Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập hai. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học: Tiết học đầu tiên của bài Ôn tập cuối học kì II chúng ta sẽ Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. Các em đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. Chúng ta cùng bắt đầu tiết ôn tập. 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, đánh giá. HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. - HS ôn luyện (nếu chưa đạt) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán BÀI 97 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Vân dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: Sách Toán , VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành - GV cho HS hát bài Hình khối. (?) Bạn nào cho cô biết trong bài hát có -HS hát tên các hình nào? -GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -Hình tròn, hình tam giác, hình vuông,... Các con thấy rằng trong bài có rất nhiều -HS lắng nghe các hình khác nhau, để ôn tập về các hình học đó và ôn tập các đo lường chúng mình cùng đến với bài học hôm nay: Ôn tập về hình học và đo lường. 2. Thực hành -luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng đường thẳng, đường cong đường gấp khúc,vẽ đoạn thẳng . + Củng cố kĩ năng đếm hình tam giác , hình tứ giác . + Củng cố kĩ năng đếm khối truj và khối cầu . b. Cách tiến hành Bài 4,5 : a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán , ước lượng giải quyết vấn đề trong cuộc sống . b. Cách tiến hành Bài 4 (trang 93) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm - Bài 4 yêu cầu gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS nêu kết quả trong 03 phút + Việc 1: Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? + Việc 2:Bạn Nam nhảy dây từ mấy giờ -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại đến mấy giờ? diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - Nhận xét đánh giá và kết luận: Đồng hồ 1 chỉ 8 giờ 15 phút. -Đồng hồ 2 GV mở rộng thêm về thời:gian chỉ 8 giờ 30 phút. 8h15phút , 20 giờ 15 phút. 8h30 phút hay -Vậy Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút đến 8 rưỡi. 8 giờ 30 phút . Bài 5 (trang 93) - -Yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời Câu hỏi 1: Thang máy đó đã chở được các câu hỏi vào bảng phụ theo nhóm bao nhiêu kg? 4.(5phút ) -Câu hỏi 2: Nếu bạn Lan vào trong thang máy nữa thì tổng số cân nặng trong thang máy là bao nhiêu kg? -Câu hỏi 3:Theo với quy định chở của thang máy thì bạn Lan có thể vào trong - GV nhận xét, đánh giá và chốt nhóm thang máy được không? Vì sao? làm đúng. 3. Hoạt động vận dụng a.Mục tiêu: HS vận dụng các đơn vị đo độ dài để ước lượng giải quyết vấn đề. Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b. Cách tiến hành Bài 6 (trang 93) -HS tham gia trò chơi .Ai nhanh hơn. GV - Em ước lượng phòng học của lớp mình nêu câu hỏi hs trả lời. cao mấy m? -Em hãy so sánh cột cờ và lớp học?( Cao , thấp ) -Cột cờ cao hơn lớp học khoảng mấy m? -Vậy cột cờ của trường cao khoảng bao - GV nhận xét. nhiêu m? Bài học hôm nay em học thêm được - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 16 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2( Bài viết) _______________________ Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2( Bài Đọc – Hiểu) _______________________ Toán KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ___________________________________________________________ Thứ 4 , ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng... 1.2. Phát triển năng lực văn học: Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh Các tờ phiếu viết tên BT đọc hoặc đọc thuộc lòng, cỏ 1 CH đọc hiểu. 2. Đối với học sinh: SGK ; Vở BT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến . Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL Cách làm như tiết 1, 2. GV dành 25 - 30 phút (hoặc gần 1 tiết) để kiểm tra HS. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng HS bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc, đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi đọc hiểu. - GV nhận xét, đánh giá. HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. - HS ôn luyện (nếu chưa đạt) 2. Hoạt động 2: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt * Luyện đọc bài Mùa xuân đến - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. khó trong SGK trang 139: mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 - HS đọc bài. đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 đoạn). * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu - HS làm bài. trời và mọi vật thay đổi thế nào khi mùa xuân đến? - HS trình bày: + GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa mận Mùa xuân đến, làm bài vào VBT. vừa tàn thì mùa xuân đến. + GV mời một số HS trình bày kết quả. + Những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS lắng nghe, thực hiện. minh hoạ, giải thích: 3 HS cầm 3 tấm biển ghi từ ngữ. GV chỉ từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp - HS chơi trò chơi. mỗi hành khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc điểm vào toa đặc điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động vào toa hoạt động,... + GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: - HS báo cáo kết quả: + GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, hoa nhãn, 15 từ ngữ. Viết 3 ô vuông to (Sự vật – chào mào, chích chòe, cu gáy. Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, bay 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi nhóm 3- nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). 4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, nồng nàn, khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. mỗi nhóm báo cáo kết quả. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm - HS trình bày: những từ ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: nhận được: Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa cau thoáng qua. xuâ. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. Những thím chích choè nhanh nhảu. + GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, Những chú khướu lắm điều. Những anh giúp HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy điểm. trầm ngâm. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. tập. - HS làm bài. + GV mời một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: a. Hoa hồng thơm ngát. b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng. c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh nắng xuân. d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới ánh Mặt Trời. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt mùa câu nói về đặc điểm của một loài hoa xuân là mùa tươi đẹp trong năm. khi mùa xuân đến. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + GV mời một số HS trình bày kết quả - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng... 1.2. Phát triển năng lực văn học: Ôn luyện, củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK ; Vở BT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học 2.Hoạt luyện tập: Ôn luyện cùng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Đọc hiểu BT đọc Mùa xuân đến. Hiểu các từ ngữ. Hiểu mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm; mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, cây hoa đua nở, chim chóc vui mừng... b. Cách tiến hành: * Luyện đọc bài Mùa xuân đến - GV đọc mẫu bài Mùa xuân đến và hướng dẫn HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong SGK trang 139: mận, nồng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - GV yêu cầu các tổ tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (xem mỗi lân xuống dòng là 1 - HS đọc bài. đoạn). - HS đọc yêu cầu câu hỏi. * Hoàn thành các câu hỏi, bài tập. - HS làm bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 1: Bầu - HS trình bày: trời và mọi vật thay đổi thế nào khi mùa + Dấu hiệu báo tin xuân đến: Hoa mận xuân đến? vừa tàn thì mùa xuân đến. + GV hướng dẫn cả lớpp đọc thầm bài + Những thay đổi của bầu trời và mọi vật Mùa xuân đến, làm bài vào VBT. khi mùa xuân đến: Bầu trời ngày càng + GV mời một số HS trình bày kết quả. thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây đâm chồi, nảy lộc. Vườn cây ra hoa. Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 2: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: - HS lắng nghe, thực hiện. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, giải thích: 3 HS cầm 3 tấm - HS chơi trò chơi. biển ghi từ ngữ. GV chỉ từng tấm biển cho cả lớp đọc 15 từ ngữ. Chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên môi toa (Toa sự vật - Toa hoạt động - Toa đặc điểm), cần xếp mỗi hành khách (từ ngữ) vào đúng toa: Đưa từ ngữ chỉ đặc điểm vào toa đặc - HS báo cáo kết quả: điểm. Đưa từ ngữ chỉ hoạt động vào toa + Từ ngữ chỉ sự vât: hoa bưởi, hoa nhãn, hoạt động,... chào mào, chích chòe, cu gáy. + GV tổ chức trò chơi: Hai nhóm thi xếp + Từ ngữ chỉ hoạt động: nở, đến, bay nhanh 15 hành khách vào đúng toa tàu: nhảy, đâm(chồi), nảy (lộc). + GV phát cho mỗi nhóm 15 tấm thẻ ghi + Từ ngữ chỉ đặc điểm: ngọt, nồng nàn, 15 từ ngữ. Viết 3 ô vuông to (Sự vật – nhanh nhảu, đỏm dáng, trầm ngâm. Hoạt động – Đặc điểm) (viết 2 lần) trên - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 2 nửa bảng lớp để 2 nhóm (mỗi nhóm 3- - HS làm bài. 4 HS) thi tiếp sức: xếp nhanh 15 hành - HS trình bày: khách vào 3 toa tàu phù hợp. Đại diện a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân: mỗi nhóm báo cáo kết quả. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoáng qua. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 3: Tìm b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim: những từ ngữ chỉ đặc điểm giúp em cảm Những thím chích choè nhanh nhảu. nhận được: Những chú khướu lắm điều. Những anh a. Hương vị riêng của mỗi loài hoa mùa chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy xuâ. trầm ngâm. b. Đặc điểm riêng của mỗi loài chim. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + GV gắn phiếu khổ to lên bảng lớp, - HS làm bài. giúp HS gạch chân các từ ngữ chỉ đặc - HS trình bày: điểm. a. Hoa hồng thơm ngát. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài b. Hoa huệ thơm nức, diu dàng. tập. c. Hoa cúc vàng tươi, rưc rờ dưới ánh + GV mời một số HS trình bày kết quả. nắng xuân. d. Hoa đồng tiền thắm tươi dưới ánh Mặt Trời. - HS trả lời: Qua bài văn, em biêt mùa xuân là mùa tươi đẹp trong năm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu 4: Đặt câu nói về đặc điểm của một loài hoa khi mùa xuân đến. + GV yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. + GV mời một số HS trình bày kết quả - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? 3. Hoạt động vận dụng (4 -5phút) a.Mục tiêu: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức, HS vận dụng kiến thức đã học b.Cách tiến hành - Qua bài học, chúng ta được củng cố và - HS chia sẻ điều học được mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: - Sách Toán , VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật” +Nêu luật chơi: Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông HS thực hiện trò chơi. hoa -HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta bạn nào thì bạn đó nhận được nhiệm vụ thường dùng cách nào để ghi lại kết quả? bí mật- bạn đó mở nhiệm vụ và trả lời Em có nghĩ rằng kiểm đếm cần thiết cho câu hỏi theo yêu cầu. cuộc sống con người không? Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì? nhảy lò cò quanh lớp. C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi đó? Giới thiệu bài. 2. Thực hành -luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả. Củng cố kĩ đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh Củng cố kĩ năng sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi. b. Cách tiến hành Bài 1 (trang 94) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng ntn? loại con vật, ghi lại kết quả. -> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 nhận xét về số lượng từng loại con vật. vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại -HS đối chiếu, nhận xét con vật có trong tranh. - Nhận xét đánh giá và kết luận. Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số vạch ta được - HS nêu tổng số con vật mỗi loại. - HS quan sát, thảo luận Bài 2 (trang 94) - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và -Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. trả lời các câu hỏi sau: - Bài 2 yêu cầu gì? a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều - gì? b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? Mời các nhóm trình bày. c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn -GV nhận xét, đánh giá . nào uống ít nước nhất? * Để trả lời được các câu hỏi trên em đã làm gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước của mỗi bạn trong một ngày trên biểu đồ) - Nêu số cốc nước uống trong một ngày của em?(GV minh họa) - Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều nước nhất, bạn nào uống ít nước nhất? - Đại diện các nhóm trình bày- các -> Nước rất cần thiết cho cơ thể .. nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ Bài 3 (trang 95) sung. *Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt mắt chọn hoa” - Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa màu xanh, đỏ, vàng. - Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn. GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô - Một số nhóm lên chơi và HS sẽ trình tả đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt bày theo ngôn ngữ của mình. rút hoa. -Lớp QS nhận xét - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi lần chơi. 3. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b. Cách tiến hành Bài 4 (trang 95) -GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. - Các nhóm thực hành chơi; rút một thẻ -Gv QS theo dõi các nhóm bất kì đọc số ghi trên thẻ. - Cho một nhóm thực hành trước lớp. + Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0? ->GV nhận xét và kết luận: a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0 . b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ số bé hơn 10. “ chắc chắn, *Trong cuộc sống những thuật “ có thể ”, “ không thể ” để mô tả đúng “chắc chắn, “ có thể ”, “không thể” rất cần khả năng xảy ra của một lần rút thẻ. thiết vì .. -Lớp nhận xét, bổ sung * GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Năm, ngày 18 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP CHUNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS đạt được những yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác, khối trụ, khối cầu. - Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng.Biết kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng thống kê trong một số tình huống đơn giản. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Tivi 2. Học sinh: - Sách Toán , VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới b. cách tiến hành - Cho lớp chơi trò chơi Đố bạn *VD: Đếm từ 107-126 -HS nêu yêu cầu và mời bạn đến theo yêu Đếm các số tròn trăm cầu. Đếm cách 5 bắt đầu từ 10, đếm cách 2 bắt đầu từ 4, GV giới thiệu bài . 2. Thực hành -luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 1000.Củng cố kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 1000. b. Cách tiến hành Bài 1 (trang 96) -Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - HS làm việc cá nhân. -GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại Nhận xét đánh giá và kết luận số điền diện các nhóm lên chỉ và nêu số. được 213. + Dựa vào đâu em điền được số 213? + Số 213 là số có mấy chữ số? Số có ba chữ số gồm những hàng nào? Nêu cách đọc, viết số có ba chữ số? Bài 2 (trang 96) -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong HS thảo luận nhóm đôi trong 3’ 3’ -Mời các nhóm trình bày. -GV nhận xét, đánh giá . Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm * Làm thế nào em có thể chọn được số khác lắng nghe, nhận xét và bổ lớn nhất hoặc số bé nhất trong dãy số cho trước? Muốn sắp xếp được dãy số theo thứ tự từ - bé đến lớn em làm ntn? 3.Vận dụng a.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, nhận biết ý nghĩa của phép nhân, phép chia và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế. Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài b. Cách tiến hành Bài 3 (trang 96) -Hs nêu YC - Yêu cầu HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. HS trình bày phần a. -Mời HS trình bày phần a. * Em có nhận xét gì về 2 phép tính cộng + Để tính được kết quả đúng em cần thực và phép tính trừ vừa làm? hiện ntn? ? + Khi thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ) em cần lưu ý gì? + Dựa vào đâu em điền được kết quả của phép tính nhân và phép tính chia * Vì sao em điền phép tính - Mời HS trình bày phần b. 5 x 5 = 25? 12 :2 = 6, .? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng của HS (như các tiết trước). - Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu mỗi người. Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - Làm đúng BT điền dấu cau: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấ than 1.2. Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu chuyện Soi gương 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK ; Vở BT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. HĐ1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL a. Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng; Học thuộc lòng b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tiết học : - Từng HS lên bốc thăm để chọn bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - Cả lớp theo dõi bạn đọc. - HS và GV nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm HĐ2: Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - kể a. Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện, trả lời câu hỏi, kể chuyện trong nhóm, kể chuyện trước lớp; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than. b. Cách tiến hành: * Giới thiệu mẩu chuyện: - GV nêu yêu cầu bài tập 1, chiếu lên bảng lớp 2 tranh minh họa: - GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa, yêu cầu HS đọc 4 câu hỏi. - GV giới thiệu: Trong tranh, có hai con chó cùng đứng trước gương. Mỗi con chó cảm nhận được điều gì khi đứng trước gương? Mẫu chuyện này rất thú vị và cho các em lời khuyên bổ ích, các em hãy cùng lắng nghe. - HS nghe câu chuyện. * Nghe GV kể: - GV kể cho HS nghe câu chuyện (kể 3 lần) Soi gương 1. Ở làng nọ có một ngôi nhà bán rất nhiều gương. 2. Một chú chó nhỏ tính tình vui vẻ đi vào ngôi nhà. Nó ngạc nhiên thấy có rất nhiều bạn cho vui vẻ đang nhìn nó và vẫy đuôi. Nó cười, các bạn chó cũng cười. Nó gâu gâu chào hỏi, các bạn chó kia cũng gâu gâu chào hỏi. Khi ra khỏi nhà, chú chó hớn hở nghĩ: “Nơi này thật là tuyệt vời!”. 3. Một chú chó khác mặt mũi cau có, ủ rũ cũng đi vào ngôi nhà bán gương. Khi nhìn thấy có bao nhiêu con chó mặt mày cau có, xấu xí đang nhìn mình, chó ta sủa ầm lên, những con chó kia cũng sủa ầm lên. Con chó sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Nó nghĩ: “Nơi này thật khủng khiếp. Ta sẽ không bao giờ đến đây nữa!”. - HS thảo luận. (Hạt giống tâm hồn) - HS trình bày: * Hướng dẫn HS trả lời CH: a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà bán - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và gương. trả lời câu hỏi. b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. Chú - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. ngạc nhiên vì thây có rât nhiêu bạn chó vui vẻ đang nhìn chú và vẫy đuôi. Chú cười, các bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật tuyệt vời!’. c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu xí đang nhìn mình. Chú sủa ầm lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Chú nghĩ gì không bao giò đến đây nữa! d. HS trả lời vào cuối bài. * Kể chuyện trong nhóm: - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh - HS kể chuyện theo nhóm. minh hoạ và các câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. - HS kể chuyện trước lớp. * Kể chuyện trước lớp: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh hoạ và các CH, thi kê lại mẩu chuyện trên. - HS trả lời: Câu chuyện trên giúp em - GV khen ngợi những HS nhớ câu hiểu: Nếu em vui vẻ, yêu quý mọi người, chuyện, kể đúng nội dung, kể tự nhiên, mọi người cũng yêu quý em. Nếu em cau lưu loát, biểu cảm. có, ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có - GV: Câu chuyện trên giúp em hiểu điều thái độ như vậy với em. gì? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giải thích thêm cho HS: Cuộc sống như một tấm gương phản chiếu con người. Em yêu quý mọi người, mọi người cũng yêu quý em. Em ghét mọi người, mọi người cũng sẽ có thái độ như vậy với em. - GV yêu cầu cả lớp bình chọn những HS thể hiện xuất sắc trong tiết học. GV nhắc HS có thể sử dụng bài kể chuyện này làm - HS đọc yêu cầu bài tập. tiết mục văn nghệ, tham gia trong ngày hội, ngày lễ của lớp, của trường. Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than a. Mục tiêu: HS điền dấu câu phù hợp: - HS làm bài. dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm - HS trình bày: dấu chấm, dấu chấm than. than, dấu hỏi, dấu chấm. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc trước lớp nội dung - HS đọc bài. Bài tập 2: Dấu câu nào phù hợp với ô - HS trả lời: Tính khôi hài của truyện thể trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu hiện ở chỗ thầy giáo quạ khiến đám quạ chấm than? con thích mê. Lí do là thầy dạy các phép tính hạt. Trò nào làm đúng thì được ăn tất cả số hạt đó. - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. - GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại đáp án trên phiếu khổ to. - GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền dấu câu hoàn chỉnh. - GV hỏi HS về 3. Hoạt động vận dụng (4 -5phút) a.Mục tiêu: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức, HS vận dụng kiến thức đã học b.Cách tiến hành - Qua bài học, chúng ta được củng cố và - HS chia sẻ điều học được mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 7, 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. HS đọc một đoạn hoặc một bài văn có độ dài khoảng 70 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Tốc độ 70 tiếng/ phút. - HS đọc thuộc lòng bài các khổ thơ, bài thơ trong SGK Tiếng Việt 2 tập một và tập hai. - Đọc hiểu bài thơ Mùa đông nắng ở đâu?. Hiểu các từ ngữ. Hiểu bài thơ là những phát hiện thú vị về những chỗ nắng ở vào mùa đông. Phát hiện thú vị nhất là mỗi lần ôm mẹ, em thấy mẹ ấm như có nắng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ “lặn”, “ấm ơi là ấm”. Tìm được từ có thể thay thế từ lặn. Biết sử dụng cách nói “ấm ơi là ấm” để đặt câu với từ ngữ đã cho thể hiện sự đánh giá với người, vật, con vật. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Có kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng, hiểu văn bản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp)Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp; có thái độ phù hợp với hoàn cảnh đối tượng giao tiếp.; Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề - Phẩm chất : Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4. Đối với giáo viên: Máy tính; ti vi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK ; Vở BT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động mở đầu (3-5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới b. Cách tiến hành: - Gv mở video bài hát - HS nghe và vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học 2.Hoạt động luyện tập: HĐ1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL a. Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng; Học thuộc lòng b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tiết học : - Từng HS lên bốc thăm để chọn bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - Cả lớp theo dõi bạn đọc. - HS và GV nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm HĐ2: Ôn luyện củng cố kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thơ Mùa đông nắng ở đâu? b. Cách tiến hành: * Luyện đọc: - HS luyện đọc. - GV tổ chức cho HS luyện đọc bài Mùa đông nắng ở đâu? (hiểu nghĩa của các từ khó, luyện phát âm, luyện đọc). - HS đọc thầm câu hỏi. * Đọc hiểu: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ Mùa - HS thảo luận theo nhóm. đông nắng ở đâu? và các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 141, 142. - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Câu 1: Mùa đông, nắng ở: đôi và trả lời câu hỏi. - Nắng ở xung quanh bình tích/ủ nước - GV mời đại diện một số HS trình bày chè tươi cho bà. kết quả. - Nắng trong nước chè chan chát. - Nắng vào quả cam nắng ngọt. - Nắng lặn vào trong mùi thơm/ Của trăm ngàn bông hoa cúc. - Nắng ở trong lòng mẹ rất nhiều / Mỗi lần ôm mẹ, mẹ yêu /Em thấy ấm ơi ấm. + Câu 2: Những từ chìm, nấp, ẩn có thể thay thế cho từ “lặn” trong câu thơ: Nắng lặn (chìm, nấp, ẩn) vào trong mùi thơm /Của trăm ngàn bông hoa cúc. + Câu 3: Mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy như có nắng trong vòng tay mẹ vì mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy ấm ơi là ấm. Vì lòng mẹ rất ấm.+ + + Câu 4: Em hiểu “ấm ơi là ấm” có nghĩa là rất ấm. + Câu 5: Chị em đẹp ơi là đẹp! - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu Mùa đông nắng vẫn ở nhiều nơi. Mùa đông - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài thơ nắng ở trong lòng mẹ. giúp các em hiểu điều gì? - GV giải thích thêm cho HS: Bài thơ là những phát hiện thú vị về nắng mùa đông. Phát hiện thú vị nhất là nắng ở trong lòng mẹ nên với các con, lòng mẹ luôn ấm áp. 3. Hoạt động vận dụng (4 -5phút) a.Mục tiêu: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức, HS vận dụng kiến thức đã học b.Cách tiến hành - Qua bài học, chúng ta được củng cố và - HS chia sẻ điều học được mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp. - Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. 3. Phẩm chất - Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp. - Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. a. Đối với giáo viên :Máy tính, Tivi, tranh ảnh. b. Đối với học sinh : SGK,Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



