Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 33 Thứ Năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 1.2. Năng lực văn học - Yêu hích những câu thơ, những hình ảnh thơ đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp Nghe bài hát: Con Kênh xanh xanh - GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài - Nghe giới thiệu học: Đây là hình ảnh một người nặn đồ chơi bằng bột màu, gọi là làm tò he. Bác nặn bột màu hình con gà, con vịt, con công,...để bán rong trên các đường phố 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 28 - 30 phút) a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Người làm đồ chơi. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Người làm đồ chơi - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, theo uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 3 lượt hết bài) - HS phát hiện từ khó: - 1- 2 HS đọc từ khó: xúm lại, suýt khóc, lợn đất, nặn, trẻ. - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: Ế hàng: không bán được hàng - Luyện đọc nhóm 3: HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - 1 HS đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10- 12 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 127. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác - HS nêu nội dung bài tập đọc:. - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản và . nêu nội dung bài đọc 4. Hoạt động 3: Luyện tập (18 - 20 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoạt động nêu yêu cầu BT1 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp -Bác Nhân bán hàng ở đâu? -Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và đường phố? động viên, khen ngợi HS có câu trả lời -Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? đúng, đồng thời sửa sai cho HS còn sai. -Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. -Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? -Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS nêu yêu cầu BT2 hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vào thành vào VBT) VBT *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) kết quả theo cặp) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp động viên, khen ngợi HS có câu văn hay Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác may đồng thời sửa sai cho HS còn sai mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 4- 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình yeu thiên nhiên, yêu quê hương b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: -HS nói điều vừa học được - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn Quý trọng người lao động, gìn giữ đồ bị cho tiết học sau. chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán BÀI 92: CHẮC CHẮN - CÓ THỂ - KHÔNG THỂ I. MỤC TIÊU Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngừ: “chắc chắn”, “có thê”, “không thể”, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn. - Vận dụng các thuật ngữ: “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV tổ chức HS hát 1bài - Cả lớp đồng thanh hát và biểu diễn các - GV nhận xét, khen ngợi, kết nối. động tác tay đơn giản. 2. Hoạt động hình thành kiến thức( 10- 15 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu những tình huống liên quan đến các thuật ngữ b. Cách tiến hành a, GV yêu cầu HS lấy 5 thẻ số rồi xếp - HS tự xếp thẻ số và đọc dãy số. thành dãy: 3, 2, 3, 3, 3 - Gọi HS trả lời -HS quan sát, trả lời + Có thể lấy được thẻ có số mấy? + Có thể lấy ra được thẻ có số 3, thẻ có số 2. + Không thể lấy được thẻ có số mấy? + Không thể lấy được thẻ có số 0. - Gợi ý để HS tưởng tượng. - HS tự nêu cá nhân: + Hãy tưởng tượng và nói những điều không thể xảy ra. + Tôi muốn tự bay lên trời bằng đôi tay + Hãy tưởng tượng và nói những điều có của mình (không thể). thể xảy ra. + Tôi sẽ có quà trong ngày sinh nhật + Hãy tưởng tượng và nói những điều sắp tới (có thể). chắc chắn xảy ra. + Tôi đang là HS lớp 2 (chắc chắn). GV nhận xét: Trong cuộc sống, có rất nhiều hiện tượng người ta dự đoán được khả năng xảy ra của hiện tượng đó. b) GV chiếu tranh SGK - Gợi ý để HS nêu tình huống Cá nhân chỉ tranh + Bạn nhỏ cần lấy ra viên bi gì? - Thảo luận nhóm đôi nêu những khả + Bạn nhỏ lấy ra một viên bi thì có năng xảy ra những khả năng nào xảy ra. - Đại diện nhóm sử dụng thuật ngữ để - - Gọi HS nêu ý kiến. trả lời - GV chốt cách sử dung thuật ngữ. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 15- 20 phút) a. Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ để mô tả các tình huống. b. Cách tiến hành Bài 1: Chọn thẻ từ thích hợp với mỗi hình vẽ -HS nêu yêu cầu của BT - Gọi HS lên dùng thuật ngữ để mô tả - HS Quan sát trả lời giải thích. GV chốt cách sử dung thuật ngữ. - GV đưa ra bài tập - Gọi HS nêu hành động được mô tả trong tranh. - TC cho HS thảo luận về khả năng xảy ra hành động. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết quả và giải thích cho bạn nghe lí do - GV chốt lại nhấn mạnh các thuật ngữ: chọn. “không thể xảy ra”, “có thể xảy ra”, “chắc chắn xảy ra” gắn với khả năng xảy ra trong mỗi tình huống. Bài 2: Sử dụng các từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả các tình huống. - GV đưa ra bài tập. - Thảo luận nhóm đôi - Gọi HS nêu tình huống - Khuyến khích HS mô tả sử dụng các - Đại diện nhóm chọn từ thích họp với thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không mỗi hình vẽ sau đó chia sẻ với bạn kết thể” theo cách của các em. GV có thể quả và giải thích cho bạn nghe lí do chiếu những clip minh họa. chọn. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận theo cặp sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của hành động được mô tả trong bức tranh. 3. Hoạt động vận dụng( 4- 5 phút) a. Mục tiêu: Biết sử dụng các thuật ngữ trong các tình huống thực tế. b.Cách tiến hành Bài 3: Trò chơi “Tập tầm vông” - Gv chiếu tranh, nêu luật chơi và chơi thử. - TC chơi theo nhóm. -HS chơi theo cặp dự đoán đồ vật có - Khen HS chơi tích cực. trong một bàn tay (lựa chọn là tay phải hoặc trái). - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu điều gì? -Hs lắng nghe - Về nhà, em hãy tìm ví dụ về những sự việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. - Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Biết nói lời khen cac con vật, lời đồng tình với sáng kiến của thỏ. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Kể lại được câu chuyện sinh động, biểu cảm, thể hiện sự thích thú với nhân vật và câu chuyện 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát - GV liên hệ giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. b. Cách tiến hành: Giới thiệu mẩu chuyện: - GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các - HS quan sát tranh. nhân vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ - HS đọc câu hỏi gợi ý: ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt - HS nghe kể chuyện, kết hợp quan sát vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý. suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra. - GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe và kể lại mẩu chuyện. Gợi ý: a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm? b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? May áo d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các 1. Ở khu rừng nọ có một chú thỏ rất tốt bạn tặng áo? bụng. Ai cũng yêu mến chú. Một năm * Nghe mẩu chuyện: trời rét quá, thấy thỏ ăn mặc phong - GV kể cho cho HS nghe (3 lần): phanh, nhím muốn may tặng thỏ một + Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn chiếc áo ấm. tượng với các từ ngữ gợi tả. 2. Nhưng nhím chỉ có kim. Muốn may + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS áo, phải có vải. Nhím chợt nhớ ngoài bãi đọc 4 CH, sau đó kể tiếp lần 2. có chị tằm. Nó tìm đến chị tằm. Chị vui + Cuối cùng, GV kể lần 3. vẻ tặng cho nhím 1 tấm vải lớn. * Hướng dẫn HS trả lời CH 3.Có vải rồi, nhím đi tìm người cắt. Đi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và một quãng, nhím gặp anh bọ ngựa có trả lời 4 câu hỏi gợi ý. chiếc kéo rất sắc. Nhưng bọ ngựa bảo: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết “Tớ chỉ biết cắt. Phải tìm người đo vải quả thảo luận. rồi mới cắt được.”. Hai bạn bèn nhờ ông - Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân ốc sên đo vải. Ông ốc sên vui vẻ nhận kể chuyện hay: kể to, rõ ràng, kể đúng nội lời. dung, tiếp nối kịp lượt lời, biểu cảm. 4. Cuối cùng chiếc áo đã hoàn thành. Các - GV khen những HS biết lắng nghe các bạn đem tặng thỏ. Thỏ bảo: bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Cảm ơn các bạn rất nhiều. Nhưng vẫn còn nhiều bạn chưa có áo ấm. Chúng ta hãy cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm đi. Thế là một xưởng may ra đời giữa rừng. Mùa đông ấy, tất cả đều có áo ấm. Theo VÕ QUẢNG (Truyện kể về lòng cao thượng) -HS kể cả chuyện 3.Hoạt động thực hành: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống a. Mục tiêu: HS nói lời của em với các nhân vật trong câu chuyện. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói . lời của em: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong - HS thực hành theo nhóm. rừng. - HS trình bày: b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. a. - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói - HS1: Các bạn thật tuyệt. lời khen, đồng tình. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm đến - GV mời HS đại diện trình bày kết quả. nhau mà. b. HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với sáng kiến của câu. Thỏ: Cảm ơn 3. Hoạt động vận dụng (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để kể cho người khác nghe b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS kể lại cho người thân nghe thực tế) - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ở TRƯỜNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nói về một người lao động ở trường em. - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi về chính tả, từ câu 1.2. Năng lực văn học HS viết được đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. Đoạn viết trôi chảy, ít lỗi về chính tả, từ câu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo. - PC: Trân trọng và biết ơn người lao động ở trường học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính,Tivi. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm -HS hát hoặc đọc thơ theo chủ đề nay, các em: sẽ Nói về một người lao động ở nghề nghiệp trường em; Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn 4-5 câu về một người lao động ở trường em. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS nói về một người lao động ở trường em theo gợi ý. b. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 1: Nói về một - HS đọc yêu cầu câu hỏi. người lao động ở trường em: Gợi ý: - Em nói về ai? - Cô bác đó làm việc gì trong trường? - Cô bác đó giúp em và các bạn những gì? - Em muốn nói gì hoặc làm gì để thể hiện lòng biết ơn với cô bác đó? - HS trả lời: Em sẽ viết về bác bảo - GV hỏi HS: Em sẽ kể về người lao động nào vệ/bác lao công/cô nhân viên thư trong trường? viện/cô nhân viên nhà bếp/cô ý tá,.... - GV mời 1 HS khá giỏi làm mẫu nói về một người - HS nói trước lớp. lao động theo gợi ý. 3. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: HS viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Viết đoạn - HS viết bài. văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao - HS đọc bài. động ở trường em. - GV hướng dẫn HS: + Dựa theo những gì đã nói, các em hãy viết đoạn văn 4-5 câu (hoặc 4-5 dòng thơ) về một người lao động ở trường em. Các em có thể viết nhiều hơn 5 câu 5 dòng thơ. Sau đó, nếu còn thời gian, các em hãy trang trí đoạn viết bằng tranh vẽ cô bác. Nếu không kịp vẽ, các em có thể hoàn thiện sản phẩm ở nhà để chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo sắp tới. + Nhớ viết tên mình (là tác giả) dưới sản phẩm. - GV giới thiệu cho HS đọc tham khảo sản phẩm mẫu. Tôi cắt dán tranh cô Huệ bếp trưởng. Cô nấu ăn ngon và sạch sẽ. Vì thế tôi rất thích cơm ở trường. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn hoặc đoạn thơ. - GV mời một số HS đọc bài trước lớp. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: HS biết vận dụng điều đã học được để giơi thiệu về nghề nghiệp của người thân b. Cách tiến hành Em chia sẻ cùng bạn về nghề nghiệp của người HS nói cho bạn nghe, thể hiện sự thân em yêu quý IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán Bài 93: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Phân tích được một số có ba chữ số thành các trăm, chục, đơn vị. Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000. Củng cố kiến thức so sánh các các số trong phạm vi 1000. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a.Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b.Cách tiến hành - Chơi trò chơi “Đố bạn” - Học sinh gọi lần lượt các bạn bất kì: - Gọi 1 hs tìm số bất kì trong phạm vi + Tìm số lớn hơn số đã cho trong pv 1000 1000. + Tìm số bé hơn số đã cho phạm vi 1000. + Cả lớp theo dõi và nhận xét câu tl bạn - GV nhận xét (nếu sai) -1 hs đọc số. 2.Hoạt động thực hành, luyện tập a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đọc, đếm, viết, phân tích các số, so sánh, cộng trừ số có có ba chữ số b. Cách tiến hành Bài 1: Số? a) GV yêu cầu hs quan sát số ô vuông trong hình vẽ trên máy chiếu (đếm số - HS đọc thầm lượng các khối vuông và đọc kết quả - HS nêu (điền số) tương ứng gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.) - Yêu cầu hs làm nháp. - 1 hs nói kết quả trước lớp. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chốt kết quả đúng trên máy chiếu yêu cầu hs đổi nháp kiểm tra nhau. b) Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -HS làm nháp đôi và làm bài. -1 hs đọc kết quả. Phân tích các số trên thành tổng các số tròn trăm, tròn chục và đơn vị. -HS nhận xét. -Yêu cầu nhóm trình bày. - Hs nhận xét, GV chốt đáp án. -Đổi nháp kiểm tra nhau. Bài 2: (trang 84) >, <, = -Hs thảo luận nhóm và làm bài. - Khi so sánh các số cần lưu ý điều gì? HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (-Các số có bao nhiêu chữ số, số nào ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. -Hs trả lời -So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng trăm, chục, đơn vị) -Hs làm bài vào vở. - Yêu cầu hs làm bài vào vở cá nhân. -1 Hs trình bày bài. -1hs trình bày. -Hs nhận xét, Gv chốt kết quả đúng. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn -Y/c hs đổi vở kiểm tra nhau, chia sẻ cách làm bài với bạn, sửa sai cho bạn (nếu có) Bài 3: Đặt tính rồi tính GV tổ chức cho cả lớp làm vào bảng HS nhắc lại và lưu ý cách đặt tính con Thực hiẹn trên bảng con Bài 4, 6 HD HS tự làm ở nhà 3. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng. b. Cách tiến hành Bài 5: HS đọc đề, tìm hiẻu và làm vào vở. - Mời HS đọc to đề bài. -HS lên trình bày bài làm. - Bài toán hỏi gì? Bài giải - Muốn biết biết người đó đi được tất cả Người đó đã đi được tất cả số ki-lô- bao nhiêu km em làm thế nào? mét là: -Y/c hs thảo luận với bạn cùng bàn về 18 + 12 = 30(km) cách trả lời của bạn, lựa chọn phép tính Đáp số: 30 km. phù hợp và giải thích tại sao. - Lớp chia sẻ: -Y/c hs làm bài vào vở + Vì sao bạn làm phép tính cộng? Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS chia sẻ điều em học được IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 33: NHỮNG NGƯỜI QUANH EM GÓC SÁNG TẠO: NHỮNG NGƯỜI EM YÊU QUÝ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - - Mỗi nhóm tập hợp làm một quyển sách/tệp sách gồm các sản phẩm viết, vẽ về người lao động ở trường. - Sách trình bày trang trí hợp lí, chữ viết rõ ràng. 2. Năng lực Biết giới thiệu tự tin sản phẩm của mình trước các bạn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu - Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: HS lắng nghe - GV giới thiệu bài học:Trong tiết học ngày hôm nay, các tổ sẽ hợp tác làm một tập sách nhỏ: Viết, vẽ về người lao động trong trường chúng ta. Những sản phẩm ấn tượng sẽ được tặng cho các cô bác trong trường, được gắn lên bức tường của lớp suốt tuần. Hi vọng các em sẽ có những tập sách thật hay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15 (phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học a. Mục tiêu: HS đọc yêu cầu bài tập, nhận đồ dùng học tập. b.Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập - HS đọc gợi ý 1 và các gợi ý: Mỗi tổ làm một quyển sách về người lao động trong trường: Gợi ý: HS sửa lại nhanh đoạn văn, đoạn thơ - Mỗi học sinh sửa lại đoạn văn trên mẩu giấy ô li, dán vào giấy A4. (thơ) đã viết. Vẽ và trang trí cho Gắn tranh ảnh tô màu, trang trí đẹp. - Tập hợp các sản phẩm của tổ thành tập sách. Trang trí bìa ghi tên tác giả là các bạn trong tổ. - GV phát cho từng tổ tấm bìa để viết tên cuốn sách (viết giữa bìa), tên tác giả (ở trên), tên lớp, năm xuất bản (ở dưới). 2.2: Hoạt động 2: Trưng bày, giới thiệu và bình chọn quyển sách hay a. Mục tiêu: HS giới thiệu sản phẩm; bình chọn những sản phẩm hay, trang trí đẹp để tặng các cô. Bác. b.Cách tiến hành: - GV mời các tổ trưng bày sách - HS giới thiệu sản phẩm. - GV mời đại diện mỗi nhóm giới thiệu sách của nhóm mình; - GV và cả lớp bình chọn những - HS bình chọn sản phẩm ấn tượng. sản phẩm hay, trang trí đẹp; những tệp sách hay, ấn tượng. - GV nhắc HS có sản phẩm được đánh giá tốt có thể làm lại sản - HS làm lại sản phẩm tặng các cô , phẩm để tặng cá cô, bác mà em bác làm việc trong trường biết về họ. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 3 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: GV nhận xét tiết học và nhắc HS -Sau tiết học em biết thêm điều gì? chuẩn bị cho tiết học sau. ( mỗi em trả lời 1 ý) IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Toán Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết tiền Việt Nam. Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. - HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: - SGK, vở, đồ dùng học tập, Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng. - Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự l àm để trao đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). - - Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. cách tiến hành - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Lớp hát và kết hợp động tác . - Bài hát nói về sau đó GV giớt thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tiền Việt Nam b. Cách tiến hành Bài 1: - YCHS thảo luận theo nhóm theo gợi - Quan sát ý: - HS thảo luận nhóm: + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn các + Em thấy những tờ tiền này được thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở dùng ở đâu? Nó được dùng để làm gì? mặt trước, mặt sau. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kiến thức: - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em đã Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh giá giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và bằng nhau 1000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hang hóa 3. Hoạt động thực hành luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về bài học để giải quyết vấn đề b. Cách tiến hành Bài 2: ( tr 86) Chơi trò chơi “ Đổi tiền” - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các - YCHS thảo luận theo nhóm, thực thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền. hiện yêu cầu của GV. GV quan sát, + Các nhóm phân công nhau lần lượt là theo dõi nhóm còn lúng túng. “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” (người đưa ra quyết định chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra một người là “Giám sát”. - Các nhóm lên thể hiện. - Gọi các nhóm lên trình bày. + Giới thiệu vai + Thể hiện vai diễn. - GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí mà - HS thực hiện theo nhóm: , HS muốn đo sau đó YCHS tập trung + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng theo nhóm theo vị trí đã lựa chọn. cách. - YC các nhóm tiến hành ước lượng và + Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí đo khoảng cách của hai vị trí đó. đó với đơn vị đo thích hợp. +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự đoán, ghi lại số đo đã xác định được - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. - GV nhận xét và rút ra kết luận. + Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện ước lượng và đo, những khó gặp phải và cách khắc phục. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiến b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS làm theo nhóm 4 phẩm HS đã chuẩn bị thành các gian - Thảo luận trong nhóm, phân công cv hàng. cho nhau để thực hiện - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm tiến - Các nhóm tiến hành mua sắm hành “ mua sắm” - GV theo dõi, quan sát HS thực hiện, kịp thời giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS chia sẻ điều em vừa học được IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội BÀI 21: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên : Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. b. Đối với học sinh :SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan - HS trả lời: Những người công nhân sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: đang cắt cành cây. Cắt cành cây để Những người trong hình đang làm gì? Vì phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy sao cần phải làm như vậy? đổ, gây tại nạn khi có bão. - GV dẫn dắt giới trực tiếp vào bài - HS vận động và hát theo nhạc 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang . + Quan sát các hình SGK, nói với 121 SGK và trả lời câu hỏi: bạn về điều em quan sát được. + Trong các hình đó, việc làm nào được HS trình bày: thực hiện trước, trong và sau khi bão? + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: + Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương Bước 2: Làm việc cả lớp thực, cách phòng tránh tốt nhất để ứng - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết phó với thiên tai quả trước lớp. + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: - GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và trên phương tiện thông tin đại chúng sau bão. và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài + Ngoài các hiện tượng thiên tai nói trên, em+ Việccòn biếtlàm hiệnsau tượngbão: hình thiên 3: tai Lau nào dọn, khác? Hãy mô tả ngắn gọn về hiện tượng thiên tai này. hiện tương thiên tai nào khác ? lóp.đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên - GV nhận xét, đánh giá. tại đi qua. 2. Hoạt động thực hành luyện tập: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp HS thảo luận, chia sẻ - GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và HS trả lời: trả lời các câu hỏi: + Việc cần làm khác để ứng phó, giảm + Em còn biết việc cần làm nào khác để nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? lương thực, nhà cửa che chắn chắc + Nếu địa phương em có bão, em cần làm chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Nếu địa phương em có bão em cần gia đình? để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ Bước 2: Làm việc cả lớp gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết những ngày bão, ở yên trong nhà, che quả trước lớp. chắn nhà cửa chắc chắn - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung - Thực hành xử lí được một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm TUẦN 33- TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP - THỰC HÀNH ỨNG XỬ TRONG TÌNH HUỐNG CÓ NGUY CƠ BỊ BẮT CÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS được thực hành xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được trong các tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, cần phải làm gì; xây dựng được tiểu phẩm về phòng tránh bị bắt cóc. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Giáo án. b. Đối với HS: - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp. b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt động Thực hành ứng xử trong tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS được thực hành xử lí tình huống có nguy cơ bị bắt cóc. b.Cách tiến hành: 1) Làm việc nhóm: - GV phổ biến nhiệm vụ làm việc nhóm: - HS quan sát tranh, thảo luận theo + Quan sát tranh và thảo luận về cách xử lí tình nhóm. huống của bạn Lan. Tình huống được đưa ra là: Lam đang trên đường đi học về thì một người lạ đến gần cho quà. + Các nhóm thảo luận và thực hành xử lí tình huống qua hình thức đóng vai. 2) Làm việc cả lớp: - GV mời các nhóm lên trước lớp đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - Các nhóm còn lại theo dõi và đưa ra góp ý. GV nhận xét về hoạt động đóng vai xử lí tình huống của HS. - GV mời HS chia sẻ về những điều bản thân học được qua xử lí tình huống. - GV hướng dẫn HS cùng các bạn trong nhóm - HS đóng vai trước lớp. chuẩn bị một tiểu phẩm về phòng tránh bị bắt cóc theo gợi ý: + Xây dựng tình huống mà ở đó thể hiện được nguy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



