Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 32
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 4 năm 2022.
 Tiếng Việt
 BÀI 33: NGƯỜI VIỆT NAM
 BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
 ( Tiết 1 ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách 
giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS 
thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 
- Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
- Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
1.2. Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 
trong bài. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề
- PC: Bồi dưỡng lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : Máy tính,Tivi thông minh 
2. Đối với học sinh : SHS, VBTTV 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm 
 các em được học trong bài học này là- HS lắng nghe 
 Người Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về 
 nguồn gốc của người Việt Nam. Một 
 trong những sự tích phổ biến liên quan 
 đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự 
 tiến tích “Cong Rồng cháu Tiên”.
 - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 
 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới 
 thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền 
 Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ 
các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ 
Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? 
tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ 
trong ảnh là quang cảnh người dân cả mùng mùng Mười tháng Ba. 
nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của 
Giỗ Tổ 10-3 người Việt Nam nên được người Việt 
 Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài 
 nước thờ cúng.
2. Hoạt đọng khám phá
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (20 -25 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn 
tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài Con Rồng cháu Tiên
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp 
 - HS phát hiện từ khó: 
 - 3 – 4 HS đọc từ khó
 - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn + Nòi giống: con cháu của rồng.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS + Đóng đô: lập kinh đô.
 + Phong Châu: vùng đất bây giờ thuộc 
 tỉnh Phú Thọ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Luyện đọc đoạn: HS đọc tiếp nối 5 đoạn 
 trong bài
 - HS thi tiếp nối 5 đoạn trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
 nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
3. Hoạt động luyện tập
HĐ2: Hoạt động Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi để 
hiểu nội dung bài
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
lời. theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 thiết trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc 
 Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc 
 Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi 
 thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. 
 Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, 
 xinh đẹp tuyệt trần. 
 + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh 
 ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 
 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh 
 như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là 
 người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là 
 Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. 
 + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người 
 Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc 
 Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ 
 xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các 
 Vua Hùng. 
 - HS trả lời: Câu chuyện là một cách giải 
 thích đầy từ hào của người Việt Nam về 
 nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt 
 Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, 
 con cháu các Vua Hùng. 
 3 Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút)
 Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117
 b. Cách tiến hành:
 Bài tập 1:
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 hoạt động yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả 
 lời cho câu hỏi Để làm gì? 
 a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ 
 các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
 b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch 
 hàng năm, người dân cả nước về Đền 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 Bài tập 2 thành vào VBT)
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ 
 hoạt động kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cả (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời 
 lớp cho câu hỏi Để làm gì?
 + Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn 
 luyện sức khỏe.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
 và động viên, khen ngợi HS 
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về Tự 
 hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em cần làm gì để Tự hào về nguồn gốc 
 dân tộc Việt Nam
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN
 ( Tiết 2 ) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt 
 Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc 
 Việt Nam. 
 - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
 - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
 1.2. Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp 
 trong bài. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
 cá nhân); NL Giải quyết vấn đề
 - PC: Bồi dưỡng lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
- Máy tính,Tivi thông minh 
 2. Đối với học sinh
- SHS, VBTTV 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
 Nổi trống lên 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc Con rồng - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 cháu tiên ” 
 Hoạt động Đọc hiểu (8 -10 phút)
 a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi để 
 hiểu nội dung bài
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
 các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
 theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 + Câu 1: Nói những điều em biết về Lạc 
 Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1: Lạc 
 Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi 
 thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. 
 Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, 
 xinh đẹp tuyệt trần. 
 + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh 
 ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 
 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh 
 như thần. 
 + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là 
 người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là 
 Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. 
 + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc 
 Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ 
 xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các 
 Vua Hùng. 
 - HS trả lời: Câu chuyện là một cách giải 
 thích đầy từ hào của người Việt Nam về 
 nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt 
 Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, 
 con cháu các Vua Hùng. 
 3 Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút)
 Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117
 b. Cách tiến hành:
 Bài tập 1:
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 động yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời 
 cho câu hỏi Để làm gì? 
 a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ 
 các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. 
 b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch 
 hàng năm, người dân cả nước về Đền 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. 
 động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng 
 đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 Bài tập 2 thành vào VBT)
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ 
 động kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cả (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời 
 lớp cho câu hỏi Để làm gì?
 + Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn 
 luyện sức khỏe. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và 
 động viên, khen ngợi HS 
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về Tự 
 hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
 + Em cần làm gì để Tự hào về nguồn gốc 
 dân tộc Việt Nam
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm 
các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. 
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để 
thực hiện các yêu cầu của BT)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.thước mét.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi ( 4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Học sinh chủ động tham gia. điện ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 
1000. - Lắng nghe.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương - Học sinh mở sách giáo khoa
HS.
- GV dẫn dắt giới thiệu tiết học.
- GV ghi tên bài lên bảng
Hoạt động thực hành, luyện tập( 20- 25 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập
b.Cách tiến hành 
Bài 1: Tính Đọc bài, nêu yêu cầu.
- GV nêu nhiệm vụ -Cả lớp làm bảng con, 2HS lên bảng.
- GV chữa bài, NX - HS nhận xét
Chốt: Cách thực hiện phép tính 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV nêu nhiệm vụ - Nêu yêu cầu
- Y/C HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện tính - HS làm vở
phép cộng, phép trừ có nhớ các số có ba chữ - Đổi vở kiểm tra
số. - Chữa bài, Chỉnh sửa các lỗi đặt tính 
- Y/C HS làm vở. và tính cho HS
- GV chữa, chiếu bài làm HS.
 *Chốt: Cách đặt tính và thực hiện phép tính 
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS: cần quan sát các phép - HS đọc đề bài.
tính, tính nhẩm để tìm các vị trí ghi phép tính 
có kết quả lần lượt là 100, 300, 500, 700, 
900, 1000.
- Y/c nhóm nhanh nhất trình bày kết quả của - GV tổ chức cho HS thành các nhóm 
nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 để thảo luận, tìm kết quả.
- Khuyến khích HS diễn tả như một câu 
chuyện toán học.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 
đúng.
- ? Qua bài tập, để tính nhẩm nhanh và chính 
xác cần làm thế nào?
Bài 3: 
- GV trình chiếu bài toán
 - HS đọc bài toán.
 - HS thảo luận nhóm đôi: bài toán 
 cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Câu trả 
 lời? Phép tính? Rồi trình bày bài vào 
 vở.
 - HS trình bày bài làm của mình.
- Nhận xét bài làm của HS. Chốt đáp án - HS dưới lớp nhận xét
đúng. - Đáp án đúng: - GV khuyến khích HS về nhà tìm hiểu chiều Bài giải
cao của các thành viên trong gia đình mình Chiều cao của em là:
rồi tính xem mình thấp hơn mỗi người bao 145 – 19 = 126 (cm)
nhiêu cm. Đáp số: 126 cm
3. Hoạt động vận dụng ( 5- 7 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 1000
b.Cách tiến hành:
Bài 5: 
- GV trình chiếu bài toán - HS đọc bài toán, thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, chốt đúng sai. đôi câu hỏi: ? Bài toán cho biết gì? 
 Hỏi gì?
 -HS làm bài vào vở.
 -HS trình bày bài giải
 -HS dưới lớp nhận xét, kiểm tra lại 
- Y/c HS liên hệ thực tế với những tình huống các bước thực hiện của bạn.
xung quanh với phép cộng, phép trừ (có nhớ) 
các số trong phạm vi 1000 trong cuộc sống.
- Bài học hôm nay, em được học thêm điều 
gì?
- Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống 
hàng ngày? Tìm một số tình huống trong thực 
tế liên quan đến phép cộng đã học rồi chia sẻ 
với cả lớp.
- Bài học hôm nay em đã học thêm được điều HS nhắc lại: Khi đặt tính và tính em 
gì? nhắn bạn cần lưu ý những gì?GV 
 nhận xét và chốt
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 4 ăm 2023.
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên 
riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d 1.2. Năng lực văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên :Máy tính, Tivi thông minh 
2. Đối với học sinh : SHS ; Vở BT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát 
- GV liên hệ giới thiệu bài học: Trong tiết 
học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết - Lắng nghe giới thiệu
chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu 
Tiên; Làm đúng bài tập lựa chọn; Biết viết 
chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết 
câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết 
bao cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
2.Hoạt động Nghe- viết
a. Mục tiêu: HS nghe - viết truyện Con Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm 
mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). 
b. Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con HS lắng nghe. 
Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm 
mươi” đến “con Rồng cháu Tiên”). - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn chính tả. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính đọc thầm theo. 
tả. - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức 
hình thức, tên bài được viết cách lề vở 3 ô - HS luyện phát ân, viết nháp những từ 
li; chữ đầu đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, dễ viết sai. 
tính từ lề vở.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, - HS viết bài.
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, - HS soát lỗi. 
Hùng Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy - HS tự chữa lỗi. 
hiệu. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc 
từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát 
lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ 
ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ 
đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài 
về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 
3.Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống.
b. Cách tiến hành: 
 - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu .
yêu câu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài 
với tập. 
 ô trống: - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
 viết 2.
 - 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 
 câu tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. 
4. Hoạt động Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d
a. Mục tiêu: HS Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d có nghĩa. 
b. Cách tiến hành: 
 GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu HS nêu yêu cầu 
câu bài tập Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có 
 nghĩa như sau:
 + Ngược lại với buồn.
 + Mềm nhưng bền, khó làm đứt.
 + Bộ phận cơ thể nối cánh
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở- HS làm vào vở 
Luyện viết 2. - Chữa bài 
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài, các HS 
khác quan sát, so sánh với bài làm của 
mình. 
5. Hoạt động vận dụng sáng tạo
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình 
cảm giữa những người thân trong gia đình.
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị + Sau bài học này em biết thêm được 
cho tiết học sau. điều gì? 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT 
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.. Năng lực ngôn ngữ
- Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em 
tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên : Máy tính, Tivi thông minh 
2. Đối với học sinh : SHS ; Vở BT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát 
- GV liên hệ giới thiệu bài học: Trong tiết 
học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: viết chữ Q - Lắng nghe giới thiệu
hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng 
dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ 
nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
 Hoạt động 1: Viết chữ Q hoa (kiểu 2)
a. Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê 
hương em tươi đẹp biết bao, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV chỉ chữ mẫu 
trong khung chữ, hỏi 
HS: Chữ Q viết hoa 
kiểu 2 cao mấy li, có HS trả lời: Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao 
mấy ĐKN? Được viết 5 li, có 6 ĐKN. Được viết bởi 1 nét 
bởi mấy nét? (nhìn giống số 2). 
- GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q - HS quan sát, lắng nghe. 
hoa (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: 
cong trái, cong phải và lượn ngang (tạo vòng 
xoắn nhỏ ở chân chữ). - HS quan sát trên bảng lớp. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả cách viết và viết 
lên bảng lớp: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5, 
viết nét cong trái (nhỏ) đến ĐK 6, viết tiếp 
nét cong phải (to) cuống tới ĐK 1 thì lượn - HS viết bài. 
vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang 
phải (cắt ngang nét cong phải) tạo vòng xoắn - HS đọc câu ứng dụng. 
nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ Q viết hoa kiểu 2 - HS lắng nghe, thực hiện. 
trong vở Luyện viết 2.
* GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Quê 
hương em tươi đẹp biết bao. 
- GV Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - HS viết bài.
+ Độ cao của các chữ cái: Các chữ cao 2.5 li: 
Q viết hoa, h, g. Chữ cao 2 li: đ, p. Chữ cao 
hơn 1.5 li: t. Những chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới e, 
dấu sắc đặt trên ê, 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài. Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Vận dụng sáng tạo
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình 
cảm giữa những người thân trong gia đình.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị + Sau bài học này em biết thêm được 
cho tiết học sau. điều gì? 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 90: THU THẬP – KIỂM ĐẾM
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 - Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
 - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản. 
- Vận dụng thu thập, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để 
thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát bài Nào cùng đếm. - HS hát và khởi động.
- GV dẫn dắt giới thiệu vào bài: Thu thập - 
Kiểm đếm. - HS lắng nghe. 
- GV ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động khám phá
a. Mục tiêu: HS làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm 
b. Cách tiến hành 
- GV chiếu slide. - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - HS thảo luận trong nhóm.
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy loại hình khối được xếp trong mỗi + Có hai loại hình khối: khối lập 
hình? phương và khối cầu.
+ Trong hai hình, số lượng mỗi hình khối là - Có 9 khối lập phương. Có 13 khối 
bao nhiêu? cầu.
- GV gọi các nhóm trình bày. - HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt kết quả, tuyên dương.
- GV: Nếu bây giờ có thêm nhiều hình khác, 
việc đếm các khối lập phương, các khối cầu sẽ 
dễ nhầm lẫn hơn. Vậy hãy thảo luận với bạn 
xem có cách nào giúp chúng ta kiểm đếm và 
thu thập được thông tin chính xác, tránh nhầm 
lẫn không? 
- GV nhận xét ý tưởng HS đưa ra, giới thiệu 
cách sử dụng công cụ để kiểm đếm và ghi lại - HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý 
kết quả: tưởng.
+ Bước 1: Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm 
đếm được ghi bằng 1 vạch, cứ như vậy cho 
đến khi kiểm đếm xong.
+ Bước 2: Đếm số vạch để có số lượng đã - HS lắng nghe.
kiểm đếm.
- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm số khối lập phương ra bảng con.
+ : 1 : 2 : 3 : 4 : 5
 : 6 : 9
- GV yêu cầu HS tiến hành thao tác kiểm đếm - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết 
số khối cầu ra bảng con. quả ra bảng con.
 : 13
- GV quy ước HS: Để thuận tiện cô quy ước:
 : vạch đơn : vạch 5 - HS thực hiện kiểm đếm và ghi kết 
- Yêu cầu HS thực hiện kiểm đếm và ghi lại quả ra bảng con.
kết quả với một số ví dụ thực tiễn trong lớp. - HS lắng nghe.
 - HS thực hiện:
 + Kiểm đếm số bạn đeo kính trong 
 lớp.
 + Kiểm đếm số lượng bóng điện, 
 quạt trong lớp.
 - HS: Số?
 - HS làm bài cá nhân.
 - 4 HS trình bày.
 - HS dưới lớp nhận xét.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 15- 20 phút)
a. Mục tiêu: HS ghi được số tương ứng với các vạch kết quả kiểm đếm.
b. Cách tiến hành
 Bài 1: Số? 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm.
- GV chốt kết quả đúng. 
3. Hoạt động vận dụng (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 
tế) những điều em biết qua bài học (liên 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị hệ thực tế)
cho tiết học sau. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Chiều:
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM
 ( Tiết 4) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
-HS biết lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi 
trường 
3. Phẩm chất
- Biết thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên : Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. 
b. Đối với học sinh : SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. Trang phục 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 1. Hoạt đông mở đầu
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV vho HS vận động và hát khúc ca - HS vận động và hát theo nhạc
 bốn mùa
 - GV dẫn dắt giới trực tiếp vào bài 
 2. Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa
 a. Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa.
 b. Cách tiến hành: 
 - GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang 
 phục trong các hình trang 114 SGK phù - HS nhận Phiếu học tập, quan sát 
 họp với các mùa khác nhau. tranh. 
 - GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm:
 PHIẾU HỌC TẬP
 Nhóm: ..
 MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA
 XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA
 Hình số: Hình số:Hình số:Hình số:Hình số: Hình số: 
 Bước 1: Làm việc nhóm 4
 - GV hướng dẫn: - HS lắng nghe, thảo luận theo nhóm. 
 + Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số 
hình vào ô trổng tương ứng.
+ Một hình có thể xếp vào nhiều mùa.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời. 
- GV mời đại diện một số nhóm trinh bày 
Phiếu học tập trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa 
nếu sai.
Hoạt động 6: Nhận xét việc lựa chọn 
trang phục phù họp theo mùa của em. 
Vì sao phải lựa trang phục theo mùa?
a. Mục tiêu:
- Nhận xét được việc lựa chọn trang phục 
của bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? 
Có gì phải điều chỉnh không? - HS trả lời: 
- Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa + Mùa hè năng nóng nhưng mình hay 
chọn trang phục theo mùa?”. quên mang mũ.
Bước 1: Làm việc cả lớp + Mình không thích đội mũ len hay 
- GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình quàng khăn vào mùa đông.
đã lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa + Mình thường xuyên dậy muộn nên 
chưa. không có nhiều thời gian lựa chọn 
 - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa trang phục. Vì vậy có hôm không mặc 
chọn trang phục chưa phù hợp là do: đủ ấm nên bị ho.
+ Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa chọn 
những ngày giao mùa. Cách khắc phục: trang phục phù hợp theo mùa chưa; có 
Nghe bản dự báo thời tiêt trên ti vi hoặc cần phải thay đổi thói quen nào không?
trên đài phát thanh. - HS đọc bài. 
+ Ngủ dậy muộn nên không có thời gian 
lựa chọn trang phục phù hợp. Cách khắc 
phục: Chuẩn bị trang phục từ tối hôm - HS liên hệ bản thân. 
trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” 
trang 115 SGK và lời nhắn nhủ của con 
ong để trả lời câu hỏi vì sao cần lựa chọn 
trang phục phù hợp theo mùa.
- GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao 
giờ em bị ốm do lựa chọn trang phục 
không phù hợp chưa. - HS trả lời: 
Hoạt động 7: Xử lí tình huống: Giúp + Tết Nguyên đán vào khoảng từ cuối 
bạn An lựa chọn trang phục phù họp tháng 1 đến tháng 2 dưong lịch, vào 
để đi chơi Hà Nội vào dịp tết Nguyên mùa xuân.
Đán + Bạn An nên chuẩn bị khăn, mũ, áo 
a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên len, áo khoác dày, tất len, giầy, quần Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa nào dài, ô. 
 ở Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn 
 được trang phục phù hợp.
 Bước 1: Làm việc cả lớp
 - GV đặt câu hỏi cho HS:
 + Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa 
 nào ở Hà Nội?
 + Bạn An nên chuẩn bị những trang phục - HS lắng nghe, thực hiện. 
 nào? 
 - GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác 
 nhận xét.
 Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống - HS đóng vai trước lớp.
 - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một 
 bạn đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang 
 những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả 
 lời: “Bạn nên mang........vì ở Hà Nội, tết 
 Nguyên đán mới chuyển từ mùa đông 
 sang mùa xuân nên trời còn lạnh lắm và 
 có thể sẽ có mưa phùn”. 
 - GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước 
 lớp
 - GV yêu cầu HS lần lượt từng em, dựa 
 vào mỗi hình, đặt câu hỏi liên quan đến 
 mùa, các bạn khác trả lời.
 3 Hoạt động vận dụng
 a. Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tiễn để bảo vệ suwac khỏe 
 bản thân, nhắc nhở người khác cùng thực hiện
 b. Cách tiến hành
 GV tổ chức Đóng vai xử lí tình huống
 - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một 
 bạn đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang 
 những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả Đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. 
 lời: “Bạn nên mang........vì - Chia sẻ ý kiến
 - Qua bài học này em học được những gì? - vận dụng sau bài học
 - Em vận dụng vào cuộc sống hằng ngày 
 những điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ...
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: THƯ TRUNG THU
 ( Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Hiểu nghĩa các 
từ
1.2. Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư 
của Bác.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề
- PC: Bồi dưỡng lòng kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên :Máy tính,Tivi thông minh 
2. Đối với học sinh : SHS ; Vở BTTV 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
 - GV mở nhạc bài hát 
- GV giới thiệu bài học: Tuần trước, - HS hát và vận động theo nhạc bài hát 
các em đã học câu chuyện Con Rồng 
cháu Tiên nói về nguồn gốc của người - Lắng nghe giới thiệu
Việt Nam và vệ các vị vua lập ra nước 
ta. Hôm nay, các em sẽ được đọc bức 
thư của Bác Hồ gửi thiếu nhi cả nước 
nhân dịp Tết trung thu. Bác Hồ là vị 
lãnh tụ đã lập ra nhà nước Việt Nam 
mới. Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi. 
Thư Trung thu là lá thư Bác viết cho 
thiếu nhi vào năm 1952, trong những 
ngày kháng chiến gian khổ chống thực 
dân Pháp. Các em hãy đọc lá thư để 
hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ với 
thiếu nhi. 
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Thư Trung thu: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. 
Phát âm đúng các từ ngữ. 
b. Cách tiến hành : 
 - GV đọc mẫu bài đọc: Đọc trôi chảy - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. Phát âm 
đúng các từ ngữ. - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ + Thi đua: cùng nhau cố gắng làm việc, 
ngữ khó: thi đua, kháng chiến, hòa học tập đạt kết quả tốt nhất. bình. + Kháng chiến: chiến đấu chống quân xâm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lược.
lớp. HS đọc tiếp nối 2 đoạn: đoạn văn + Hòa bình: yên vui, không có giặc. 
xuôi và bài thơ. - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện phát âm.
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: 
ngoan ngoãn, xinh xinh, . - HS luyện đọc trong nhóm. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc 
tiếp nối 2 đoạn trong bài đọc. - HS thi đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài; các HS lắng nghe, đọc thầm 
đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). theo. 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn 
bài. 
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về Kính 
yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ
b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng Kính yêu Bác 
 Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: THƯ TRUNG THU
 ( Tiết 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ 
với thiếu nhi. 
- Luyện tập nói lời đề nghi, lời khuyên. Đặt câu nói lời đề nghị
1.2. Năng lực văn học: Yêu thích những câu thơ hay; thuộc lòng bài thơ trong thư 
của Bác.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề
- PC: Bồi dưỡng lòng kính yêu Bác Hồ, nhớ lời khuyên của Bác Hồ. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx