Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 – LỚP 2B Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 4: EM YÊU BẠN BÈ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè. ▪ Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. + Phát triển năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Phát triển năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học : Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên nhóm 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Thân thiện, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em - HS lắng nghe, quan sát. yêu bạn bè. GV mời cả lớp quan sát - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài tranh: Chia sẻ. GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC - HS thảo luận nhóm đôi theo các CH của bài Chia sẻ. của bài, trả lời CH bằng trò chơi - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em GV: Điều gì làm nên sức mạnh, chiến đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham thắng của tập thể? Đó là sự đoàn kết. gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng Sự đoàn kết, đồng lòng, hợp lực sẽ làm viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. nên chiến thắng của đội chơi kéo co, Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai của đội bóng, tạo ra những sản phẩm + Câu 1: tốt trong dây chuyền sản xuất,... ▪ HS 1: Các bạn trong bức tranh Tiếp tục chủ điểm trước nói về những 1 đang làm gì? người bạn của em, trong chủ điểm Em ▪ HS 2: Các bạn trong bức tranh yêu bạn bè, các em sẽ học những bài 1 đang chơi trò chơi kéo co. Các học nói về tình cảm gắn bó giữa những bạn ở mỗi đội đều ra sức kéo người bạn đang cùng em học tập, vui mạnh sợi dây về bên đội mình. chơi trong nhà trường. + Câu 2: BÀI ĐỌC 1: GIỜ RA CHƠI (Hơn ▪ HS 1: Trò chơi kéo co đòi hỏi 1,5 tiết) người chơi những gì? Chọn các 1. Hoạt động khởi động ý đúng. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và ▪ HS 2: Ý a và ý c đúng (Mọi từng bước làm quen bài học. người trong đội đều cố gắng. / Cách tiến hành: Mọi người trong đội đều biết - GV yêu cầu HS nói những điều các cách phối hợp với nhau). Nếu em nhìn thấy trong hình minh họa bài chỉ 1 người cố gắng thì không Giờ ra chơi. thắng được. - GV giới thiệu bài thơ: Bài thơ Giờ ra + Câu 3: chơi hôm nay chúng ta học nói về các Ngoài trò chơi kéo co, những hoạt hoạt động, các trò chơi trong giờ ra động cần có tập thể là múa hát tập thể, chơi. Cụ thể như thế nào, chúng ta trực nhật, nhảy dây, nu na nu nống, cùng đi vào bài học hôm nay nhé! trốn tìm, rồng rắn lên mây, bóng đá, 2. Hoạt động hình thành kiến bóng chuyền,... thức(25 – 30 phút) - HS lắng nghe.- HS nói những điều * HĐ 1: Đọc thành tiếng các em nhìn thấy trong hình minh họa Mục tiêu: Đọc đúng đoạn trích bài thơ bài Giờ ra chơi. Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối mỗi - HS đọc tiếp nối mỗi bạn 2 dòng thơ bạn 2 dòng thơ - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các đọc thầm theo. khổ thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS tìm và luyện đọc - GV cho hs tìm từ khó đọc, từ dễ đọc - Một số HS trình bày kết quả trước sai và cho hs luyện đọc lớp. - GV chiếu lên bảng BT giải nghĩa từ, mời một số HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp - GV nhận xét, chốt đáp án. án. + Nhịp nhàng: theo một nhịp... + Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang bên kia... + Vun vút: chuyển động rất nhanh + Náo nức: hăm hở, phấn khởi - GV yêu cầu HS đọc nhóm 4 + HS đọc nhóm 4: Từng HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + Cả lớp đọc đồng thanh. (cả bài) – giọng nhỏ. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. * HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm trong bài; trả lời được các CH, hiểu đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời được bài thơ: Giờ ra chơi, sân trường CH bằng trò chơi phỏng vấn: Từng trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi trò chơi, tiếng nói, tiếng cười của các nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn tình cảm bạn bè. đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau Cách tiến hành: đó đổi vai - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - Đó là từng nhóm HS mặc áo trắng bài thơ, trả lời CH đồng phục trông như từng đàn chim. - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: - Các bạn ùa ra ngoài sân trường. Chỗ + Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo này những bạn gái chơi nhảy dây. trắng” là ai? Đằng kia những bạn trai chơi đá cầu. + Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra - Tiếng cười thoải mái / Niềm vui dâng chơi? náo nức. - Trống báo đã hết giờ ra chơi, HS + Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy nhanh chóng xếp hàng vào lớp để bắt các bạn chơi với nhau rất vui? đầu một bài học mới. + Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra - Cả lớp nhận xét và GV chốt đáp án. chơi? - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - HS lên bảng báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động luyện tập (17 – 20 phút) * HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ. Cách tiến hành 3.1. BT 1 (Tìm những tiếng ở cuối + BT1: dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ Chỗ này những bạn gái thơ 2) Chơi nhảy dây nhịp nhàng - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận Tiếng vui cười thoải mái nhóm đôi, làm 2 BT Chao nghiêng cánh lá bàng. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1, Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng BT2 nhàng bắt vần với bàng. - GV: Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần + BT2: Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với với “ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với “mai”. / Tiếng “vút” bắt vần với “nắng”. “nức”. - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với nức vần gần giống nhau những cũng “lớp”. / Tiếng “vàng” bắt vần với được coi là bắt vần với nhau. “trang”. 4. Hoạt động vận dụng (4 – 5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. b) Cách tiến hành: + Hãy kể những hoạt động trong giờ ra - HS kể chơi của các em? - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 3,4, 5 trong sgk - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Laptop, TI Vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - Cho lớp hát bài “Tập đếm” và làm - Hát các động tác theo clip của bé Bảo Ngọc - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - HS lắng nghe. 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút) a.Mục tiêu: củng cố cách cộng “đếm thêm” và “làm cho tròn 10”. vào giải các bài tập có liên quan b.Cách tiến hành Bài 3 (trang 22) -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm vở 5 phút, 3 HS - HS làm bài làm bảng - Gv gọi HS đọc kết quả bảng, chữa - 3HS chữa bài: bài. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 8 + 4 = 12 ; 4 + 8 = 12 7 + 4 = 11 ; 4 + 7 = 11 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các -HS đối chiếu, nhận xét kết quả các phép tính trong từng cặp cặp phép tính đều bằng nhau khi ta đổi chỗ các số hạng. -> GV kết luận: Khi đổi chỗ các số - Lắng nghe hạng thì tổng không thay đổi. - GV cho thêm 1 số ví dụ vận dụng tính chất. 8 + 3 = 11 -> 3 + 8 = ? - HS vận dụng tính chất trả lời. 5 + 7 = 12 -> 7 + 5 = ? Bài 4 (trang 23) - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì ? + Nhà Duyên nuôi 6 con thỏ trắng và 7 con thỏ nâu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi nhà bạn Duyên nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ ? + Muốn biết nhà bạn Duyên nuôi tất cả + 6 + 7 = ? bao nhiêu con thỏ ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho làm đúng. bạn. - HS gắn bảng phụ lên bảng: + Phép tính: 6 + 7 = 13 + Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi tất cả 13 con thỏ. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tiễn b. Cách tiến hành Bài 5 (trang 23) - Chiếu bài lên bảng, HS quan sát và - HS đọc yêu cầu. đọc yêu cầu. - YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - HS thảo luận: 3 phút về hai cách làm tính cộng (có + Dung: thực hiện bằng cách “làm nhớ) trong pham vi 20, nói cho bạn cho tròn 10” nghe cách mình thích và lí do. + Đức: thực hiện bằng cách đếm thêm - Gv đưa thêm 1 vài ví dụ khác để HS -HS thực hiện tính theo 2 cách: thực hiện theo cả hai cách: + C1: Làm cho tròn 10 VD: 8 + 7 = ? 8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 10 + 5 - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: = 15 Khi thực hiện phép cộng (có nhớ) trong + C2: Đếm tiếp phạm vi 20 chúng ta làm cách nào cũng 8-9-10-11-12-13-14-15 được, cách “đếm thêm” thường dùng Vậy 8 + 7 = 15 trong trường hợp cộng với số bé như 9 - HS lắng nghe + 2; 9 + 3; 8 + 4;... 4. CỦNG CỔ, DẶN DÒ Hỏi: Bài học ngày hôm nay, em biết - HS nêu ý kiến thêm về điều gì? GV yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số - HS lắng nghe để hôm sau chia tình huống trong thực tế liên quan đến sẻ với các bạn phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1 trong sgk - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Laptop, TI Vi, Bộ đồ dùng học Toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 - 14 phút) a. Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 20 b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò từng phép tính dưới dạng trò chơi theo chơi đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép nhóm tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng - GV phối hợp thao tác cùng với HS, cộng thành từng cột theo hướng dẫn gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo cùa GV: thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+2 HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+3 8+3 trước mặt. 9+4 8+4 7+4 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9+5 8+5 7+5 6+5 có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc theo trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột từng cột. giống nhau + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 cột đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 trong từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và -HS đố nhau theo nhóm bàn đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 của GV trên máy chiếu. cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng + Từng HS đọc thầm Bảng cộng. theo các bước: + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 13 phút) a.Mục tiêu: Củng cố được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào tính nhẩm b.Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1 HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS làm bài thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - Gọi hs chữa miệng - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương - Nhận xét bài làm của hs ứng với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của -HS nhận xét: các kết quả của từng phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ cột giống nhau các số hạng thì tổng không thay đổi. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tiễn b. Cách tiến hành - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - 2 đội tham gia chơi (5 người/đội) Ong tìm hoa” + Giới thiệu luật chơi: 2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. + Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ - HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1 NGHE – VIẾT: GIỜ RA CHƠI TẬP VIẾT: CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chư: mỗi dòng lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. - Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. * Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ, câu đố ở các BT chính tả. 2. Phát triển năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính tả. Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận,kiên trì, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.Phần mềm hướng dẫn viết chữ P. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động(4 – 5 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học 2. Hoạt động luyện tập(32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài Giờ ra chơi (khổ - HS lắng nghe. thơ 2, 3). - 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp. - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 Cả lớp đọc thầm theo. trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS gấp SGK. - HS gấp SGK. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - HS tự chữa lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét - HS lắng nghe. chung. * HĐ 2: Làm BT chính tả Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / ang. Cách tiến hành: 2.4. Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố - 1 HS đọc BT, cả lớp làm bài vào vở (BT 2) Luyện viết 2. - GV yêu cầu 1 HS đọc BT; yêu cầu cả - HS chia sẻ kết quả bài làm trước lớp. lớp làm bài vào vở Luyện viết 2. + Gieo, rải, ruộng, gieo. – Giải câu - GV tổ chức cho HS làm và chia sẻ đố: Hạt mưa. kết quả - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án . 2.5. BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần an hay ang? – BT (3) - HS làm BT theo chỉ định của GV. - GV chọn cho từng nhóm làm BT 3a hoặc 3b tùy lỗi phát âm các em thường - Các nhóm trình bày kết quả trước mắc. lớp. - GV mời các nhóm trình bày kết quả + BT 3a: trâu – chân – chẳng. Giải trước lớp. câu đố: con rùa. + BT 3b: đàn – vàng – vang. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án cùng GV. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: 3. Thực hành viết chữ hoa(20 – 25 phút) * HĐ 3: Tập viết chữ hoa C Mục tiêu: Biết viết chữ hoa C cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Chung tay làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS quan sát, nhận xét cùng GV. 3.1. Quan sát và nhận xét: - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ C hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa C là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới rồi chuyển - HS quan sát, lắng nghe. hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái. - GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 - HS quan sát, lắng nghe. dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. 3.2. GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2. 3.3. Viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. Chung tay làm đẹp trường lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: cao 1,5 li. Những chữ còn lại (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt - HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện trên a, ơ. Dấu nặng đặt dưới e... viết 2. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. trong vở Luyện viết 2. - GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng ( 4 – 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Qua bài học em biết thêm được - HS chia sẻ điều em học được những gì? - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ - GV nhận xét tiết học. giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ mẫu, đúng cỡ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội: Bài 4: GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù. * Nhận thức khoa học. - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh) 2. Phát triển năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. 3. Phẩm chất: Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: tivi, máy tính, SGK Học sinh: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ Mục tiều: Tạo không khí phấn khởi trước khi vào bài học mới Cách tiến hành - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân. cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề, giới thiệu - Lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiều: HS Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Cách tiến hành Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể. 14’ Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ gọn gàng.Biết nhận xét về nhà ở thông qua tranh quan sát. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sung câu trả lời sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ bày của HS sinh. + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH .Mục tiều: Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh) Cách tiến hành Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở. 14’ Mục tiêu: Giải thích được vì sao phải giữ gìn nhà ở. Biết nhận xét nhà ở của - HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là mình thông qua quan sát thực tế. khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm Bước 1: Làm việc nhóm 4 thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy hỏi: chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không + Em thích được sống trong nhà như khí sạch trong lành, được ăn uống Hình 1 hay Hình 2? Vì sao? ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ + Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh đình em. tật - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: Em thích sống trong nhà Bước 2: Làm việc cả lớp như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ mang - GV mời đại diện một số cặp lên trình lại cảm giác thoải mái, dễ chịu. Nếu bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở sung câu trả lời là một việc làm rất cần thiết. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 2’ Mục tiều: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn Cách tiến hành Qua bài học này em học được điều gì? - HS chia sẻ điều đã học được Em cần làm gì để giữ nhà sạch sẽ? - HS lắng nghe GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Buổi chiều Luyện Toán: ÔN BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Laptop, TI Vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật - HS chia sẻ tình huống thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG ÔN KIẾN THỨC (12 - 14 phút) a. Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép cộng và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 20 b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho ôn HS tự tìm kết - HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò quả từng phép tính dưới dạng trò chơi chơi đố bạn và ghi lại vào bảng theo nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc nhóm phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm. -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng - GV phối hợp thao tác cùng với HS, cộng thành từng cột theo hướng dẫn gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo cùa GV: thành Bảng cộng như SGK, đồng thời 9+2 HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng 9+3 8+3 trước mặt. 9+4 8+4 7+4 (VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính 9+5 8+5 7+5 6+5 có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là 8,7,6,5,4,3 - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) -HS lắng nghe và đọc theo trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc -Hs trả lời theo câu hỏi của GV: điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20: + Nhận xét các số hạng thứ nhất trong + Các số hạng thứ nhất ở từng cột từng cột. giống nhau + Nhận xét số hạng thứ hai trong từng + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 cột đơn vị. + Nhận xét kết quả của từng phép tính + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 trong từng cột đơn vị - GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và -HS đố nhau theo nhóm bàn đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn + Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 của GV trên máy chiếu. cộng với một số. + Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. + Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. .. + Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. -GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng -HS làm theo hướng dẫn của GV cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng + Từng HS đọc thầm Bảng cộng. theo các bước: + Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn. 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 13 phút) a.Mục tiêu: Củng cố được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào tính nhẩm b.Cách tiến hành Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs nêu đề toán - 1 HS đọc đề - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở (có - HS làm bài thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả) - Gọi hs chữa miệng - HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương - Nhận xét bài làm của hs ứng với mỗi phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của -HS nhận xét: các kết quả của từng phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ cột giống nhau các số hạng thì tổng không thay đổi. 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tiễn b. Cách tiến hành - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ - 2 đội tham gia chơi (5 người/đội) Ong tìm hoa” + Giới thiệu luật chơi: 2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa. + Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc -HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ - HS trả lời nhẩm để HS trả lời miệng. 9 + 3; 8 +3; 3 + 8 . - Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, -HS lắng nghe bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. HĐTV ĐỌC TO NGHE CHUNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Giúp HS phát triển trí tưởng tượng và khả năng phán đoán. - Giúp HS thấy việc đọc là hay, là thú vị (Thông qua việc làm mẫu đọc tốt của GV); - Giúp HS phát triển kĩ năng đọc hiểu. - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. II. CHUẨN BỊ - Một quyển sách khổ nhỏ để đọc cho học sinh - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định từ cần giải nghĩa. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Giới thiệu (2- 3 phút) - Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia. (Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động Đọc to nghe chung). 2. Hoạt động Đọc to nghe chung. *Trước khi đọc (3-5 phút). 1.Cho học sinh xem trang bìa của quyển sách: Hôm nay cô sẽ đọc cho các em nghe một câu chuyện. 2a. Đặt 3-4 câu hỏi về tranh trang bìa. - Các em thấy gì ở bức tranh này? - Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? (Nàng tiên biển, mặt trăng, chim...) - Các nhân vật trong bức tranh này đang làm gì? - Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? (Nàng tiên biển) Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2b. Đặt 1-2 câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh. - Các em đã bao giờ thấy nàng tiên biển chưa? - Em thấy ở đâu? Mời 2-3 học sinh trả lời ở mỗi câu hỏi. 2c. Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán. - Theo các em, điều gì sẽ xảy ra trong câu chuyện? - Theo các em, nhân vật nàng tiên biển sẽ làm gì? 3. Giới thiệu sách (tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa). Bây giờ cô sẽ giới thiệu với các em về quyển truyện mà cô sắp đọc. - Quyển truyện có tên là Nàng tiên biển. - Truyện cổ Brazin. - Người vẽ tranh minh họa cho quyển truyện này là Phạm Quốc Cường.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.docx



