Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: TẬP VIẾT (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ. - Mẫu chữ cái Đ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2.HĐ 1: Tập viết chữ Đ hoa 1.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ: + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét. + Cấu tạo: ▪ Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. ▪ Nét 2: thẳng ngang ngắn. + Cách viết: ▪ Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ. - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 1.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, n, ê, ô, u, â. - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu). 1.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. Củng cố, dặn dò * Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. * Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV giao bài về nhà cho HS: viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt vào vở. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . _________________________________ Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA (1tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. ▪ Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời: + Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi thầy giáo đang viết bài? Trả lời: Khi thầy giáo đang viết bài thì ngoài hành lang có chậu hoa bị làm vỡ. + Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang vây quanh? Trả lời: Thầy giáo nói với nhóm học trò đang vây quanh: “Trước hết, phải cứu cây hoa đã”. + Câu 3: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói gì? Trả lời: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói: “Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở hoa được nữa!”,... + Câu 4: Em có thích cách giải quyết sự việc của thấy giáo không? Chọn câu trả lời của em: a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn. b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào việc cứu cây hoa. c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi xem ai có lỗi. Trả lời: GV hướng dẫn HS câu trả lời b và c. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Tìm lời xin lỗi của Huy trong câu chuyện. Trả lời: “Em xin lỗi thầy. Nhưng tại bạn Lân đẩy em đấy ạ.”. + BT 2: Sau khi nghe thầy nói, Lân đã nhận ra lỗi của mình. Theo em: a) Lân nên xin lỗi những ai? b) Lân xin lỗi như thế nào? c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói gì? Trả lời: a) Lân nên xin lỗi cây hoa, chậu hoa, xin lỗi thầy và các bạn. b) Lân xin lỗi bằng sự ăn năn, chân thành mong được tha thứ. c) Người được Lân xin lỗi sẽ nói về lỗi mà Lân gây ra khiến họ đã cảm thấy như thế nào, và vẫn tha thứ cho Lân. __________________________________________ Toán BÀI 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Thực hành – Luyện tập Bài 1 (trang 34) Mục tiêu: Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20. - GV chiếu bài trên màn hình - GV cho HS đọc YC bài - Cá nhân HS quan sát số ghi trên mỗi ô cửa sổ của ngôi nhà; Quan sát phép trừ ghi trên mỗi tấm thẻ mà các con vật đang cầm trên tay rồi lựa chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng vói mỗi phép tính. - Cho HS nhận xét - GV nhấn mạnh kiến thức bài 1. Bài 3 (trang 34) Mục tiêu: Rèn và củng cố kĩ năng làm tính cộng và trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 - GV cho HS đọc bài 3 - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV hướng dẫn HS sử dụng quan hệ giữa các phép tính cộng và trừ để thực hiện các phép tính. Ví dụ: 9 + 4 = 13 thì 13-4 = 9. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 (trang 35) Mục tiêu: HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 giải quyết tình huống thực tế trong cuộc sống GV cho HS đọc bài 4 - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép tính nào để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và giải thích tại sao). - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 15-8 = 7. - Hỏi:Vậy mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - HS kiểm tra. - GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. 3. Hoạt động vận dụng : - Bài 2,5: Hướng dẫn học sinh tự hoàn thành ở nhà 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức của tiết học. HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì. - Em thích nhất hoạt động nào? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, người thân xem có còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể a. Mục tiêu: - Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng. - Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS - HS trả lời: + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, bụi bẩn, mất vệ sinh. + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu: - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). - Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Em thích được sống trong nhà như Hình 1 hay Hình 2? Vì sao? + Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu: - Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang làm gì? + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ sinh. Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn Học sinh thực hành ở nhà . - GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở. __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CHẬU HOA” (0,5tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Chậu hoa, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện Chậu hoa. Chúng ta sẽ thi đua xem bạn nào nhớ nội dung câu chuyện, kế hay, biểu cảm. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Phân vai đọc lại câu chuyện Chậu hoa Mục tiêu: HS đọc phân vai, nhập vai vào cac nhân vật để diễn tả lại câu chuyện. Cách tiến hành: - GV mời 5 HS đóng vai người dẫn chuyện thầy giáo, bạn Lân, bạn Huy, cây hoa để đọc phân vai câu chuyện Chậu hoa. GV lưu ý cả lớp đọc và nhớ câu chuyện. 2.2. HĐ 2: Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Mục tiêu: Kể từng đoạn câu chuyện và có thể kể tiếp câu chuyện sau khi bạn khác kể xong. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 2, đọc các gợi ý dưới mỗi tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, dựa vào câu gợi ý để kể lại câu chuyện. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tập kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý. - GV chiếu các bức tranh lên bảng, mời một số HS kể từng đoạn của câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, khen ngợi các bạn. 2.3. HĐ 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện Mục tiêu: Kể lại được toàn bộ câu chuyện kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HS về nhà luyện kể toàn bộ câu chuyện . GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV nhận xét, khen ngợi HS. __________________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: VIẾT LỜI XIN LỖI (0,5 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ: + Biết nói lời xin lỗi và lời đáp dựa vào các bức tranh. + Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần có lỗi và xin lỗi người khác. 2. Phẩm chất - Biết nhận lỗi, xin lỗi, mong được người khác tha thứ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em biết nói lời xin lỗi và lời đáp, giúp các em biết cách viết một đoạn văn kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. 2. HĐ 1: Nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh Mục tiêu: Biết nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong mỗi bức tranh. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu của BT trước lớp. - GV gọi một số HS nói về nội dung trong các bức tranh. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Tranh 1: Một bạn nam vô ý giẫm phải chân và làm tuột giầy của một bạn nữ. + Tranh 2: Bạn nhỏ chơi bóng, vô tình làm vỡ bình hoa của mẹ. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, một bạn đóng vai người nói lời xin lỗi, một bạn đóng vai người nói lời đáp. - GV mời một số cặp HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. . HĐ 2: Viết 4 – 5 câu kể về một lần em có lỗi với ai đó (bố mẹ, thầy cô, anh chị em, bạn bè,...) và em xin lỗi người đó Mục tiêu: HS biết viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một lần em có lỗi với ai đó và em xin lỗi người đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV hướng dẫn HS: Đoạn văn cần nêu lên tình huống lúc đó. Lỗi em đã gây ra. Phản ứng, thái độ của người em đã gây ra lỗi. Em đã xin lỗi người đó như thế nào. Người đó có tha thứ cho em không? - GV yêu cầu HS viết bài ở nhà ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. ▪ Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy cô. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ điều gì nhé. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo của mình. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, ngắm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... ▪ HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. + Câu 2: ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài. + Câu 3: ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào? ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô -GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. Cũng cố dặn dò ___________________________________________ Toán BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. 2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: A.Khởi động: Mục tiêu: Củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tạo tâm thế háo hứng cho học sinh. - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập. - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương hs. Giới thiệu bài: - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính? - Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) B. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút) - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một số . - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. C . Thực hành, luyện tập. Bài 1: Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở (hoặc phiếu học tập) - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình thức vấn đáp. - Nhận xét, tuyên dương hs. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh. -Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh. D. Vận dụng: Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống thực tế. - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam? HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh. GV nhận xét, tuyên dương hs. - Củng cố, dặn dò. - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. E. GV nhận xét tiết học. Mục tiêu: HS được chia sẻ kiến thức đã học. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .................................. Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm. ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ▪ Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. ▪ Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài và nêu lại nội dung bài thơ HĐ 1: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp: Đáp án: a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a) Các bạn học sinh chào cô giáo. b) Cô mỉm cười thật tươi. c) Cô dạy em tập viết. d) Học sinh học bài. Đáp án: a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?. c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì?. 3. Cũng cố dặn dò- Nhận xét giờ học __________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc



