Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

doc53 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 – LỚP 2B
 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM : EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
 BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết 
 sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. 
 Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường 
em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của 
mình, được cụ thể qua hình ảnh cái trống.
 * Năng lực văn học: 
 - Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu 
 chuyện.
 2. Phát triển năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học : Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội 
 dung bài đọc.
 - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 
 1, 2 ở phần luyện tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác : Chia sẻ cùng bạn về tình yêu trường lớp, 
 tình thân thiết với thầy cô, bạn bè,tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp
 - Phẩm chất nhân ái: Thân thiện, yêu thương bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: khai thác học liệu điện tử, máy tính
 2. Học sinh: SGK và VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút)
 a. Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới 
 b. Cách tiến hành
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
 dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
trả lời CH phần Chia sẻ.
- GV mời một số HS trình bày trước - Một số cặp trình bày trước lớp. Cả 
lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. lớp lắng nghe, nhận xét.
 Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là trường 
 lớp.
 + BT 2: Nói những điều em quan sát 
 được trong mỗi bức tranh dưới đây:
 a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
 b) Có những ai trong tranh? Họ đang 
 làm gì?
 Trả lời:
 a) Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS 
 trong lớp đang hăng hái học tập.
 Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang 
 biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 
 nhà giáo Việt Nam.
 Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang 
 chăm sóc vườn rau.
 Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở 
 phòng y tế của trường đo huyết áp.
 b) Tranh 1 có các bạn HS trong tranh.
 Tranh 2 có các bạn HS trong tranh.
 Tranh 3 có các bạn HS trong tranh.
 Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y 
 tế trong tranh.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động khám phá (34-36p)
a. Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và hiểu nội dung văn bản.
b. Cách tiến hành:
 HĐ 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc.
- GV mời HS đọc nối từng dòng thơ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
- Gv yêu cầu tìm từ đọc hay sai BT trong SGK.
- GV mời hs đọc từng khổ thơ - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
+ HS đọc cặp đôi giải nghĩa từ 
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm lớp lắng nghe, nhận xét. 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
ý cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
HĐ 2: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các BT trong SGK.
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH - HS thảo luận theo cặp, trả lời CH.
bằng trò chơi phỏng vấn.
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi lớp lắng nghe, nhận xét.
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện 
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn - HS lắng nghe.
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau 
đó đổi vai.
 3. Hoạt động luyện tập ( 8- 10’)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo - HS lắng nghe.
dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - Hs lắng nghe.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - Ngẫm nghĩ, giọng, nghỉ, lặng im
- GV chốt đáp án: - 4 HS đọc 4 khổ thơ trước lớp
+ BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, - HS chia sẻ cặp đôi giải nghĩa từ
cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô - HS đọc nhóm 4.
thích hợp. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
 Câu hỏi Vào mùa Vào năm để cả lớp luyện đọc theo.
 hè học mới - HS lắng nghe.
 Cái trống ngẫm thấy, gọi
 làm gì? nghĩ, nằm, 
 (Hoạt nghỉ, 
 động) nghiêng - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
 đầu đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
 Cái trống buồn mừng vui CH bằng trò chơi phỏng vấn:
 thế nào + Câu 1:
 (Cảm xúc) HS 1: Bài thơ là lời của ai?
+ BT 2: Tìm các từ ngữ: HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ.
a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi + Câu 2: bước vào năm học mới. HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng 
Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,... hô, trò chuyện thân mật như thế 
b) Nói về hoạt động của em trong năm nào với cái trống?
học mới. HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng 
Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia hô, trò chuyện thân mật với cái 
biểu diễn văn nghệ,... trống:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ xưng hô: Trống – Bọn mình
theo cách xóa dần những chữ trong Hỏi gần gũi, thân mật như người 
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi bạn: “Buồn không hả trống”.
dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu + Câu 3:
mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ. -HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm 
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp của bạn HS với cái trống, với ngôi 
nối các khổ thơ 1, 2, 3. trường như thế nào?
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 - HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái 
khổ thơ. GV khuyến khích những HS trống, với ngôi trường: thân thiết, gắn 
giỏi HTL cả bài. bó, quan tâm.
 - HS lắng nghe.
 - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
 vào VBT.
 - HS lên bảng báo cáo kết quả.
 - HS lắng nghe, sửa bài.
4. Hoạt động vận dụng (3-5p)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS quan sát video cảnh cái trống 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn trường ở các nơi khác để các em hiểu 
cho học sinh. biết thêm sự phong phú của cái trống 
 + GV mở video trường em..
 + GV nêu câu hỏi cái trống trong + Hs xem vi deo
trường em ở video có gì khác với trống + Trả lời các câu hỏi.
trường khác? + Trả lời các câu hỏi.
+ Em thích nhất hoạt động nào?
+ Em sẽ làm gì khi gặp lại bạn bè cũ 
sau 3 tháng hè - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc - HS lắng nghe
trong các hoạt động tập thể: biết giữ 
trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây 
rối,...
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Thực hành cộng ( có nhớ) trong phạm vi 20. Chú ý các dạng: Cộng lặp ( 6 + 6, 
7 + 7 ) trường hợp có 2 dấu cộng, cộng và so sánh số
- vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1, 2, 3,4 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, Ti Vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền HS chơi trò chơi
bóng” HS nêu một phép cộng trong phạm 
 vi 20 và đố bạn thưc hiện
-Nhận xét, đánh giá HS làm bài.
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - Lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
a.Mục tiêu: Thực hành cộng các dạng: Cộng lặp ( 6 + 6, 
7 + 7 ) trường hợp có 2 dấu cộng, cộng và so sánh số b.Cách tiến hành
* Hoạt động 1
- GV cho HS đọc YC bài 1 -1 HS đọc YC bài
- HS tự làm bài tập 1 -HS làm cá nhân
-Gọi HS nêu bất kì -HS nêu
-Nhận xét - Lắng nghe
(GV lưu ý kĩ thuật tính với các dạng 
cộng lặp, ví dụ 6+6,7+7 , 8+8 
* Hoạt động 2 
- GV cho HS đọc YC bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính 4+ 4 + 3
trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ 3 + 3+ 6
trái qua phải) 7 + 1+ 8
 5 + 4+ 5
 -HS nêu cách tính
 -Lắng nghe
-Yêu cầu HS nêu cách tính - 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp 
-Nhận xét làm vào vở
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, -HS nhận xét
cả lớp làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Quan sát, lắng nghe
-GV sửa bài tập -Lắng nghe
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài 
ở vở.
* Hoạt động 3
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -Điền dầu > , < , = 
gì?
- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ -HS trả lời
thể chưa?
-Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi
cách làm nhanh và chính xác nhất
-Mời đại diện một số nhóm lên trình -Nhóm khác nhận xét
bày kết quả và nêu cách làm của nhóm 
mình
-GV nhận xét và tuyên dương những 
nhóm có cách làm hay ( không thực -HS quan sát và lắng nghe
hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được)
Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9
Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , 
còn lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực 
tiễn
b. Cách tiến hành
Bài 4: Giải toán - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc bài 4 - HS nêu để phân tích đề
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai -HS nêu
hàng có tất cả bao nhiêu bạn thì phải 
làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp 
nhận xét, nêu lời giải khác. -HS nhận xét bài của bạn
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài 
của bạn
- GV đánh giá HS làm bài -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
Phép tính 8 + 8 = 16 quả.
Hai hàng có tất cả 16 bạn
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được -HS nêu điều đã học được
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
Nhận xét, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Toán:
 LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Luyện tập về dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”, 
chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1, 2, 3,4 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, TI Vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
-GV nêu luật chơi -HS tham gia chơi
- Tổ chức chơi -Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong 
 phạm vi 10 đố bạn thực hiện.
 - Lượt 2: HS nêu một phép trừ( 
 không nhớ) trong phạm vi 20 và đố 
-Nhận xét, đánh giá HS bạn thưc hiện
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
a.Mục tiêu: Củng cố cách trừ dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có 
kết quả là 10”,
b.Cách tiến hành
* Hoạt động 1 
- GV cho HS đọc YC bài tập 1 -1 HS đọc YC bài
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử -HS nhóm đôi theo từng bàn( một 
dụng tấm thẻ đã chuẩn bị) bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn 
 khác nêu kết quả phép tính và ngược 
 lại)
-Mời các nhóm tham gia chơi -HS chơi trò chơi
-Nhận xét,củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe
* Hoạt động 2 - GV cho HS đọc YC bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
 a) 12 – 2, 16 – 6, 
 15-5, 17 – 7, 18-8 , 19– 9
 b) 10 = 15 - ...
 10 = 19 - ...
 10 = 17 - ...
-Cho HS nhận xét về cách tính của bài -HS nhận xét
toán
-Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ 
 số hàng đơn vị giống nhau
-Nhận xét -Lắng nghe
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp 
cả lớp làm vào vở. làm vào vở
-GV cho HS đổi chéo vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn 
 bằng bút chì
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài 
ở vở.
-GV lưu ý lại phép tính trừ một số để -Lắng nghe
có kết quả là 10.
* Hoạt động 3 
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời
gì?
- GV hỏi dạng toán này có mấy phép -HS trả lời
tính trừ?
-Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( -HS quan sát và lắng nghe
ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8)
Cho HS làm vào vở -HS làm vào vở
-Đổi chéo vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì
-Chấm lại vở -Quan sát GV sửa
-Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực 
tiễn
b. Cách tiến hành
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề -Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh -HS nêu
ai đúng”
-Nêu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe và chia đội: Chia lớp 
- Đội nào viết nhanh , chính xác và thành 2 đội, tổ 1 và tổ 2 là Đội 1, Tổ 
nhanh nhất sẽ thắng cuộc. 3 và 4 là Đội 2.
-Tổ chức trò chơi Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã 
 chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết 
-Nhận xét, tuyên dương quả là 10.
 -Đại diện nhóm tham gia chơi
 -Lắng nghe
Củng cố, dặn dò: (2p)
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến 
củng cố được kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ : DẬY SỚM
 TẬP VIẾT : CHỮ HOA D 
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô
 - Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng.
 - Biết viết chữ cái D viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều 
sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
 * Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Diều sáo bay lưng trời.
 2. Phát triển năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ 
hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý 
nghĩa câu ứng dụng
 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm 
mỹ khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý 
thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động (3-5 phút) 
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời kết 
nối vào bài học mới .
- Cách tiến hành
- GV tổ chức nghe hát và vận động - HS nghe hát và vận động theo bài 
theo bài hát : “Dậy đi thôi” để khởi hát.
động bài học.
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động khám phá (18-20p)
- Mục tiêu : Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
lùi vào 3 ô.
- Cách tiến hành
 Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) - HS lắng nghe.
đọc, viết lạ- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
đọc thầm theo. theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và 
hình thức của bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh 
buổi sớm và hình ảnh bạn nhỏ dậy sớm 
đến trường, ngắm nhìn núi và có 
những suy nghĩ ngộ nghĩnh.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Viết bài
- GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ 
cho HS viết vào vở. 
2.3. Soát, sửa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
3. Hoạt động luyện tập (25 -30p)
- Mục tiêu : Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng. Viết chữ cái D viết hoa cỡ 
vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết 
đúng mẫu, đều nét
- Cách tiến hành:
HĐ 1: Bài tập chính tả
2. Điền chữ l hay n, i hay iê, en hay 
eng? - 1 HS đọc YC của BT.
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện một.
viết 2, tập một. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV mời 3 HS lên bảng làm BT chọn l 
/ n, e / iê, eng / eng. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- GV chữ bài:
+ Chữ l / n:
Giờ chơi vừa mới điểm
Gió nấp đâu ùa ra,
Làm nụ hồng chúm chím
Bật cười quá, nở hoa.
+ Chữ i / iê:
 Cây bàng lá nõn xanh ngồi
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
 Đường xa gánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
+ Vần en / eng: - HS quan sát và nhận xét chữ mẫu D.
Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là 
một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè 
nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật 
vui tai.
HĐ 2: Tập viết chữ D hoa
1. Quan sát mẫu chữ hoa D
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét chữ mẫu D:
+ Đặc điểm: cao 5 li, 6 ĐKN, chỉ viết 1 nét.
+ Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết 
hợp của hai nét cơ bản: Nét lượn hai 
đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo 
thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
+ Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết 
nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau 
đó chuyển hướng viết tiếp nét cong - HS quan sát, lắng nghe.
phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. 
Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. 
Dừng bút trên ĐK 5. Chú ý phần cuối - HS đọc câu ứng dụng.
nét cong rộng vừa phải, cân đối với 
chân chữ. - HS lắng nghe.
- GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
vừa nhắc lại cách viết. các chữ cái.
2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều 
sáo bay lưng trời. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về 
hình ảnh diều bay lưng trời và tiếng 
sáo diều ngân nga ra khắp nơi như - HS viết chữ D cỡ vừa và cỡ nhỏ vào 
cũng cùng diều bay lưng trời. vở.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét độ cao của các chữ cái:
- Những chữ có độ cao 2,5 li: D, b, y, l, - HS viết cụm từ ứng dụng Diều sáo 
g. bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở.
- Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, 
u, s, a, o, a, ư, n, ơ.
- GV viết mẫu chữ Diều trên phông kẻ 
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ D cỡ vừa và 
cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng 
Diều sáo bay lưng trời cỡ nhỏ vào vở.
4.Hoạt động vận dụng. (3-5p)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn đã học vào thực tiễn.
cho học sinh.
+ GV trình chiếu một số bài viết đẹp từ -HS quan sát một số bài viết đẹp từ 
những học sinh khác. những học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét 
bài viết và học tập cách viết. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù.
 * Nhận thức khoa học.
 - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia 
đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà 
và giữ vệ sinh nhà ở.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 + Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo 
vệ ý kiến của mình
 3. Phẩm chất
 - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành 
viên trong gia đình. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, Các hình trong SGK.
 Đối với học sinh :- SGK ; Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học 
(nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh - Cho 
 giá Chủ đề Gia đình (tiết 1). HS hát một bài ’ ba thương 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 15 phút)
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được nội dung đã học về các thế hệ trong gia đình và nghề nghiệp của 
người lớn trong gia đình.
- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập - HS tập giới thiệu về gia đình theo 
và đánh giá chủ đề Gia đình trong Vở bài sơ đồ và tập ảnh. 
tập. 
Bước 2: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu:
+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về 
gia đình mình theo sơ đồ SGK trang 23. 
 - HS trình bày. 
+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về 
gia đình mình qua tập ảnh gia đình. 
 - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu 
về gia đình mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận 
xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn 
tượng nhất về gia đình mình. (GV gợi ý 
cho HS một số tiêu chí nhận xét: chia sẻ 
được nhiều thông tin về gia đình, nói rõ 
ràng, lưu loát và truyền cảm). 
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP ( 13 phút)
a. Mục tiêu: Thu thập thông tin và tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu 
nhập và công việc tình nguyện, chia sẻ được với bạn thông tin và tranh ảnh đã 
thu thập. b. Cách tiến hành
 - HS trình bày.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm + Công việc, nghề nghiệp có thu 
 - GV yêu cầu HS: nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, công 
 + Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh nhân, lao công, công an,...
 đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có + Công việc tình nguyện: quyên 
 thu nhập và công việc tình nguyện. góp quần áo cho trẻ em vùng núi; 
 + Nhóm trao đổi cách trình bày các thông ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn cho 
 tin và tranh ảnh của nhóm. nhân dân vùng lũ,...
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày 
 kết quả làm việc nhóm trước lớp.
 - GV yêu cầu các HS khác đặt câu hỏi, 
 nhận xét và bổ sung thông tin. 
 - GV hoàn thiện phần trình bày của các 
 nhóm. Tuyên dương, khen ngợi nhóm 
 nhiều thông tin, tranh ảnh và có cách trình 
 bày sáng tạo. 
 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 3 phút) 
 a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào thực tiễn
 b. Cách tiến hành
 - Em chía sẻ điều học được trong chủ đề? - HS chia sẻ trước lớp
 - HS khác nhận xét, bổ sung
 - Dặn HS chia sẻ điều đã học với người 
 thân và thực hành ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 Luyện toán:
 ÔN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Luyện tập về dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có kết quả là 10”, 
chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, TI Vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
-GV nêu luật chơi -HS tham gia chơi
- Tổ chức chơi -Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong 
 phạm vi 10 đố bạn thực hiện.
 - Lượt 2: HS nêu một phép trừ( 
 không nhớ) trong phạm vi 20 và đố 
-Nhận xét, đánh giá HS bạn thưc hiện
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới -HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
a.Mục tiêu: Củng cố cách trừ dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một số để có 
kết quả là 10”,
b.Cách tiến hành
* Hoạt động 1 
- GV cho HS đọc YC bài tập 1 -1 HS đọc YC bài
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử -HS nhóm đôi theo từng bàn( một 
dụng tấm thẻ đã chuẩn bị) bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược 
 lại)
-Mời các nhóm tham gia chơi -HS chơi trò chơi
-Nhận xét,củng cố lại nội dung bài - Lắng nghe
* Hoạt động 2 
- GV cho HS đọc YC bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài
 c) 12 – 2, 16 – 6, 
 15-5, 17 – 7, 18-8 , 19– 9
 d) 10 = 15 - ...
 10 = 19 - ...
 10 = 17 - ...
-Cho HS nhận xét về cách tính của bài -HS nhận xét
toán
-Yêu cầu HS nêu cách tính -HS nêu cách tính trừ hai số có chữ 
 số hàng đơn vị giống nhau
-Nhận xét -Lắng nghe
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, - 3 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp 
cả lớp làm vào vở. làm vào vở
-GV cho HS đổi chéo vở -HS đổi vở và chấm bài làm của bạn 
 bằng bút chì
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài 
ở vở.
-GV lưu ý lại phép tính trừ một số để -Lắng nghe
có kết quả là 10.
* Hoạt động 3 
- GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời
gì?
- GV hỏi dạng toán này có mấy phép -HS trả lời
tính trừ?
-Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( -HS quan sát và lắng nghe
ví dụ 14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8)
Cho HS làm vào vở -HS làm vào vở
-Đổi chéo vở -Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì
-Chấm lại vở -Quan sát GV sửa
-Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào thực tiễn
b. Cách tiến hành
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề
-Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh -HS nêu
ai đúng”
-Nêu luật chơi, cách chơi - Lắng nghe và chia đội: Chia lớp 
- Đội nào viết nhanh , chính xác và thành 2 đội, tổ 1 và tổ 2 là Đội 1, Tổ 
nhanh nhất sẽ thắng cuộc. 3 và 4 là Đội 2.
-Tổ chức trò chơi Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã 
 chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết 
-Nhận xét, tuyên dương quả là 10.
 -Đại diện nhóm tham gia chơi
 -Lắng nghe
Củng cố, dặn dò: (2p)
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được HS nêu ý kiến 
củng cố được kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 Hoạt động thư viện
 ĐỌC TO NGHE CHUNG: NĂM NGÓN TAY
YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù :
Giúp HS đọc truyện có nhân vật chính là các em để có sự đồng điệu về tính cách 
và suy nghĩ; hiểu được ngụ ý của câu chuyện.
 Giúp HS câu chuyện các em đọc và nghe đều rút ra được bài học cho bản thân.
 2. Năng lực chung : 
 - Năng lực tự chủ, tự học : Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập 
 - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện 
đọc 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công 
 thành viên nhóm 3. Phẩm chất : Hình thành cho các em có thói quen ham thích đọc sách.
II. CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Lớp học 
- Giáo viên: Truyện kể: Năm ngón tay và bộ thẻ từ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. TRƯỚC KHI ĐỌC: ( 5phút) 
a. Mục tiêu: Tái hiện kiến thức cũ và giúp HS nhớ lại chủ đề đã học
b. Cách tiến hành:
- Em hãy tìm những từ ngữ nói về tính cách và - Thông minh, dũng cảm, nối dối, 
phẩm chất tốt của người HS? ngoan ngoãn 
+ Cho HS quan sát tranh bìa của quyển truyện và - Quan sát tranh
Gợi ý tranh bìa truyện vẽ gì? - Nêu những hình ảnh có trong 
 tranh: vẽ hình các ngón tay đang 
 nắm tay nhau múa hát
+ Em nào có thể phỏng đoán nội dung của câu - Phỏng đoán tên truyện, đoán nội 
chuyện? dung câu chuyện
- Giới thiệu truyện: Năm ngón tay
 2. TRONG KHI ĐỌC: (18 phút)
 a. Mục tiêu: Nghe đọc truyện có nhân vật chính là các em để có sự đồng điệu về tính 
 cách và suy nghĩ; hiểu được ngụ ý của câu chuyện.
 b. Cách tiến hành:
 - Lắng nghe và quan sát tranh
Đọc truyện cho HS nghe vừa đọc, vừa cho HS xem - Phỏng đoán theo suy nghĩ của 
tranh minh họa. mình
- Trong khi đọc chuyện dành thời gian nêu câu hỏi 
để HS phỏng đoán câu chuyện
- Các ngón tay đang tranh luận vấn đề gì? - Thực hiện theo nhóm
- GV đọc tiếp chuyện cho HS nghe - Mỗi nhóm nhận bộ thẻ từ: từ và 
*Cho HS chơi trò chơi: Tìm nghĩa của từ nghĩa của từ
 - Ghép từ và nghĩa cho phù hợp
 - Trình bày kết quả thảo luận
3/ SAU KHI ĐỌC: ( 7phút’)
a.Mục tiêu : Đọc truyện có nhân vật chính là các em để có sự đồng điệu về tính cách 
và suy nghĩ; hiểu được ngụ ý của câu chuyện.
b.Cách tiến hành 
* Tổ chức cho học sinh hỏi nhau qua hệ thống các 1. - Truyện Năm ngón tay

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.doc