Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “PHẦN THƯỞNG” (0,5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Dựa vào tranh và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối 3 đoạn cau chuyện Phần thưởng, kể toàn bộ câu chuyện. ▪ Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kể tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết tưởng tượng và nói lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Thể hiện tình cảm thân ái đối với bạn bè cùng lứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài học Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Phần thưởng dựa theo tranh minh họa và gợi ý. Sau đó, tập kể toàn bộ câu chuyện hoặc kể 1 đoạn câu chuyện (đoạn 3) theo lời bạn Na. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào, nhóm nào nhớ nội dung câu chuyện, kể hay, biểu cảm. 2. HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm Mục tiêu: Tập kể chuyện trong nhóm. Cách tiến hành: a) Chuẩn bị (Kể tiếp nối từng đoạn, toàn bộ câu chuyện Phần thưởng – BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 và các gợi ý dưới 3 tranh. - GV chiếu lên bảng tranh minh họa và các gợi ý (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV nhắc HS cần kể tự nhiên, có thể thêm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật vào lời kể. VD, khi kể đoạn 2, HS có thể tưởng tượng vào giờ ra chơi, các bạn bàn với nhau những gì? (VD: Các bạn ơi, làm thế nào để bạn Na tốt bụng, đáng yêu như thế nào để cô có quà tặng Na). Rồi các bạn đến nói với cô giáo (VD: Cô ơi, bạn Na học chưa giỏi nhưng bạn ấy rất tốt bụng. Chúng em rất yêu quý bạn ấy. Mong cô hãy có phần thưởng cho bạn ấy vì lòng tốt ạ). Cô giáo nói gì? (VD: Sáng kiến của các em rất tuyệt. Na rất xứng đáng nhận phần thưởng. Cô đã chuẩn bị quà cho bạn ấy rồi). b) Kể chuyện theo nhóm 3 + Lần kể thứ hai, đổi vai (HS 2 kể đoạn 1, HS 3 kể đoạn 2, HS 1 kể đoạn 3) để mỗi em đều có thể kể được toàn bộ câu chuyện. GV yêu cầu HS kể không nhìn SGK, để lời kể tự nhiên, trơn tru, kịp lượt lời. 3. HĐ 2: Kể chuyện trước lớp Hoạt động này giáo viên cho học sinh tự luyện kể cá nhân ở nhà Mục tiêu: Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung trước lớp. Cách tiến hành: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện b) Kể toàn bộ câu chuyện _____________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (0,5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. 2. Phẩm chất - Ý thức trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Lập danh sách học sinh Mục tiêu: Nắm được thông tin cần thiết của 4 – 5 bạn HS trong tổ. Lập được danh sách 4 – 5 bạn HS trong tổ theo mẫu đã học. Cách tiến hành: - GV chỉ mẫu bảng DSHS, nêu YC của BT. - GV mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài theo các bước: + HS chọn 4 – 5 bạn HS trong lớp. + Xếp tên 4 – 5 bạn đó theo TT bảng chữ cái. Gặp từng bạn, hỏi thông tin và ghi lại: Họ, tên / Nam, nữ / Ngày sinh / Nơi ở (HS sẽ đi lại trong lớp). Nhắc HS mục Ngày sinh cần viết đầy đủ: ngày, tháng, năm sinh. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS về nhà tự làm bài . - GV kiểm tra bài làm của HS trong giờ học sau . ________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. ▪ Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Dậy sớm. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm đến trường, ngắm nhìn núi và có những suy nghĩ ngộ nghĩnh. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Điền chữ l hay n, i hay iê, en hay eng? (BT2) Mục tiêu: Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l / n, e / iê, eng / eng. - GV chữ bài: + Chữ l / n: Giờ chơi vừa mới điểm Gió nấp đâu ùa ra, Làm nụ hồng chúm chím Bật cười quá, nở hoa. + Chữ i / iê: Cây bàng lá nõn xanh ngồi Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu Đường xa gánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. + Vần en / eng: Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai. 3. Vận dụng : Về nhà viết lại bài 4 Nhận xts , dặn dò ______________________________________________ Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Bảng nhóm - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động * Ôn tập và khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong bảng cộng đã học tiết trước. - Gv kết hợp giới thiệu bài . Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2 (tr.25 - Yêu cầu hs nêu đề toán - GV hướng dẫn HS làm bài: Quan sát số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả phép tính tương ứng. HS cần quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu. - GV yêu cầu HS chữa bài theo từng cặp - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp và nhận xét bài làm của hs Đáp án: Các phép tính còn thiếu là Đáp án: Các phép tính còn thiếu là : 5+6=11 2 + 9 =11 4+8=12 7+5=12 5+7=12 4+9=13; 7+6 =13; 8+5 =13;5+8=13 5+9 =14; 8 +6 =14 6+8=14;7+7=14 8+7 =15 9 +6 =15 6 +9 =15 8+8=16 7 +9 =16 9+7=16 Bài 3: (tr.25) Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng mới thành lập để giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Mời HS đọc to đề bài. - GV hỏi HS: + Bài toán cho biết gì ?( + Vườn nhà Tùng có 7 cây na và 9 cây xoài) + Bài toán hỏi gì? ( Hỏi vườn nhà Tùng có tất cả bao nhiêu cây na và cây xoài ) - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. C. Hoạt động vận dụng. - Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống tương tự. D.Củng cố- dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài gì? - Liên hệ về nhà, em hây tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............. ___________________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. - Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Đề xuất được những việc bản thân và các thành viên trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. • Đưa ra được các tình huống xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. 3. Phẩm chất - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? Bạn hoặc người nhà đã bao giờ bị như vậy chưa? - GV dẫn dắt vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày sẽ có những lúc chúng ta gặp phải trường hợp một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Vậy lí do có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Những việc làm để phòng tránh và xử lí khi bị ngộ độc qua đường ăn uống là gì? Chúng ta sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống a. Mục tiêu : Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi : + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống trong cách hình. + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HD học ở nhà Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. b. Cách tiến hành: HS tự hoàn thành Phiếu thu thập thông tin sau: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn thông tin đường ăn uống + Thành viên trong nhóm thay phiên nhau đóng vai bác sĩ để nói với bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. _________________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: Cái trống trường em (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống. 2. Phát triển năng lực văn học: Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh 2. Đối với học sinh - SGK. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Chia sẻ chủ điểm Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời CH phần Chia sẻ. - GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: Ngôi nhà thứ hai là gì? Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp. + BT 2: Nói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây: a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì? b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì? Trả lời: a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong lớp đang hăng hái học tập. Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc vườn rau. Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế của trường đo huyết áp. b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh. Tranh 2 có các bạn HS trong tranh. Tranh 3 có các bạn HS trong tranh. Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong tranh. B. Bài đọc 1: Cái trống trường em 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta ngày càng hiện đại, ở các trường học, khi báo hiệu bắt đầu hay kết thúc một tiết học, đã có chuông báo hiệu. Tuy nhiên, cái trống vẫn chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một biểu tượng cho sự khởi đầu. Trống trường vẫn được sử dụng để báo hiệu cho các giờ học, giờ ra chơi, cho các hoạt động thể dục. Đặc biệt, để bắt đầu một năm học mới, các em được thấy thầy/cô hiệu trưởng đánh trống trường. Buổi học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bài thơ Cái trống trường em. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong VB: + Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: Câu 1: - HS 1: Bài thơ là lời của ai? - HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ. Câu 2: - HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân mật như thế nào với cái trống? - HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò chuyện thân mật với cái trống: + xưng hô: Trống – Bọn mình + Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn không hả trống”. Câu 3: - HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường như thế nào? - HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái trống, với ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm. - GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp. Câu hỏi Vào mùa hè Vào năm học mới Cái trống làm gì? (Hoạt ngẫm nghĩ, nằm, nghỉ, thấy, gọi động) nghiêng đầu Cái trống thế nào (Cảm buồn mừng vui xúc) + BT 2: Tìm các từ ngữ: a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,... b) Nói về hoạt động của em trong năm học mới. Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia biểu diễn văn nghệ,... 5. HĐ 4: HTL 3 khổ thơ đầu Mục tiêu: HTL được 3 khổ thơ đầu. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ theo cách xóa dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 1, 2, 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. 6. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc lại bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . ____________________________________________________ Toán Luyện tập ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng cộng( có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các năng lực toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Toán2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: + Giới thiệu luật chơi: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 (trang 26) - Yêu cầu HS đọc để bài. - GV yêu cầu HS làm vở các phép tính câu a - Gv gọi 3 HS nối tiếp đọc kết quả ở cột 1, 2 - GV cùng HS làm mẫu cột đầu câu b, hướng dần HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất‘ giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính nhẩm các phép tính còn lại. - GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2 (trang 26) -Yêu cầu HS đoc đề - GV hướng dẫn HS làm mẫu ngôi nhà thứ nhất. - Cá nhân HS quan sát các phép cộng ghi trong mồi ngôi nhà; đôi chiêu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô trống. - HS làm bài cá nhân - GV cho HS chữa bài. Bài 3a (trang 26) HD HS về nhà làm bài. Bài 3b (trang 27) HD HS về nhà làm bài. Bài 4 (trang 27) HD HS về nhà làm bài. C. Hoạt động vận dụng. Bài 5 (trang 27) - Mời HS đọc to đề bài. - GV hỏi HS: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng D. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vượt chướng ngại vật” + Giới thiệu luật chơi: Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến bài học là HS đã vượt qua dc 1 chướng ngại vật để về đích + Tổ chức cho HS tham gia chơi + GV nhận xét, đánh giá HS qua từng câu hỏi _______________________________________ Đạo đức: Kính trọng thầy cô giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của sự kính trọng thầy giáo cô giáo. - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Toán 2, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV y/c cả lớp hát bài : Cô giáo - Bài hát các con vừa hát nói về điều gì ? - HS nhận xét, câu trả lời của bạn. - Gv giới thiệu bài và ghi bảng: Kính trọng thầy cô giáo 3. Khám phá HĐ 1: Đọc thơ và trả lời câu hỏi. Y/C HS mở sách trang 10 : Đọc thơ và trả lời câu hỏi - 1 – 2 HS đọc bài thơ. - GV chia lớp thành các nhóm đôi. thảo luận các câu hỏi sau : a) Cô giáo trong bài thơ đã làm những gì cho học sinh ? b) Những việc làm đó thể hiện tình cảm của cô giáo đối với học sinh như thế nào ? c) Tình cảm của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với cô giáo như thế nào? - 1 HS đọc to phần thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi 2p - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét về phần thảo luận, trình bày của nhóm bạn. ( về phần trình bày, câu trả lời) - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - Hằng ngày ở trường, thầy cô giáo đã làm gì để dạy dỗ, chăm sóc các con ? - Các em cần có thái độ như thế nào để đền đáp công ơn của thầy cô giáo ? GV kết luận : Thầy, cô giáo như người cha, người mẹ thứ hai của các con. Thầy cô luôn quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ các con khi ở trường. Vì vậy các con cần kính trọng thầy cô giáo. HĐ2: Tìm hiểu hành động, lời nói thể hiện sự kính trọng của thầy cô giáo - GV chiếu tranh 1 - Quan sát tranh 1 và cho cô biết bạn nhỏ đang làm gì? H: Bạn nhỏ chào thầy ntn? - Hành động và lời nói của bạn nhỏ đã thể hiện sự kính trọng thầy giáo chưa? - HS thảo luận nhóm đôi nói về rừng tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày ( mỗi nhóm 2 tranh) - Các nhóm nhận xét và bổ sung Tiêu chí nhận xét: +Trình bày : nói to, rõ ràng +Câu trả lời: Đầy đủ hợp lí. + Thái độ làm việc nhóm: tập chung, nghiêm túc. - HS kể thêm một số hành động, việc làm khác thể hiện thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? GV kết luận: Những hành trong HĐ 2 đã thể hiện sự kính trọng thầy, cô giáo. Ngoài những hành động, việc làm trên các con còn thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo như: quan tâm, hỏi thăm sức khoẻ của thầy cô khi thầy cô bị mệt, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp với khả năng, xưng hô lễ phép với thầy cô giáo. HĐ 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. GV y/c HS thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành sơ đò tư duy về Cách chào hỏi và xưng hô.( Tổ 1) Cách nhận sách vở. (Tổ 2) Cách thể hiện sự quan tâm, biết ơn. (Tổ 3,4) - GV chia nhiệm vụ cho từng tổ. GV HD HS về cách làm phiếu. -GV y/c HS thảo luận để hoàn thành phiếu - Gắn bảng nhóm gọi đại diện trình bày -Y/C HS thực hiện 1 hành vi trong cách ứng xử. -GV yêu cầu các nhóm dưới lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn GV kết luận về cách ứng xử lễ phép. HĐ 4: Liên hệ -GV hỏi: Em đã và sẽ làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét, khen và động viên HS -GVKL: Chúng ta nên và cần có những việc làm thể hiện kính trọng thầy cô giáo. 3. Vận dụng -GV tổ chức cho HS thực hành các hoạt động: +)Chào thầy gáo, cô giáo. +)Nói lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ. +)Nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy cô giáo. -Gọi HS nhận xét, đánh giá phần thực hành của bạn. -GV nhận xét, khen HS 4. Củng cố - dặn dò - Tiết học vừa rồi các con được học nội dung gì? - Thầy cô giáo là người truyền đạt cho các em kiến thức, chỉ bảo cho các con nhiều điều hay lẽ phải vậy các cần co thái độ như thế nào với thầy cô giáo? GV đưa ra lời khuyên trong SGK và gọi 2 HS đọc _________________________________________ Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt: BÀI VIẾT 1: Chữ hoa: D (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. - Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. 2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những câu thơ hay, hình ảnh đẹp trong bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc



