2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 Vậy 12 – 5 = ? 12 trừ 5 bẳng 7 ta viết 7 nhớ 1. ( viết thẳng hàng đơn vị) + Ta thực hiện các số chục: +HS trả lời 6 – 5 = 1 4 thêm 1 bằng 5 . Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? 6 – 5 = 1 (viết kết quả thẳng hàng số chục) + Ta thực hiện phép tính số tram 3 trừ 1 bằng mấy ? + 3 trừ 1 bẳng 2 3 trừ 1 bẳng 2 (viết 2 thẳng hàng số trăm) Phép tính trên có nhớ ở hàng nào ? -Hàng đơn vị Vậy để thực hiện phép tính trừ có nhớ ta -Ta thực hiện đặt tính thực hiện thế nào ? -Tính trừ trái sang phải - Nếu trừ ở hàng đơn vị có nhớ thì nhớ 1 sang hàng chục. - GV nhận xét nhắc và chốt lại cach thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành Bài 1 Tính GV YC học đọc đề bài HS Trả lời - 4 Hs thao tác trên bảng, hs còn lại làm vào vở -HS lăng nghe, kiểm tra lại kết quả - Muốn tính ta đã thực hiện đếm thêm như thế nào? - Gv YC học sinh lên bảng nối tiếp thực hiện tính - GV chốt kết quả đúng - Hs đọc đề bài Bài 2: Đặt tính rồi tính Yêu cầu hs đọc đề bài 364– 156 439 – 357 785 – 157 831 - 740 -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -Bài yêu cầu gì ? - Lớp làm bảng con 3 tổ -GV yc học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện tính - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài HS đọc đề bài Bài 3: Tính (theo mẫu ) - HS đọc mẫu - GV yc học đọc đề bài - Số bị trừ là số có ba chữ số - YC học đọc mẫu - số trừ là số có hai chữ số - Phép tính có gì đặc biệt ? - HS trả lời HS hoạt động nhóm đôi Tìm kết qủa - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? -GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực hiện vào bảng -GV nhận xét chốt kết quả IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au. - Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài thơ đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: - Lắng nghe giới thiệu Nghe – viết chính xác bài thơ Con đường của bé (2 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ s, x; i, iê; điền vần ao, au; Biết viết chữ V hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Việt Nam, quê hương yêu dấu cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại đúng bài thơ Quê ngoại. Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Quê ngoại - HS đọc thầm theo. + Em hiểu thế nào là quê ngoại? - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc + Bài thơ nói về nội dung gì? thầm theo. Trả lời: + Em hiểu quê ngoại là quê của mẹ. + Bài thơ nói về cảnh quê ngoại rất đẹp: có nắng chiều óng ả, có tiếng chim lích chích trong lá, có dòng sông nước mát, có nhiều hoa cỏ lạ, hương đồng thoang thoảng. -HS đọc và tìm các từ khó viết: quê ngoại, - GV hướng dẫn viết từ khó nắng chiều, lích chích, dòng sông, thoang - Đọc cho HS viết: thoảng. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi - Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân - Chấm bài, nhận xét chữ bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: HS Điền chữ s hoặc x; điền vần in hoặc inh phù hợp với ô trống. b. Cách tiến hành Bài tập 2: (KKHS làm cả bài) 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT2: Chọn vần in hoặc inh phù hợp hoạt động với ô trống: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung quả theo cặp) và động viên, khen ngợi HS có kết quả * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. BT 3: Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ s hoặc x . có nghĩa như sau: - GV tổ chức thi tiếp sức để HS làm + Mùa đầu tiên trong năm. bài tập. Sau khi điền hoàn chỉnh, 1 HS + Trái ngược với đúng. của đội này đọc từng từ ngữ cho 1 HS + Trái ngược với đẹp. đội kia kiểm tra Hoạt động 3: Vận dụng sáng tạo a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Sau bài học này em biết thêm được điều chuẩn bị cho tiết học sau. gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : TẬP VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.2 Năng lực ngôn ngữ - Biết viết chữ hoa N ( kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ v. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết - Lắng nghe giới thiệu viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa N (kiểu 2) a.Mục tiêu: Biết viết chữ N (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy Chữ hoa N gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và - Chữ N viết hoa kiểu 2 cao cao 5 li - 6 viết lên bảng lớp: ĐKN. Được viết bởi 2 nét. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái (hai đầu đều lượn vào . trong); dừng bút ở ĐK 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, - HS nhận xét lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái; dừng bút ở ĐK 2. - Trình chiếu phần mềm viết mẫu - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết - GV yêu cầu viết ,theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết - GV nhận xét, bổ sung - GV nhắc lại cách viết 4.2. Viết chữ hoa N vào vở Luyện viết -HS viết vào vở 4.3. Viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dung - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí - HDHS quan sát nhận xét dấu thanh ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ - GV đánh giá 5- 7 bài Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Sau bài học này em biết thêm được điều hoa N theo cách sáng tạo gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS + Em cần làm gì để viết chữ N đúng và chuẩn bị cho tiết học sau. đep ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán: BÀI 86: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Ôn tập thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tình huống thực tiễn. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép trừ( có nhớ) vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động mở đầu a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành : - Cho lớp hát bài “ Cộc Cách tùng cheng’ -Lớp hát và kết hợp động tá tác - GV giới thiệu bài – ghi tên bài 2.Thực hành, luyện tập a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập b. Cách tiến hành : Bài 4: Tính (theo mẫu ) -HS đọc đề bài -GV yc học đọc đề bài - HS đọc mẫu - YC học đọc mẫu - Số bị trừ là số có ba chữ số - Phép tính có gì đặc biệt ? - số trừ là số có một chữ số - HS trả lời - Vậy ta thực hiện tính như thế nào ? HS hoạt động nhóm đôi - GV yc các nhóm học sinh lên bảng thực Tìm kết qủa hiện vào bảng - GV nhận xét chốt kết quả - Hs đọc đề bài Bài 5: - Yêu cầu hs đọc đề bài 257 - 38 470-59 783 - 5 865 - 9 -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách đặt tính -Bài yêu cầu gì ? - Lớp làm bảng con 4 tổ - GV yc học sinh nêu cách đặt tính và -HS nêu thực hiện tính - YC học làm bảng con - YC học sinh lên bảng nêu cách tính bài làm của mình - GV nhận xét , chốt bài 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng phép trừ có nhớ vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. b. Cách tiến hành : Bài 6 (trang 72) - Mời HS đọc to đề bài. -Hs đọc đề - Bài toán cho biết gì ?. Bài toán hỏi gì? -HS TL - Muốn biết còn lại bao nhiêu cuốn sách em làm ntn?-> YC HS qs bài làm của bạn Ta lấy số cuốn sách đã in trừ đi số cuốn trên bảng. sách chuyển đi - YC học làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. -HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Bài giải đúng. Còn lại số cuốn sách là : 785- 658 = 127 (cuốn sách) Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng Đáp số: 127 cuốn sách cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học Hs nêu ý kiến - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM ( Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. - Đặt được câu hỏi và trà lời được về hoa, quả, cảnh vật, thời tiết trong mỗi mùa và các hoạt động thích ứng của con người với mỗi mùa. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường 3. Phẩm chất - Biết thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên : Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. b. Đối với học sinh : SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. Trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt đông mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV vho HS vận động và hát khúc ca bốn - HS vận động và hát theo nhạc mùa - GV dẫn dắt giới trực tiếp vào bài 2. Hoạt động 2: Các mùa nơi bạn Hà sống a. Mục tiêu: Sử dụng kĩ năng quan sát các tranh, trình bày được về sự khác nhau về cảnh vật nơi và thời tiết của bốn mùa nơi bạn Hà sống. Kể được tên các mùa và nêu được đặc điểm của bốn mùa. b. Cách tiến hành: Bươc 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1 - 4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự khác nhau về cảnh vật và thời tiết. HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Sự khác nhau vê cây cối: + Hãy nhận xét sự + Hình 1: Trên cây có các búp lá mới khác nhau về cây mọc (còn gọi là chồi non), cô gái cầm cối (màu sắc của cành hoa đào. lá, cành, hoa có + Hình 2: Cây cối xanh tốt, có hoa trong mồi hình). phượng. + Hãy nhận xét về + Hình 3: Lá cây bị vàng, nhiều lá vàng quần áo của mọi người trong mồi hình, từ rụng trên đường. đó suy ra thời tiết trong mỗi hình. + Hình 4: Cây trụi lá. Bước 2: Làm việc cả lớp - Sự khác nhau về thời tiết: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Hình 1: Trời không có nắng, trời hoi kết quả làm việc trước lớp. lạnh (thể hiện qua người mặc áo khoác mỏng). - GV yêu cầu HS khác bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. + Hình 2: Trời nắng, nóng (thể hiện qua Bước 3: Làm việc cả lớp người mặc áo cộc tay). - GV cho hai HS từng người đọc lời giới + Hình 3: Thời tiết hơi lạnh (người mặc thiệu của bạn Hà trước lớp và lời kết luận áo khoác mỏng, áo dài tay). của con ong về đặc điểm của bốn mùa nơi + Hình 4: Trời rét (các bạn mặc áo khoác bạn Hà đang sống. dày, đội mũ len). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nơi bạn Hà sống 4 mùa mùa xuân (hình + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là những 1), hè (hình 2), thu (hình 3), đông (hình 4). mùa nào? + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, thu, - Tết Nguyên đán vào mùa xuân. đông? Đặc điểm của mỗi mùa là gì? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng - GV đặt thêm câu hỏi để khai thác kiến thấy thời tiết thường se se lạnh, có mưa phùn. thức thực tế về mùa của HS: + Các em có biết tết Nguyên đán vào mùa nào không? + Đi chơi Tết với gia đình, em thuờng thấy thời tiết thường như thế nào? Mưa xuân thường mưa to hay mưa nhỏ và có tên gọi là gì? - GV yêu cầu HS làm câu 4 của bài 19 vào Vở bài tập. - GV kêt luận: Ở Việt Nam, có nơi có hai mùa, có nơi có bốn mùa diễn ra trong năm. Mỗi mùa có những đặc điểm khác nhau về thời tiết. Do những đặc điểm này mà cảnh vật mỗi mùa khác nhau và con người có những hoạt động thích ứng với mỗi mùa. 2. Hoạt động 3: Giới thiệu các mùa nơi em sống a. Mục tiêu: - Giới thiệu được tên các mùa nơi mình sống. - Nêu được đặc điểm, cảnh vật của mỗi mùa đó; những hoạt động nổi bật của người dân trong mỗi mùa. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc nhóm 8 - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi về các mùa, các HS khác trả lời. HS lắng nghe, thực hiện. - GV gợi ý HS hỏi - đáp: +Nơi bạn sống có mấy mùa, là những mùa nào? + Mỗi mùa đó có đặc điem gi ? + Có những hoạt động nào nổi bật trong mỗi mùa? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày. kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu HS khác nhận, bổ sung câu trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: VỀ QUÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác 3 khổ thơ đầu bài “Về quê” - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s /x 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học. b.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3’ *Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học * Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành học sinh chơi Tìm tiếng có âm Các nhóm thi đua lên bảng viêt tiếng có âm l đứng đầu Giáo viên nhận xét trò chơi Nhận xét trò chơi 2. Hình thành kiến thức 7’ *Mục tiêu: Nắm được hình thức và nội dung bài viết. * Cách tiến hành: - GV đọc bài viết - GV mời 1 HS đọc lại bài viết , yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét về nội - 1 HS đọc lại. dung bài viết + Bức tranh mà bạn nhỏ xem về những gì trong ba khổ thơ trên? 1 em trả lời Cho HS luyện viết từ các em dễ viết sai Viết vào bảng con các từ: thênh thang, giếng làng ,kẽo kẹt, chiêm chiếp 3. Luyện tập, thực hành: 22’ *Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác bài Về quê - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s / x *Cách tiến hành a. HS nghe – viết - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc cho học sinh viết bài. GV đọc thong thả từng câu thơ mỗi câu đọc 2 - HS lắng nghe. hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo - HS nghe – viết. dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - HS tự chữa lỗi. (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe b. Làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống cho phù hợp: cây ...oan bổ ....ung 1 học sinh đọc yêu cầu bài nước ....ôi .... ử dụng *Bước 1: làm bài cá nhân ......ung phong giả ,,,,ử * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn Bài 2: * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp a. Đặt 1 câu có tiếng mở đầu bằng s Nhận xét bài rút ý đúng b. Đặt 1 câu có tiếng mở đầu bằng x Theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài Giáo viên chốt bài 4.Vận dụng: (3p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng làm được các bài tập 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 2.1. Giáo viên: máy tính; SGK 2.2. Học sinh: SGK, vở BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV giới thiệu bài, ghi bảng - HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng làm được các bài tập Cách tiến hành HĐ1 : Giao việc - GV giới thiệu các bài tập, yêu cầu HS - Lắng nghe tự làm bài HĐ2 : Ôn luyện - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT - GV hướng dẫn thêm cho một số em còn chậm Bài 1 : Đáp án: Bài 2 : Đáp án : Bài 3 : Đáp án : Bài 4 : Đáp án : HĐ3: Sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài - HS sửa bài trên bảng lớp - GV chốt đáp án - Nhận xét, sửa bài vào vở nếu làm sai CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành : Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY : ____________________________________________ Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: CON KÊNH XANH XANH (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (kênh, lạch, ra vô, thủy triều). Hiểu con lạch nhỏ như “con kênh xanh xanh” nối hai nhà Đôi và Thu làm cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, tình cảm giữa hai bạn, hai nhà thêm gắn bó. - Luyện nói lời đồng ý, lời khen 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu với con kênh, với quê hương. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp Nghe bài hát: Con Kênh xanh xanh - GV liên hệ giới thiệu Các em đã được - Nghe giới thiệu học những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó giữa con người với quê hương. Bài đọc Con kênh xanh xanh sẽ kể với các em về một con lạch nhỏ như một con kênh xanh xanh, làm cho cuộc sống ở quê thêm tươi đẹp, làm cho tình cảm giữa hàn xóm láng giềng thêm gắn bó. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 28 - 30 phút) a. Mục tiêu: HS đọc bài Con kênh xanh ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng đọc tha thiết, tình cảm. Đọc đúng các từ ngữ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Rơm tháng mười - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, theo uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 3 lượt hết bài) - HS phát hiện từ khó: - 1 – 2 HS đọc từ khó: lạch, nước lớn, nạo đáy, con kênh xanh xanh, lướt qua, thướt tha. - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: + Kênh: công trình dẫn nước tương đối lớn, thuyền bé có thể đi lại được. + Lạch: đường dẫn nước hẹp, nông, ít dốc. + Ra vô: ra vào. + Thủy triều: hiện tượng nước biển dâng lên, rút xuống một, hai lần trong ngày. - Luyện đọc nhóm 3: HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - 1 HS đọc lại toàn bài - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10- 12 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 110. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



