Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ Hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 CHIA SẺ BÀI ĐỌC: GIỜ RA CHƠI 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
▪ Đọc đúng đoạn trích bài thơ Giờ ra chơi. Phát âm đúng các từ ngữ khó. Ngắt đúng 
nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
▪Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài; trả lời được các CH, hiểu được bài thơ: Giờ ra 
chơi, sân trường trở nên sôi động, nhộn nhịp bởi những trò chơi, tiếng nói, tiếng cười 
của các bạn HS. Giờ ra chơi thật vui, ấm áp tình cảm bạn bè.
▪Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ.
1.2.Năng lực văn học:
- Nhận diện được một bài thơ
- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
- PC: Bồi dưỡng phẩm chất biêt thân thiện, yêu thương bạn bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 H oạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
 cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu tên chủ điểm mới: Em yêu 
 bạn bè. GV mời cả lớp quan sát tranh 
 - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài 
 bài Chia sẻ. Chia sẻ.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến về 
 ý kiến về các CH. các câu hỏi.
 - GV mời 1 – 2 HS hỏi – đáp, báo cáo kết - 1 – 2 HS hỏi – đáp, báo cáo kết quả:
 quả. + Câu 1:
 ▪ HS 1: Các bạn rong bức tranh 1 đang 
 làm gì? ▪ HS 2: Các bạn trong bức tranh 1 đang 
 chơi trò chơi kéo co. Các bạn ở mỗi đội 
 đều ra sức kéo mạnh sợi dây về bên đội 
 mình.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Trò chơi kéo co đòi hỏi người 
 chơi những gì? Chọn các ý đúng.
 ▪ HS 2: Ý a và ý c đúng (Mọi người trong 
 đội đều cố gắng. / Mọi người trong đội 
 đều biết cách phối hợp với nhau). Nếu 
 chỉ 1 người cố gắng thì không thắng 
 được.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Ngoài trò chơi kéo co, bạn còn 
 biết những hoạt động nào cần có tập thể?
 ▪ HS 2: Ngoài trò chơi kéo co, những hoạt 
 động cần có tập thể là múa hát tập thể, 
 trực nhật, nhảy dây, nu na nu nống, trốn 
 tìm, rồng rắn lên mây, bóng đá, bóng 
 chuyền,...
 - HS lắng nghe.
GV liên hệ giới thiệu bài đọc 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, - HS nối tiếp đọc câu
uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
 phương:nhịp nhàng , chao nghiêng, vun 
 vút , .... 
 - HS đọc lời giải nghĩa: Chao nghiêng, 
 vun vút, náo nức 
 + Nhịp nhàng: theo một nhịp...
 + Chao: nghiêng nhanh từ bên này sang 
 bên kia...
 + Vun vút: chuyển động rất nhanh
 + Náo nức: hăm hở, phấn khởi
 - HS nối tiếp đọc đoạn
 - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS 
 đọc tiếp nối 4 khổ thơ trong bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu 
hỏi phần Đọc hiểu 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
 theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 + Câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo 
 trắng” là ai?
 Trả lời: Đó là từng nhóm HS mặc áo 
 trắng đồng phục trông như từng đàn 
 chim.
 + Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra 
 chơi?
 Trả lời: Các bạn ùa ra ngoài sân trường. 
 Chỗ này những bạn gái chơi nhảy dây. 
 Đằng kia những bạn trai chơi đá cầu.
 + Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy 
 các bạn chơi với nhau rất vui?
 Trả lời: Tiếng cười thoải mái / Niềm vui 
 dâng náo nức.
 + Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra 
 chơi?
 Trả lời: Trống báo đã hết giờ ra chơi, HS 
 nhanh chóng xếp hàng vào lớp để bắt 
 đầu một bài học mới.
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản thơ - Đây là văn bản thơ 5 chữ
(có nhận vật, có cốt truyện ) 
4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: : Luyện tập về những tiếng bắt vần trong thơ
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1,2: 
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 yêu cầu BT1.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 BT1 (Tìm những tiếng ở cuối dòng 
 thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ 2)
 Chỗ này những bạn gái
 Chơi nhảy dây nhịp nhàng
 Tiếng vui cười thoải mái
 Chao nghiêng cánh lá bàng.
 Tiếng gái bắt vần với mái. / Tiếng 
 nhàng bắt vần với bàng.
 BT 2 (Tìm những tiếng ở cuối dòng 
 thơ bắt vần với nhau trong một khổ 
 thơ còn lại – khổ thơ 1 hoặc 3 hoặc 4)
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
GV ghi lại trên bảng lớp:
Khổ thơ 1: Tiếng “chơi” bắt vần với 
“ngồi”. / Tiếng “trắng” bắt vần với “nắng”.
Khổ thơ 3: Tiếng “trai” bắt vần với “mai”. 
/ Tiếng “vút” bắt vần với “nức”.
Khổ thơ 4: Tiếng “lớp” bắt vần với “lớp”. / 
Tiếng “vàng” bắt vần với “trang”.
 - GV: Các tiếng chơi và ngồi, vút và nức 
vần gần giống nhau những cũng được coi 
là bắt vần với nhau.
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
thực tế) hỏi: 
 + Qua bài học em biết được điều gì?
 + Trong giờ ra chơi em thường làm gì ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn + Để có tình bạn đẹp em cần làm gì ?
 bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 11: LUYỆN TẬP
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 20 theo cách đếm thêm và làm cho tròn 10
- Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập)
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho lớp chơi trò chơi “Đố bạn”. - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” 
để ôn lại các phép tính trong phạm vi 20
- Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên 
quan
b.Cách tiến hành 
Bài 3: Tính - GV trình chiếu BT3a - HS nêu yêu cầu BT
- GV giao nhiệm vụ - HS tính nhẩm cá nhân rồi nối tiếp 
 nhau nêu miệng trước lớp
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - HS nêu yêu cầu BT
- Gv hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả phép *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở 
tính: 9 + 2, 2 + 9 hoặc 8 + 4, 4 + 8? BT
- GV nội dung: Trong phép cộng, khi đổi chỗ 
 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4
các SH thì tổng không thay đổi. Từ đó, nhắc 
hs tính chất này giúp chúng ta có thể tính *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả
nhẩm nhanh trong 1 số trường hợp - HS nhận xét- HS đọc bài toán
Bài 4: Giải toán - HS trả lời
- GV trình chiếu BT4 - HS làm bài 
- GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán BT
cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS lên bảng điền phép tính 
- GV thu vở kiểm tra một số em và nêu câu trả lời
- GV nhận xét chốt bài làm đúng
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: Ôn lại hai cách cộng có nhớ đã học, biết lựa chọn cách cộng phù hợp 
từng hoạt động.
b.Cách tiến hành
Bài 5: 
- GV trình chiếu BT5 - HS quan sát và nêu nội dung bài 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài toán - HS làm bài
cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở 
 BT
 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- GV nhận xét, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: GIỜ RA CHƠI
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA C
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
▪ Nghe, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài chính tả, củng 
cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô.
▪Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền vần an / 
ang.
▪Biết viết chữ C hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Chung tay làm đẹp 
trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ C
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. nhạc bài hát Vui đến trường 
2.Hoạt động Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi (khổ thơ 2, 3). Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô
b. Cách tiến hành
2.1. Chuẩn bị - HS đọc thầm theo.
 - GV nêu nhiệm vụ: Nghe GV đọc, viết lại bài Giờ ra - 1 HS đọc lại bài thơ trước 
chơi (khổ thơ 2, 3). lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại khổ thơ 2, 3 trước lớp, yêu cầu 
cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tên bài Giờ ra chơi được viết ở vị trí nào? (Giữa 
trang vở).
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy 
chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết 
hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: 
nhịp nhàng, thoải mái, chao nghiêng,vun vút... 
2.2 - HS đọc và tìm các từ khó 
- GV yêu cầu HS gấp SGK. viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở 
Luyện viết.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì 
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội - HS vào vở luyện viết
dung, chữ viết, cách trình bày.
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi 
 sai, gạch chân bằng bút chì
3.Hoạt động :Luyện tập
a. Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d, hoặc gi; BT lựa chọn: Điền chữ ch / tr, điền 
vần an / ang.
b. Cách tiến hành
Bài 2: Điền chữ r, d, hay gi? Giải câu đố 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động thầm nêu yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá 
 nhân (tự hoàn thành vào 
 VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 
 2 (chia sẻ kết quả theo cặp)
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, * Bước 3: HS chia sẻ trước 
khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho lớp
HS còn sai. đáp án: gieo, rải, ruộng, 
Bài tập 3: BT lựa chọn: Điền chữ ch hay tr; điền vần gieo. – Giải câu đố: Hạt mưa.
an hay ang? 
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở *Bước 1: HS làm việc cá 
Luyện viết 2. nhân (tự hoàn thành vào 
- GV sửa bài, chốt đáp án: VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 
 2 ( chia sẻ kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước 
 lớp
 + BT 3a: trâu – chân – 
 chẳng. Giải câu đố: con rùa.
 + BT 3b: đàn – vàng – vang.
 TIẾT 2
4.Hoạt động :Tập viết chữ hoa C
a.Mục tiêu: Biết viết chữ hoa C cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Chung tay 
làm đẹp trường lớp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định..
b.Cách tiến hành
4.1. Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: +Chữ C hoa cao - 1 HS quan sát cữ mẫu 
mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? phóng to
+Được viết bởi mấy nét?
- GV chốt đáp án: Quan sát và nhận xét: *Bước 1: HS làm việc cá 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ C nhân (HS suy nghĩ tự trả lời 
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). câu hỏi)
Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). *Bước 2: HS làm việc nhóm 
 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 
 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước 
 lớp
 ▪
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét viết chữ hoa C là kết▪ 
hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền▪ - HS nhận xét
nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV chỉ dẫn cách viết: Đặt bút trên ĐK 6, viết nét 
cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo 
thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái 
lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. Chú ý: Nét cong 
trái lượn đều, không cong quá nhiều về bên trái.
- GV viết mẫu chữ C hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên 
bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
GV yêu cầu HS viết chữ C hoa vào vở Luyện viết 2.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết 2.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ 
nhau 
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu 
thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của 
các chữ cái: - HS quan sát phần mềm 
- GV viết mẫu chữ Bạn nhắc HS lưu ý điểm cuối của hướng dẫn viết
chữ B, lia bút nối liền với điểm bắt đầu âm a
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ - GV nhắc lại cách viết
 - HS đọc
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS đọc câu ứng dụng: 
- GV yêu cầu HS viết các chữ C cỡ vừa và cỡ nhỏ vào Chung tay làm đẹp trường 
vở. lớp.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Chung tay làm 
đẹp trường lớp cỡ nhỏ vào vở
- GV đánh giá một số bài
 -HS quan sát và nhận xét:
 + Độ cao của các chữ cái: 
 Chữ C hoa (cỡ nhỏ) và h, g, 
 l, y cao mấy li? (2,5 li). Chữ 
 đ, p cao mấy li? (2 li). Chữ t: 
 cao 1,5 li. Những chữ còn lại 
 (u, n, a, m, e, ư, ơ): 1 li.
 + Cách đặt dấu thanh: Dấu 
 huyền đặt trên a, ơ. Dấu 
 nặng đặt dưới e...
 - HS viết vào vở
 - HS đọc câu ứng dung
 ▪ - HS viết câu ứng dụng vào 
 vở 
 - HS viết các chữ C cỡ vừa 
 và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng 
 Chung tay làm đẹp trường 
 lớp cỡ nhỏ vào vở.
5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường 
em 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết + Để trường lớp sạch đẹp em 
học sau. cần làm gì ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán
 BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng 
(có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu 
HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết - HS chơi
quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 
20 đã học
2. Hoạt động hình thành kiến thức
a.Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20)
b.Cách tiến hành
- GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng -HS sắp xếp các thẻ thành Bảng 
thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng cộng thành từng cột theo hướng 
như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một dẫn cùa GV:
Bảng cộng trước mặt 9+2 
 9+3 8+3
 9+4 8+4 7+4
 9+5 8+5 7+5 6+5
- GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm 
vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong -HS lắng nghe và đọc theo
Bảng. -Hs trả lời theo câu hỏi của GV:
- GV hướng dẫn HS nhận xét về đặc điếm của 
các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và 
ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20:
+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng cột.
+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột + Các số hạng thứ nhất ở từng cột 
+ Nhận xét kết quả của từng phép tính trong giống nhau
từng cột + Các số hạng thứ hai tăng dần 1 
- GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau đơn vị.
tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). + Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 
- GV tổng kết: Có thể nói: đơn vị
+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một -HS đố nhau theo nhóm bàn
số.
+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một -HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn 
số. của GV trên máy chiếu.
+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một 
số.
 ..
+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một 
số.
- GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và 
tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước:
+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng.
+ Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, 
bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn.
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Sử dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của phép tính.
b.Cách tiến hành 
Bài 1: Tính nhẩm 
- GV trình chiếu BT1 - HS nêu yêu cầu BT
- GV giao nhiệm vụ - HS làm bài
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào 
 vở BT
 *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
 *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết 
 quả
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - HS nhận xét- HS đọc bài toán
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: Ôn lại hai cách cộng vừa học
b.Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn để ôn - Lớp phó học tập điều khiển trò 
lại cách cộng vừa học chơi
 - HS cùng chơi
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS 
- GV nhận xét, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Chiều: Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và 
thực tế. 
3. Phẩm chất: Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp 
và nhà vệ sinh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
 yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu - HS trả lời: Nghĩa của câu tục 
tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” ngữ là khi chúng ta ở trong nhà 
muốn nói với bạn điều gì? sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn 
- GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon 
mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ 
cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp hưởng thụ một bầu không khí sạch 
và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của trong lành, được ăn uống ngon 
việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm 
nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời bảo sức khỏe, phòng chống bệnh 
trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh tật
nhà ở. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình 
huống cụ thể
a. Mục tiêu:
- Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng.
- Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh 
ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, - HS quan sát tranh, trả lời câu 
19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng hỏi.
phòng trong nhà ở các hình. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp. - HS trả lời: 
 + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng 
 khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều 
 bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, 
 bụi bẩn, mất vệ sinh.
 + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng 
 khách, phòng ngủ, phòng bếp, 
 phòng vệ sinh). Các phòng đều 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, 
trả lời thoáng mát. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ 
sạch nhà ở
a. Mục tiêu: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao 
gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh).
- Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan 
sát thực tế. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: 
+ Em thích được sống trong nhà như Hình 1 hay 
Hình 2? Vì sao?
+ Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả 
làm việc nhóm trước lớp.
 - HS trả lời: Em thích sống trong 
 nhà như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ 
 mang lại cảm giác thoải mái, dễ 
 chịu. Nếu nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt 
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu mỏi, khó chịu. Từ đó, em thấy giữ 
trả lời sạch nhà ở là một việc làm rất cần 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. thiết. 
 IV/ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN VIẾT: BÀI GIỜ RA CHƠI CHỮ HOA B
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 *Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Giờ ra chơi. Qua bài chính tả, củng 
cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Biết viết các chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ
 * Phát triển năng lực văn học: 
 Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền 
mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức 
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử
 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động 
bài hát: Hoa tay theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (8-10p)
- Mục tiêu: rèn kỹ năng viết bài Giờ ra chơi, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa B
- Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Giờ ra chơi
-GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
 - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
theo.
 - HS lắng nghe.
-Hướng dẫn cách trình bày : 
+ Về hình thức: Bài thơ có 4 khổ thơ. Mỗi khổ 4 
dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 
viết hoa và lùi vào 2 ô li tính từ lề vở.
 - HS mở vở luyện để thực hành.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
vào vở Luyện viết . Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa B 
 - Mục tiêu
+ Luyện viết chữ hoa B, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ 
nhỏ trong vở luyện viết ô li.
- Cách tiến hành
- GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện để thực hành
dung:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Với những học sinh có năng khiếu GV có thể 
cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng 
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. 
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng 
cách viết. GV.
+ Em viết chữ hoa B trong những trường hợp 
nào? - HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Luyện toán
 ÔN TẬP BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành tính nhẩm cộng có nhớ trong phạm vi 20
- Vận dụng Báng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm và giải 
toán.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập)
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo - Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tập có liên 
quan
b.Cách tiến hành 
Bài 1: Tính nhẩm: - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài 
 6 + 5 = 7 + 7 = 9 + 3 = và làm bài.
 8 + 5 = 8 + 7 = 3 + 9 = *Bước 1: HS làm việc cá (Tính 
- GV giao nhiệm vụ nhẩm)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu 
- Nhận xét, Gv chốt kết quả đúng kết quả
Bài 2: Tính - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài 
 6 +6 + 2 = 8 +6 + 4 = và làm bài.
 9 +5 + 3 = 5 +7 + 5 = *Bước 1: HS làm việc cá (Tính 
 nhẩm)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
 (chia sẻ kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu 
- Nhận xét, Gv chốt kết quả đúng kết quả
Bài 3: 
a. Xếp theo thứ tự tăng dần: 25, 76,67, 52
b. Xếp theo thứ tự giảm dần: 9, 53, 19, 35 - HS đọc yêu cầu
- GV giúp HS hiểu từ tăng dần, giảm dần - HS làm bảng con
 - HS nhận xét cặp đôi
- Nhận xét, Gv chốt kết quả đúng
Bài 4: Lan xếp được 8 ngôi sao. Mai xếp được 
nhều hơn Lan 5 ngôi sao. Hỏi Mai xếp được bao 
nhiêu ngôi sao? - HS trả lời, làm bài
Phép tính:.................... *Bước 1: HS làm việc cá nhân
Trả lời: ....................... *Bước 2: HS làm việc nhóm 4 
- GV giao nhiệm vụ *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu 
- GV thu một số vở kiểm kết quả
 - HS nhận xét
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học trong bài tự nghĩ ra một số tình 
huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
b.Cách tiến hành
- Gv yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS tự nghĩ thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong 
phạm vi 20.
- GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống -VD: Em có 8 viên bi, bạn cho 
tương tự. em thêm 6 viên bi nữa. Vậy em 
 có tất cả là 14 viên bi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 05 tháng 10 năm 2022
 Tiếng việt
 BÀI ĐỌC 2: PHẦN THƯỞNG 
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
▪ Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng. Ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa. 
Tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
▪Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của 
truyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt, trở thành những con người 
nhân hậu, biết quan tâm, giúp đỡ người khác.
1.2. Năng lực văn học
- Yêu quý, cảm phục người bạn tốt bụng trong câu chuyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1).
- PC: Biết nói lời cảm ơn và đáp lời cảm ơn lịch sự, có văn hóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát - 
 Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Phần 
thưởng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx