Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 33 
 Thứ Năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023
 Tiếng việt
 BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 (Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc 
truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác 
hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học 
được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. 
- Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu 
chuyện. 
- Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 
1.2. Năng lực văn học
 - Yêu hích những câu thơ, những hình ảnh thơ đẹp
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 1
1.Hoạt động mở đầu (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp Nghe bài hát: Con Kênh xanh 
 xanh
 - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - Nghe giới thiệu 
học: Đây là hình ảnh một người nặn đồ 
chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác 
nặn bột màu hình con gà, con vịt, con 
công,...để bán rong trên các đường phố 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 28 - 30 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi 
đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. 
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Người làm đồ chơi 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, theo
uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp 
 (đọc 3 lượt hết bài)
 - HS phát hiện từ khó: 
 - 1- 2 HS đọc từ khó: xúm lại, suýt 
 khóc, lợn đất, nặn, trẻ.
 - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của 
 từ:
 Ế hàng: không bán được hàng
 - Luyện đọc nhóm 3: HS đọc tiếp nối 3 
 đoạn trong bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - 1 HS đọc lại toàn bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10- 12 phút)
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 127. 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
 theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ 
 chơ bằng bột màu, bán rong trên các 
 vỉa hè đường phố. 
 + Câu 2: b. 
 + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về 
 quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình 
 tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho 
 chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng 
 mua. 
 + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối 
 cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được 
 hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món 
 tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ 
 chơi của bác 
 - HS nêu nội dung bài tập đọc:.
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản và .
nêu nội dung bài đọc 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (18 - 20 phút)
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. 
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
hoạt động nêu yêu cầu BT1
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 -Bác Nhân bán hàng ở đâu?
 -Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và đường phố?
động viên, khen ngợi HS có câu trả lời -Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
đúng, đồng thời sửa sai cho HS còn sai. -Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân 
 nói bác sắp về quê làm ruộng. 
 -Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân 
 bỗng ế?
 -Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ 
 em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. 
Bài tập 2
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS 
 nêu yêu cầu BT2
hoạt động
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vào 
 thành vào VBT)
VBT
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ 
- GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần)
 kết quả theo cặp)
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và 
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
động viên, khen ngợi HS có câu văn hay 
 Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác may 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai
 mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, 
 gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ 
 bác nhiều lắm. 
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 4- 5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình 
yeu thiên nhiên, yêu quê hương 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 hỏi: 
 -HS nói điều vừa học được
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn Quý trọng người lao động, gìn giữ đồ 
bị cho tiết học sau. chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
- Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc 
chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát 
từ thực tiễn.
- Vận dụng các thuật ngữ: “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng 
xảy ra của nó.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để 
thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV tổ chức HS hát 1bài - Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn các 
- GV nhận xét, khen ngợi, kết nối. động tác tay đơn giản.
2. Hoạt động hình thành kiến thức( 10- 15 phút)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên quan đến các thuật ngữ
b. Cách tiến hành 
a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số.
thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3
- Gọi HS trả lời -HS quan sát, trả lời
+ Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ có 
 số 2.
+ Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được thẻ có số 0.
- Gợi ý để HS tưởng tượng. - HS tự nêu cá nhân:
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều 
 không thể xảy ra. + Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi tay 
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều có của mình (không thể).
 thể xảy ra. + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật 
 + Hãy tưởng tượng và nói những điều sắp tới (có thể).
 chắc chắn xảy ra. + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn).
 GV nhận xét: Trong cuộc sống, có 
 rất nhiều hiện tượng người ta dự 
 đoán được khả năng xảy ra của hiện 
 tượng đó.
 b) GV chiếu tranh SGK
 - Gợi ý để HS nêu tình huống Cá nhân chỉ tranh
 + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi nêu những khả 
 + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có năng xảy ra
 những khả năng nào xảy ra. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ để 
- - Gọi HS nêu ý kiến. trả lời
 - GV chốt cách sử dung thuật ngữ.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 15- 20 phút)
 a. Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình huống.
 b. Cách tiến hành
 Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi 
 hình vẽ -HS nêu yêu cầu của BT
 - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả - HS Quan sát trả lời
 giải thích.
 GV chốt cách sử dung thuật ngữ.
 - GV đưa ra bài tập
 - Gọi HS nêu hành động được mô tả 
 trong tranh.
 - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra 
 hành động. - Thảo luận nhóm đôi
 - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với 
 mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết 
 quả và giải thích cho bạn nghe lí do 
 - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: chọn.
 “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, 
 “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy 
 ra trong mỗi tình huống.
 Bài 2: Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, 
 không thể để mô tả các tình huống.
 - GV đưa ra bài tập. - Thảo luận nhóm đôi
 - Gọi HS nêu tình huống
 - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với 
 thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết 
 thể” theo cách của các em. GV có thể quả và giải thích cho bạn nghe lí do 
 chiếu những clip minh họa. chọn.
 - HS quan sát tranh.
 - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ 
 “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô 
 tả khả năng xảy ra của hành động được 
 mô tả trong bức tranh.
3. Hoạt động vận dụng( 4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong các tình huống thực tế.
b.Cách tiến hành 
Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông”
- Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi 
thử.
- TC chơi theo nhóm. -HS chơi theo cặp dự đoán đồ vật có 
- Khen HS chơi tích cực. trong một bàn tay (lựa chọn là tay phải 
 hoặc trái).
- Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu
điều gì? -Hs lắng nghe
- Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự 
việc xảy ra trong cuộc sống mà con 
người thường sử dụng các từ: “chắc 
chắn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán 
khả năng xảy ra của nó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO”
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại 
được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Hiểu nội dung truyện: Khen những những 
bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm 
tình yêu thương. 
- Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
- Biết nói lời khen cac con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Kể lại được câu chuyện sinh động, biểu cảm, thể hiện sự thích thú với nhân vật và 
câu chuyện
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin 
trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự 
học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề 
- Phẩm chất : Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 
2. Đối với học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động mở đầu (3-5p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới
b. Cách tiến hành:
- Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát 
- GV liên hệ giới thiệu bài học: Trong bài 
học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – kể 
mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh 
họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu 
chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta 
cùng vào bài học ngày hôm nay. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu 
hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
Giới thiệu mẩu chuyện: 
- GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các - HS quan sát tranh. 
nhân vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), 
tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ - HS đọc câu hỏi gợi ý:
ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt - HS nghe kể chuyện, kết hợp quan sát 
vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý. 
suy nghĩ của nhím). Các con vật đang 
nhìn tấm vải màu cam đặt trên một gốc 
cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang 
hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo 
cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu 
cam đó. Các em hãy lắng nghe câu 
chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra.
- GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 
và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các 
câu hỏi): Nghe và kể lại mẩu chuyện.
Gợi ý: 
a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một 
chiếc áo ấm?
b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở 
đâu?
 c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? May áo
d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các 1. Ở khu rừng nọ có một chú thỏ rất tốt 
bạn tặng áo? bụng. Ai cũng yêu mến chú. Một năm 
* Nghe mẩu chuyện: trời rét quá, thấy thỏ ăn mặc phong 
- GV kể cho cho HS nghe (3 lần): phanh, nhím muốn may tặng thỏ một 
+ Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn chiếc áo ấm.
tượng với các từ ngữ gợi tả. 2. Nhưng nhím chỉ có kim. Muốn may 
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS áo, phải có vải. Nhím chợt nhớ ngoài bãi 
đọc 4 CH, sau đó kể tiếp lần 2. có chị tằm. Nó tìm đến chị tằm. Chị vui 
+ Cuối cùng, GV kể lần 3. vẻ tặng cho nhím 1 tấm vải lớn.
* Hướng dẫn HS trả lời CH 3.Có vải rồi, nhím đi tìm người cắt. Đi 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và một quãng, nhím gặp anh bọ ngựa có 
trả lời 4 câu hỏi gợi ý. chiếc kéo rất sắc. Nhưng bọ ngựa bảo: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết “Tớ chỉ biết cắt. Phải tìm người đo vải 
quả thảo luận. rồi mới cắt được.”. Hai bạn bèn nhờ ông 
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân ốc sên đo vải. Ông ốc sên vui vẻ nhận 
kể chuyện hay: kể to, rõ ràng, kể đúng nội lời.
dung, tiếp nối kịp lượt lời, biểu cảm. 4. Cuối cùng chiếc áo đã hoàn thành. Các 
- GV khen những HS biết lắng nghe các bạn đem tặng thỏ. Thỏ bảo:
bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Cảm ơn các bạn rất nhiều. Nhưng vẫn 
 còn nhiều bạn chưa có áo ấm. Chúng ta 
 hãy cùng lập một xưởng may để ai cũng 
 có áo ấm đi.
 Thế là một xưởng may ra đời giữa rừng. 
 Mùa đông ấy, tất cả đều có áo ấm.
 Theo VÕ QUẢNG
 (Truyện kể về lòng cao thượng)
 -HS kể cả chuyện
3.Hoạt động thực hành: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống
a. Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật trong câu chuyện. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói . 
lời của em: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong - HS thực hành theo nhóm. 
rừng. - HS trình bày: 
b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. a. 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói - HS1: Các bạn thật tuyệt.
lời khen, đồng tình. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm đến 
- GV mời HS đại diện trình bày kết quả. nhau mà.
 b. 
 HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với 
 sáng kiến của câu. 
 Thỏ: Cảm ơn 
3. Hoạt động vận dụng (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để kể cho người khác 
 nghe 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS kể lại cho người thân nghe
 thực tế)
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở TRƯỜNG
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Nói về một người lao động ở trường em. 
 - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động 
 ở trường em. Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi về chính tả, từ câu
 1.2. Năng lực văn học
 HS viết được đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. Đoạn viết 
 trôi chảy, ít lỗi về chính tả, từ câu 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
 cá nhân); NL Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo.
 - PC: Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính,Tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm -HS hát hoặc đọc thơ theo chủ đề 
nay, các em: sẽ Nói về một người lao động ở nghề nghiệp
trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được 
một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở 
trường em. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS nói về một người lao động ở trường em theo gợi ý. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
người lao động ở trường em:
 Gợi ý:
- Em nói về ai?
- Cô bác đó làm việc gì trong trường?
- Cô bác đó giúp em và các bạn những gì?
- Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết 
ơn với cô bác đó? - HS trả lời: Em sẽ viết về bác bảo 
- GV hỏi HS: Em sẽ kể về người lao động nào vệ/bác lao công/cô nhân viên thư 
trong trường? viện/cô nhân viên nhà bếp/cô ý 
 tá,....
- GV mời 1 HS khá giỏi làm mẫu nói về một người - HS nói trước lớp. 
lao động theo gợi ý.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở 
trường em. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn - HS viết bài. 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao - HS đọc bài. 
động ở trường em.
- GV hướng dẫn HS:
+ Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn 
văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao 
động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 
câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em 
hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu 
không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở 
nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. 
+ Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. 
- GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm 
mẫu. 
Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn 
ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất thích cơm ở trường. 
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn hoặc đoạn thơ. 
- GV mời một số HS đọc bài trước lớp. 
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng điều đã học được để giơi thiệu về nghề nghiệp của người 
thân
b. Cách tiến hành
Em chia sẻ cùng bạn về nghề nghiệp của người HS nói cho bạn nghe, thể hiện sự 
thân em yêu quý
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
 (Tiết 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau:
- Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích 
được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. Củng cố kĩ năng cộng, trừ các 
số trong phạm vi 1000. Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép 
trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Máy tính, ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
mới
b.Cách tiến hành
- Chơi trò chơi “Đố bạn” - Học sinh gọi lần lượt các bạn bất kì:
- Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 
1000 1000.
 + Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 
 1000.
 + Cả lớp theo dõi và nhận xét câu tl bạn 
- GV nhận xét (nếu sai)
 -1 hs đọc số.
2.Hoạt động thực hành, luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, viết, phân tích các số, so sánh, cộng trừ 
số có có ba chữ số
b. Cách tiến hành
 Bài 1: Số?
a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông 
trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số - HS đọc thầm 
lượng các khối vuông và đọc kết quả - HS nêu (điền số)
tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, 
mấy đơn vị.) 
- Yêu cầu hs làm nháp.
- 1 hs nói kết quả trước lớp.
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên 
máy chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra 
nhau.
b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -HS làm nháp
đôi và làm bài. -1 hs đọc kết quả.
Phân tích các số trên thành tổng các số 
tròn trăm, tròn chục và đơn vị. -HS nhận xét.
-Yêu cầu nhóm trình bày.
- Hs nhận xét, GV chốt đáp án. -Đổi nháp kiểm tra nhau.
Bài 2: (trang 84) >, <, = -Hs thảo luận nhóm và làm bài. 
- Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài
(-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít 
chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. -Hs trả lời
-So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ 
tự từ trái sang phải theo hàng trăm, 
chục, đơn vị) -Hs làm bài vào vở.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân.
-1 Hs trình bày bài. -1hs trình bày.
-Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn
-Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ 
cách làm bài với bạn, sửa sai cho bạn 
(nếu có)
Bài 3: Đặt tính rồi tính
GV tổ chức cho cả lớp làm vào bảng HS nhắc lại và lưu ý cách đặt tính
con Thực hiẹn trên bảng con
Bài 4, 6 HD HS tự làm ở nhà
3. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép 
cộng.
b. Cách tiến hành
Bài 5: HS đọc đề, tìm hiẻu và làm vào vở.
- Mời HS đọc to đề bài. -HS lên trình bày bài làm.
- Bài toán hỏi gì? Bài giải
- Muốn biết biết người đó đi được tất cả Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-
bao nhiêu km em làm thế nào? mét là:
-Y/c hs thảo luận với bạn cùng bàn về 18 + 12 = 30(km)
 cách trả lời của bạn, lựa chọn phép tính Đáp số: 30 km.
phù hợp và giải thích tại sao. - Lớp chia sẻ:
-Y/c hs làm bài vào vở + Vì sao bạn làm phép tính cộng?
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS chia sẻ điều em học được
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 
 Tiếng Việt 
 CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH EM
 GÓC SÁNG TẠO: NHỮNG NGƯỜI EM YÊU QUÝ
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học:
 - - Mỗi nhóm tập hợp làm một quyển sách/tệp sách gồm các sản phẩm viết, vẽ 
 về người lao động ở trường. 
 - Sách trình bày trang trí hợp lí, chữ viết rõ ràng. 
2. Năng lực
Biết giới thiệu tự tin sản phẩm của mình trước các bạn. 
2. Phát triển năng lực và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. 
 - Chăm chỉ, nhân ái 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:3 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với 
bài 
học mới.
b)Cách tiến hành:
 HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài học:Trong tiết 
học ngày hôm nay, các tổ sẽ hợp tác 
 làm một tập sách nhỏ: Viết, vẽ về 
người lao động trong trường chúng 
ta. Những sản phẩm ấn tượng sẽ 
được tặng cho các cô bác trong 
trường, được gắn lên bức tường 
của lớp suốt tuần. Hi vọng các em 
sẽ có những tập sách thật hay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15 (phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
a. Mục tiêu: HS đọc yêu cầu bài tập, nhận đồ dùng học tập.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập - HS đọc gợi ý
1 và các gợi ý: 
Mỗi tổ làm một quyển sách về 
người lao động trong trường:
Gợi ý:
 HS sửa lại nhanh đoạn văn, đoạn thơ 
- Mỗi học sinh sửa lại đoạn văn trên mẩu giấy ô li, dán vào giấy A4. 
(thơ) đã viết. Vẽ và trang trí cho Gắn tranh ảnh tô màu, trang trí
đẹp. 
- Tập hợp các sản phẩm của tổ 
thành tập sách. Trang trí bìa ghi 
tên tác giả là các bạn trong tổ.
- GV phát cho từng tổ tấm bìa để 
viết tên cuốn sách (viết giữa bìa), 
tên tác giả (ở trên), tên lớp, năm 
xuất bản (ở dưới). 
2.2: Hoạt động 2: Trưng bày, giới thiệu và bình chọn quyển sách hay
a. Mục tiêu: HS giới thiệu sản phẩm; bình chọn những sản phẩm hay, 
trang trí đẹp để tặng các cô. Bác.
b.Cách tiến hành:
- GV mời các tổ trưng bày sách - HS giới thiệu sản phẩm. 
- GV mời đại diện mỗi nhóm giới 
thiệu sách của nhóm mình; 
 - GV và cả lớp bình chọn những - HS bình chọn sản phẩm ấn tượng. 
sản phẩm hay, trang trí đẹp; 
những tệp sách hay, ấn tượng. 
- GV nhắc HS có sản phẩm được 
đánh giá tốt có thể làm lại sản - HS làm lại sản phẩm tặng các cô , 
phẩm để tặng cá cô, bác mà em bác làm việc trong trường
biết về họ.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
GV nhận xét tiết học và nhắc HS -Sau tiết học em biết thêm điều gì? 
chuẩn bị cho tiết học sau. ( mỗi em trả lời 1 ý)
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 Toán
 Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN 
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: 
- Nhận biết tiền Việt Nam. Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại.
Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. 
- HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để 
thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học
+ Phẩm chất chăm chỉ, rèn tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc 
tiền thật mệnh giá khác).
2. Học sinh: 
- SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn 
đồng, 50 nghìn đồng.
- Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự l àm để trao đổi, mua bán 
(HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp).
 - - Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu 
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học 
 mới 
 b. cách tiến hành
 - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Lớp hát và kết hợp động tác .
 - Bài hát nói về sau đó GV giớt 
 thiệu bài 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tiền Việt Nam 
 b. Cách tiến hành
 Bài 1:
 - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi - Quan sát
 ý: - HS thảo luận nhóm:
 + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn các 
 + Em thấy những tờ tiền này được thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở 
 dùng ở đâu? Nó được dùng để làm gì? mặt trước, mặt sau.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV chốt kiến thức: - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em đã 
 Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh giá 
 giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và bằng nhau
 1000 đồng. Những tờ tiền này được 
 dùng để mua bán hang hóa
 3. Hoạt động thực hành luyện tập
 a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bài học để giải quyết vấn đề 
 b. Cách tiến hành
 Bài 2: ( tr 86) Chơi trò chơi “ Đổi tiền” - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các 
 - YCHS thảo luận theo nhóm, thực thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền.
 hiện yêu cầu của GV. GV quan sát, + Các nhóm phân công nhau lần lượt là 
 theo dõi nhóm còn lúng túng. “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” 
 (người đưa ra quyết định chi tiền), 
 “Khách hàng”. Lần lượt đối vai và thực 
 hiện. Mồi nhóm cử ra một người là 
 “Giám sát”.
 - Các nhóm lên thể hiện.
 - Gọi các nhóm lên trình bày. + Giới thiệu vai
 + Thể hiện vai diễn.
 - GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí mà - HS thực hiện theo nhóm: ,
 HS muốn đo sau đó YCHS tập trung + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng 
 theo nhóm theo vị trí đã lựa chọn. cách.
 - YC các nhóm tiến hành ước lượng và + Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí 
 đo khoảng cách của hai vị trí đó. đó với đơn vị đo thích hợp.
 +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự 
 đoán, ghi lại số đo đã xác định được
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu 
 hỏi cho nhau và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét và rút ra kết luận. + Rút kinh nghiệm trong quá trình thực 
 hiện ước lượng và đo, những khó gặp 
 phải và cách khắc phục.
4. Hoạt động vận dụng:
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiến
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS làm theo nhóm 4
phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian - Thảo luận trong nhóm, phân công cv 
hàng. cho nhau để thực hiện
- GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến - Các nhóm tiến hành mua sắm
hành “ mua sắm”
- GV theo dõi, quan sát HS thực hiện, 
kịp thời giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS chia sẻ điều em vừa học được
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 21: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở 
địa phương.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. 
3. Phẩm chất
- Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung 
quanh cùng thực hiện.
- Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên : Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. 
b. Đối với học sinh :SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan - HS trả lời: Những người công nhân 
sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: đang cắt cành cây. Cắt cành cây để 
Những người trong hình đang làm gì? Vì phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy 
sao cần phải làm như vậy? đổ, gây tại nạn khi có bão. 
- GV dẫn dắt giới trực tiếp vào bài - HS vận động và hát theo nhạc
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Quan sát những việc làm để ứng phó, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang . + Quan sát các hình SGK, nói với 
121 SGK và trả lời câu hỏi: bạn về điều em quan sát được.
+ Trong các hình đó, việc làm nào được HS trình bày: 
thực hiện trước, trong và sau khi bão? + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: 
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương 
Bước 2: Làm việc cả lớp thực, cách phòng tránh tốt nhất để ứng 
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết phó với thiên tai
quả trước lớp. + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: 
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai 
thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và trên phương tiện thông tin đại chúng 
sau bão. và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
 + Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em+ Việccòn biếtlàm hiệnsau tượngbão: hình thiên 3: tai Lau nào dọn, khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này.
hiện tương thiên tai nào khác ? lóp.đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên 
- GV nhận xét, đánh giá. tại đi qua. 
2. Hoạt động thực hành luyện tập: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão 
gây ra.
b. Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp HS thảo luận, chia sẻ
- GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và HS trả lời: 
trả lời các câu hỏi: + Việc cần làm khác để ứng phó, giảm 
+ Em còn biết việc cần làm nào khác để nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị 
 ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? lương thực, nhà cửa che chắn chắc 
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước...
gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Nếu địa phương em có bão em cần 
gia đình? để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ 
Bước 2: Làm việc cả lớp gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ 
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết những ngày bão, ở yên trong nhà, che 
quả trước lớp. chắn nhà cửa chắc chắn
- GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung
 - Thực hành xử lí được một số tình 
 huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên 
 tai ở địa phương 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 TUẦN 33- TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP 
 - THỰC HÀNH ỨNG XỬ TRONG TÌNH HUỐNG
 CÓ NGUY CƠ BỊ BẮT CÓC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - HS được thực hành xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. 
 - Năng lực riêng:Hiểu được trong các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, cần 
 phải làm gì; xây dựng được tiểu phẩm về phòng tránh bị bắt cóc. 
3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
 - Giáo án. 
 b. Đối với HS: 
 - SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào 
chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp.
b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt 
động Thực hành ứng xử trong tình huống có nguy 
cơ bị bắt cóc. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: HS được thực hành xử lí tình huống 
có nguy cơ bị bắt cóc. 
b.Cách tiến hành:
1) Làm việc nhóm:
- GV phổ biến nhiệm vụ làm việc nhóm: - HS quan sát tranh, thảo luận theo 
+ Quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí tình nhóm. 
huống của bạn Lan. Tình huống được đưa ra là: 
Lam đang trên đường đi học về thì một người lạ 
đến gần cho quà. 
+ Các nhóm thảo luận và thực hành xử lí tình 
huống qua hình thức đóng vai. 
2) Làm việc cả lớp:
- GV mời các nhóm lên trước lớp đóng vai thể hiện 
cách xử lí tình huống.
- Các nhóm còn lại theo dõi và đưa ra góp ý. GV 
nhận xét về hoạt động đóng vai xử lí tình huống 
của HS. 
- GV mời HS chia sẻ về những điều bản thân học 
được qua xử lí tình huống. 
- GV hướng dẫn HS cùng các bạn trong nhóm - HS đóng vai trước lớp. 
chuẩn bị một tiểu phẩm về phòng tránh bị bắt cóc 
theo gợi ý:
+ Xây dựng tình huống mà ở đó thể hiện được nguy 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx