Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 34 Thứ Hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023. BÀI 34: THIẾU NHI ĐẤT VIỆT BÀI ĐỌC 1: BÓP NÁT QUẢ CAM ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu hỏi Ở đâu? Bao giờ?. - Củng cố kĩ năng nói lời ngạc nhiên, thán phục. 1.2. Năng lực văn học Biết bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh đẹp đẽ của nhân vật người anh hùng thiếu niên Trần Quốc Toản *QPAN: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi (Tích hợp trong HĐ vận dụng) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - PC: Tự hào về người anh hùng nhỏ tuổi của đất nước Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính,Tivi thông minh 2. Đối với học sinh: SHS, VBTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Giới thiệu bài học - GV gắn lên bảng các tranh minh họa, HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu mời 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1, 2: hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận: + Bài tập 1: Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tung tăng tới trường. Tranh 2: Các bạn nhỏ mặc áo quốc kì, đang đặt lên ngực, hát quốc ca Việt Nam. ______________________________________________________________________________________ Tranh 3: Các bạn nhỏ đang chơi tro tập tầm vông. + Bài tập 2: Người anh hùng trong 2 - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm này truyện này là Trần Quốc Toản, đã lập sẽ có thêm nhiều hiểu biết về thiếu nhi được nhiều chiên công đánh giặc. Việt Nam: Thiếu nhi Việt Nam chăm ngoan, học giỏi, dũng cảm, thông minh và đầy sang tạo 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (20 -25 phút) a. Mục tiêu: HS đọc trơn truyện Bóp nát quả cam. Đọc trơn bài, phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài Bóp nát quả cam. - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp - HS phát hiện từ khó: - 3 – 4 HS đọc từ khó - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: + Giặc Nguyên: nhà Nguyên – triều đình do người Mông Cổ lập - Luyện đọc đoạn: HS đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối 4 đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá 2. Hoạt động Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS đọc lại bài - HS đọc bài : Bóp nát quả cam - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang nước ta, giả vờ mượn đường để xâm chiếm. ______________________________________________________________________________________ + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả cam. - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biêt lo cho dân cho nước. 3 Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 132 b. Cách tiến hành: Bài tập 1:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu a. Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới yêu cầu BT1. thuyền rồng. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn b. Sáng nay, Trần Quốc Toản quyết đến thành vào VBT) gặp vua. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ c. Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu kết quả theo cặp) bước ra. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở động dưới thuyền rồng. HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu? • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua. HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua? • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và cùng các vương hầu bước ra? động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 2:Hãy nói lời ngạc nhiên, thán *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn phục của em khi đọc câu chuyện trên thành vào VBT) ______________________________________________________________________________________ - *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - kết quả theo cặp) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp động Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục! - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về Tự hào về người Việt b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) *QPAN:Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán BÀI 95: ÔN TẠP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.thước mét. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. ______________________________________________________________________________________ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chọn - Học sinh chủ động tham gia. số lớn nhất trong phạm vi 1000. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe. dương HS. - Học sinh mở sách giáo khoa - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động thực hành, luyệntập a. Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. b.Cách tiến hành Bài tập 1: Chơi trò chơi “Ghép thẻ” : Đọc bài, nêu yêu cầu.thảo luận nhóm 4 - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng - Đại diện nhóm trình bày nghe yêu cầu của cô nhé! (Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 mắc gì không?) ? Đề bài y/c gì? số 135 biểu diễn bằng tổng các trăm, - GV y/c HS thảo luận nhóm 4: ghép các chục, đơn vị như thế nào? thẻ thích hợp và đọc kết quả. - 135 = 100 + 30+5 - HS: Đố bạn 135 gồm mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn vị? + SH: 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn Bài tập 2: GV chiếu bài 2. vị. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi 1HS đọc y/c để đếm, đọc, nêu số thích hợp cho ô _?_ - HS thực hiện theo cặp đôi tương ứng với mỗi vạch của tia số. -Nhóm 1 đọc bài làm - HS: con đếm từ 700, mỗi vạch nhỏ đếm thêm 10, 710, 720,730,740... 790 . -HSTL: Vì vị trí ô _?_ trên vạch 990 mà gần sát vạch số 1000. Liền trước 1000 là Bài tập 3: GV chiếu bài 3. 999. - Cô mời một bạn đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi và trả lời ? Tranh vẽ những gì? HSTL: Con thấy cân nặng của 3 con vật - Với bài này các con thảo luận nhóm đôi đều là số có 3 chữ số, con so sánh các quan sát tranh, đọc thông tin có được từ chữ số hàng trăm với nhau, 5>4>2 nên nội dung tranh vẽ, nói cho bạn nghe và con biết hươu cao cổ nặng nhất, ngựa vằn đặt hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. nhẹ nhất 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế ______________________________________________________________________________________ b.Cách tiến hành: -Tổ chức trò chơi: Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng. - HS tham gia chơi - GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp án đúng. - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu -Nhận xét HS chơi trả lời. Sau thời gian 5 giây, HS giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ ch, tr; dấu hỏi, dấu ngã. - Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi. .Phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa A , M N , Q, V (kiểu 2) 2. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b.Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát ______________________________________________________________________________________ - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2.Hoạt động 1: Nghe- viết a.Mục tiêu: Nghe – viết đúng trích đoạn bài thơ Bé chơi (42 chữ). Qua bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Bé chơi - HS đọc thầm theo. - GV hướng dẫn viết từ khó - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc - Đọc cho HS viết: thầm theo. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho -HS đọc và tìm các từ khó viết - HS viết vào vở Luyện viết 2. - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết - HS theo dõi - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì 3.Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu: Điền chữ ch,tr; dấu hỏi, dấu ngã b. Cách tiến hành Bài tập 2a: (KKHS làm cả bài) 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT1: Chọn chữ ch hay tr: hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trăng, trở, chân, trời, trăng. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 3b: Tìm tiếng bắt đầu bằng *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn chữ ch,tr; có dấu hỏi, dấu ngã thành vào VBT) -GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết hoạt động quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, + Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho cặp, cả lớp trâu, bò, ngựa,...: cỏ. + Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung tiếng: gõ. và động viên, khen ngợi HS có kết quả + Vật dùng để quét nhà: chổi. đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. TIẾT 2 4.Hoạt động 3: Ôn tập, củng cố cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) ______________________________________________________________________________________ a.Mục tiêu: Ôn lại các chữ A, M, N, Q, V viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết hoa các tên riêng, từ ứng dụng (Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh) cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đầu nét, nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - HS quan sát cữ mẫu phóng to * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy - GV chỉ các chữ mẫu viết hoa A, M, nghĩ tự trả lời câu hỏi) N, Q, V (kiểu 2) trong khung chữ và *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 nêu yêu cầu bài tập: Ôn các chữ hoa bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); kiểu 2; Viết câu ứng dụng Việt Nam, *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. HS nêu quy trình viết các chữ : A , m , n , - GV chỉ từng chữ mẫu, miêu tả nhanh Q , V ( kiểu 2 ) theo chiều chuyển độn của mũi tên các - HS nhận xét chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2). - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết -HS viết vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần . thiết - GV nhận xét, bổ sung -HS đọc câu ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn * Viết câu ứng dụng Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - HDHS quan sát nhận xét - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí dấu thanh - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở giữa các chữ - GV đánh giá 5- 7 bài 5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Em cần làm gì để viết chữ chữ A, M, N, hoa Pheo cách sáng tạo Q, V (kiểu 2 đúng và đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán ______________________________________________________________________________________ BÀI 95: ÔN TẠP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.thước mét. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS - Học sinh chủ động tham gia. - Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào trò chơi “Quả bóng may - Lắng nghe. mắn”số lớn nhất trong phạm vi 1000. - Học sinh mở sách giáo khoa - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - GV ghi tên bài lên bảng 2.Hoạt động thực hành, luyệntập a. Mục tiêu: HS được củng cố về đặt tính rồi tính các số có 3 chữ số.Vận dụng vào giải bài toán thực tế b.Cách tiến hành Bài tập 4: ? Đề bài y/c gì? - 1 HS đọc yêu cầu - Cho lớp tự làm cá nhân. - HS làm bài - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 - Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nêu phép tính, 1 bạn trả lời bạn nghe. - 2 HS lên bảng đọc bài làm. - Cho 2HS lên bảng trình bày và giao lưu - HS hỏi: Bạn hãy nêu lại cách đặt tính Bài tập 5: GV chiếu bài 5. phép tính 69 + 108. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. ______________________________________________________________________________________ - Với bài này các con tìm hiểu bài toán và - 1HS đọc đề toán giải vào vở + Đề bài cho biết có 576 hành khách mua - Để làm tốt bài toán có lời văn, các con vé ngồi, 152 hành khách mua vé giường cần lưu ý điều gì ? nằm. => Chốt: Để làm tốt các bài toán có lời + Đề bài hỏi chuyến tàu đó có tất cả bao văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn nhiêu hành khách? phép tính đúng nhé. - HS làm vào vở - 1 HS chữa 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học để giải quyêt vấn đề liên quan đến thực tế b.Cách tiến hành: Bài tập 6: - GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm HS tham gia chơi chơi trò chơi “Con số bí ẩn”. + Mỗi bạn viết một số rồi gợi ý cho - Hôm nay chúng mình học bài gì ? bạn khác đoán đúng số mình viết. Chẳng - Các con đã được củng cố những kiến hạn bạn A viết ra số 728, bạn A đưa ra thức, kĩ năng gì ? gợi ý: số tớ vừa viết gồm 7 trăm 2 chục 8 Nhận xét , tuyên dương HS đơn vị. Đố bạn tớ vừa viết số nào? + Sau ba lượt chơi bạn nào đoán đúng nhiều lần nhất sẽ thắng cuộc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 21: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. ______________________________________________________________________________________ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên : Kế hoạch bài dạy, máy tính, Tivi, tranh ảnh. b. Đối với học sinh :SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan - HS trả lời: Những người công nhân sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: đang cắt cành cây. Cắt cành cây để Những người trong hình đang làm gì? Vì phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy sao cần phải làm như vậy? đổ, gây tại nạn khi có bão. - GV dẫn dắt giới trực tiếp vào bài - HS vận động và hát theo nhạc 2. Hoạt động thực hành luyện tập: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp HS thảo luận, chia sẻ - GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và HS trả lời: trả lời các câu hỏi: + Việc cần làm khác để ứng phó, giảm + Em còn biết việc cần làm nào khác để nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? lương thực, nhà cửa che chắn chắc + Nếu địa phương em có bão, em cần làm chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Nếu địa phương em có bão em cần gia đình? để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ Bước 2: Làm việc cả lớp gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết những ngày bão, ở yên trong nhà, che quả trước lớp. chắn nhà cửa chắc chắn - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung 3. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Liên hệ được với thực tế bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành Gv hệ thống một số câu hỏi - Qua bài học này em học được những gì? - Em vận dụng vào cuộc sống hằng ngày những điều gì? - Liên hệ thực tế về các việc làm của em và gia đình để phòng tránh rủi ro thiên tai IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________________________________________________________________ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố cho HS về một số kiến thức Tiếng Việt đã học.- Rèn kĩ năng tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi theo yêu cầu bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh, phiếu BT 2. Đối với học sinh: SGK ; Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ1. GV phát đề bài cho HS làm. A. Trắc nghiệm. I. Khoanh vào ý đúng trong những câu sau. Câu 1: Bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? trong câu : Vết thương của Bé khá nặng. Đó là: a. Vết thương của Bé. B. khá nặng c. Bé khá nặng Câu 2: Những từ ngữ có thể dùng để đặt câu hỏi thay thế cho khi nào? a. bao giờ, mùa xuân b. bao giờ, tháng mấy? c. tháng hai, hôm qua. Câu 3: Bộ phận nào trong câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Rau xum xuê trên nương bãi. a. Rau xum xuê. b. trên nương bãi. c. xum xuê trên nương bãi. Câu 4: Bộ phận nào trong câu sau trả lời chô câu hỏi Để làm gì? Chiếc cặp này để em đựng sách vở. a. Chiếc cặp b. Chiêc cặp này để em. c. để em đựng sách vở. Câu 5: Các từ ngữ sau: Tắm, ăn, chạy, đi, câu cá, bơi, khóc. thuộc nhóm từ chỉ : a. Từ ngữ chỉ sự vật b. Từ ngữ chỉ đặc điểm c. Từ ngữ chỉ hoạt động. II. Phần tự luận. Câu 1: Gạch chân bộ phận làm gì? trong cá c câu sau: a) Cô giáo ôm Chi vào lòng. b) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Câu 2: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì? a) Mẹ b) Chị Câu 3: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? . Câu 4: Em đặt dấu phẩy cho phù hợp trong câu sau: ______________________________________________________________________________________ Lúa ngô khoai sắn nuôi sống ta. Câu 5: Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: Ăn, chạy, xanh rờn, đỏ, đọc sách, viết bài, cao. a. Từ chỉ hoạt động: b. Từ chỉ đặc điểm: . Câu 6: Viết đoạn văn 4-5 câu nói về một mùa em yêu thích * Gợi ý: - Nơi em ở có máy mùa? Đó là những mùa nào? - Mùa em thích đó là mùa nào? - Mùa đó có gì đặc biệt ? - Em thích làm gì trong mùa đó? HĐ2. Chấm bài, chữa lỗi cho HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luyện toán ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.: - Ôn tập tổng hợp về số có ba chữ số: đếm, đọc, viết, so sánh, phân tích số thành các trăm, chục, đơn vị trong phạm vi 1000. - Thực hiện cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi thông minh.thước mét. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát và vận động: Em tập làm toán. - Hát và vận động. - GV kết nối bài học. 2. Luyện tập. 1. Bài 1: Đặt tính rồi tính 234 + 345 315 + 234 - HS thảo luận cặp đôi. 345+ 123 451+234 - HS làm bài vào vở. 325 + 475 550+ 450 - Trao đổi kết quả với bạn cùng bàn - Chia sẻ trước lớp. ______________________________________________________________________________________ 48 + 17 +2 5 = 76 - 38 + 10 = 5 x 9 - 10 = 3 x 6 + 12 = Bài 2. Đặt tính rồi tính; Viết các số sau thành trăm ,chục , đơn vị 243 = trăm chục .. đơn vị 567= trăm chục .. đơn vị - HS làm bài cá nhânvào vở. 876= trăm chục .. đơn vị - Đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn 345 = trăm chục .. đơn vị - Chia sẻ trước lớp. 678 = trăm chục .. đơn vị 347 = trăm chục .. đơn vị Bài 3. Lớp em có 35 bạn được chia thành 5 tổ đều nhau. Hỏi mỗi tổ có bao - HS thảo luận cặp đôi. nhiêu bạn? - HS làm bài vào vở. 3. Vận dụng. - Trao đổi kết quả với bạn cùng bàn - Qua tiết ôn tập giúp em hiểu được gì? - Chia sẻ trước lớp. - Nhắc lại ND vừa ôn tập? - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt: BÀI ĐỌC 2: NHỮNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng sáng tạo của HS tiểu học. Phát âm đúng các từ ngừ; ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu. Nghỉ hơi dài hơn cuối mỗi thông tin. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biểu dương những ý tưởng sáng tạo mạnh dạn của thiếu nhi Việt Nam; khuyến khích HS sáng tạo. 1.2. Năng lực văn học - Biết thể hiện sự thích thú đối với cuộc thi Ý tưởng trẻ thơ. - Biết thể hiện sự tán thành với sáng kiến của các bạn nhỏ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. ______________________________________________________________________________________ 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp Nghe bài hát: - GV giới thiệu bài học: hôm nay các em sẽ đọc bài Những ý tưởng sáng tạo. Bài - Nghe giới thiệu này nói về trí thông minh, sáng tạo của thiếu nhi Việt Nam thời đại mới. Những ý tưởng sáng tạo của các bạn được bộc lộ qua một cuộc thi dành cho HS tiểu học. Các em hãy cùng đọc và thử xem mình có muốn gửi bài tham dự cuộc thi không nhé! 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 28 - 30 phút) a. Mục tiêu: HS Đọc rõ ràng, rành mạch văn bản thông tin Những ý tưởng sáng tạo. Giọng đọc thể hiện sự tán thưởng khâm phục những ý tưởng b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, theo uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 3 lượt hết bài) - HS phát hiện từ khó: - 1- 2 HS đọc từ khó: ý tưởng, độc đáo, ngõ ngách, âm mưu,... - HS đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của từ: + Ý tưởng: điều mới mẻ nảy ra trong đầu. + Sáng chế: tạo ra vật mới. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Luyện đọc nhóm 3: HS đọc tiếp nối 4 - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - 1 HS đọc lại toàn bài 2. Hoạt động Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 132. b. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS đọc lại bài - HS đọc bài : Bóp nát quả cam ______________________________________________________________________________________ - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết Câu 1: Giặc Nguyên cho sứ thân sang nước ta, giả vờ mượn đường để xâm chiếm. + Câu 2: Quốc Toản quyết gặp vua đe xin vua cho đánh vì cho giặc mượn đường là mất nước. + Câu 3: Nhà vua khen Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc lớn, rồi ban cho Quốc Toản một quả cam. + Câu 4: Chi tiết đó nói lên lòng căm giận quân giặc của Quốc Toản. Quốc Toản chỉ nghĩ đến đất nướcc đang bị quân giặc giày xéo, lòng đầy căm hận, vô tình bóp nát quả cam. - HS trả lời: Qua câu chuyện, các em hiểu Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà đã biêt lo cho dân cho nước. 3 Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 132 b. Cách tiến hành: Bài tập 1:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu a. Nhà vua họp bàn việc nước ở dưới yêu cầu BT1. thuyền rồng. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn b. Sáng nay, Trần Quốc Toản quyết đến thành vào VBT) gặp vua. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ c. Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu kết quả theo cặp) bước ra. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt • HS 1: - Nhà vua họp bàn việc nước ở động dưới thuyền rồng. HS 2: - Nhà vua họp bàn việc nước ở đâu? • HS 1: - Sáng nay, Quốc Toản quyết đến gặp vua. ______________________________________________________________________________________ HS 2: - Khi nào Quốc Toản quyết đến gặp vua? • HS 1: - Vừa lúc ấy, vua cùng các vương hầu bước ra. HS 2: - Khi nào / Bao giờ / Lúc nào vua - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và cùng các vương hầu bước ra? động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 2:Hãy nói lời ngạc nhiên, thán *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn phục của em khi đọc câu chuyện trên thành vào VBT) - *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - kết quả theo cặp) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp động Câu 2: Câu nói hay quá! Quốc Toản thật đáng khâm phục! - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về Tự hào về người Việt b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. ______________________________________________________________________________________ + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: - Sách Toán , VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. cách tiến hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi - HS tham gia trò chơi: trò chơi: “Đố ban” -GV nêu quy luật: Cô đưa câu hỏi để tìm số đúng. Bạn nào trả lời nhanh hơn và đúng sẽ được thưởng hoa. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố - HS lắng nghe về số và phép tính trong phạm vi 1000. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000 2. Thực hành -luyện tập a. Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập. - Củng cố kĩ năng tính nhẩm phép nhân, chia - HS vận dụng KT, KN đã học để quan sát tranh, nêu phép tính b. Cách tiến hành Bài 1: ? Đề bài y/c gì? -- HS làm bài - Cho lớp tự làm cá nhân -Trao đổi theo bàn - Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn nêu phép tính, 1 bạn trả lời - 2 hs lên trình bày. - Cho hs lên bảng trình bày và giao lưu HS1: Bạn nào có câu hỏi cho tớ không? *CHỮA BÀI: HS khác: Câu tính nhẩm 300 + 600 như - GV gọi 2 hs lên trình bày bảng phụ. thế nào? - Đại diện nhóm ... trình bày. HS1: ba trăm cộng 6 trăm là 9 trăm. Tớ - GV cho HS giao lưu. viết 900. ______________________________________________________________________________________ HS khác: cậu làm đúng rồi. GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực HS2: Có bạn nào ra kết quả giống tớ hiện cộng, trừ nhẩm với các số tròn không?(cả lớp giơ tay). Câu tính nhẩm trăm và biết dựa vào phân tích số để 400+60+3 như thế nào? tính nhẩm nhanh nữa. HS khác:Ta hiểu đây là số gồm 4 trăm, 6 chục và 3 đơn vị. Tớ viết luôn 463. Bài 2: Đề bài y/c gì? Tổ chức trò chơi truyền điện. Mỗi bạn sẽ nêu một phép tính bất kì trong bài 2 này để truyền điện. Bạn nào trả lời đúng sẽ được thưởng một tràng pháo - Cả lớp chơi tay và được truyền điện tiếp; bạn nào trả lời sai sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp. Chúng mình có nhất trí không? -Tổ chức cho hs chơi - Nhận xét hs chơi và khen hs làm tốt. GV chốt: Qua trò chơi các con đã củng cố lại các bảng nhân, chia trong bảng 2 và bảng 5.Chúng ta hãy nhớ để thực hiện tốt các bài toán khác nhé. Bài 3: - Y/c hs đọc yêu cầu - Bức tranh ở bài 3 vẽ những gì? *CHỮA BÀI: - GV gọi 2 nhóm lên trình bày - Cô mời đại diện nhóm ... trình bày. - Vì sao con nêu được phép tính 5 x 4 = 20? T/c thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh nêu Từ phép tính nhân, con đã nêu được 2 tình huống phù hợp với 1 phép tính nhân phép tính chia. Vậy con có thể nêu bài thích hợp, rồi từ phép nhân đó con viết toán tương ứng với 20: 4 = 5 như thế thành 2 phép tính chia tương ứng. nào? -Nhận xét, khen bài hs làm tốt. * Tình huống: hs viết phép tính 4 x 5 = -HSTL 20. GV cũng yc hs nêu bài toán thích hợp. Rồi yc hs nêu phép tính cộng tương ứng 5 + 5+5+5. Vậy 5 được lấy -HS thảo luận nhóm 2 4 lần, nên phép tính trên là chưa hợp HSTL: Vì có 4 cột, mỗi cột 5 bóng đèn. lý. Vậy có tất cả 20 bóng đèn. HSTL: Có 20 bóng đèn chia đều vào 4 cột. Hỏi mỗi cột có bao nhiêu bóng đèn? ______________________________________________________________________________________ 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng HS khắc sâu kiến thức. b. Cách tiến hành GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C - Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu chọn đáp án đúng. trả lời. Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. - Nhận xét hs chơi HS nào sai sẽ bị thu thẻ không được chơi - Các con đã được củng cố những kiến tiếp. Tổ nào còn nhiều bạn chơi thì tổ đó thức, kĩ năng gì ? thắng. - GVNX tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000(tiếp theo)” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo) (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: - Sách Toán , VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. cách tiến hành ______________________________________________________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



