Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx46 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ Hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 5: NGÔI NHÀ THỨ HAI
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực riêng:
- Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh 
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 
70 tiếng/ phút.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài 
thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ 
thể qua hình ảnh cái trống.
1.2. Năng lực văn học:
- Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
- PC: Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 H oạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
 cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 
 1, 2. 
 - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 YC của bài Chia sẻ.
 tiếp nối nhau trả lời CH. - HS quan sát tranh và trao đổi ý kiến về các câu 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh hỏi.
 phần Chia sẻ, nêu hiểu biết về - 1 – 2 HS hỏi – đáp, báo cáo kết quả: các trò chơi trong tranh. + Câu 1:
 GV giới thiệu tên chủ điểm HS 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoạn: Ngôi nhà thứ 
mới: Ngôi nhà thứ hai của em. hai là gì?
GV mời cả lớp quan sát tranh HS 2: Ngôi nhà thứ hai là trường lớp.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc + Câu 2:
3 YC của bài Chia sẻ. ▪ HS 1: Nói những điều em quan sát được trong mỗi 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bức tranh dưới đây:
và trao đổi ý kiến về các CH. a) Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
- GV mời 1 – 2 HS hỏi – đáp, b) Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì?
báo cáo kết quả. HS 2: a)+ Bức tranh 1 tả cảnh các bạn HS trong 
 lớp đang hăng hái học tập.
 + Bức tranh 2 tả cảnh các bạn HS đang biểu diễn 
- văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- GV nhận xét, chốt đáp án: + Bức tranh 3 tả cảnh các bạn HS đang chăm sóc 
+ BT 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và vườn rau.
đoạn: Ngôi nhà thứ hai là gì? + Bức tranh 4 tả cảnh bạn HS đang ở phòng y tế 
Trả lời: Ngôi nhà thứ hai là của trường đo huyết áp.
trường lớp. b) Với câu b thực hiện ngược lại 
+ BT 2: - HS2: Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì?
 - HS1: Tranh 1 có các bạn HS trong tranh.
 + Tranh 2 có các bạn HS trong tranh.
 + Tranh 3 có các bạn HS trong tranh.
 + Tranh 4 có bạn HS và cô phụ trách y tế trong 
 tranh.
 - HS lắng nghe.
- GV liên hệ giới thiệu bài đọc 
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, - HS nối tiếp đọc câu
uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
 phương: cũng nghỉ, nghẫm nghĩ, tưng 
 bừng
 - HS đọc lời giải nghĩa: Ngẫm nghĩ: nghĩ 
 đi nghĩ lại kỹ càng
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS nối tiếp đọc đoạn
 - Luyện đọc nhóm 3: Từng nhóm HS 
 đọc tiếp nối 3 khổ thơ trong bài - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
 nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu 
hỏi phần Đọc hiểu 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
thiết + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai?
 ▪ HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò 
 chuyện thân mật như thế nào với cái trống?
 ▪ HS 1: Ở khổ thơ 2, bạn HS xưng hô, trò 
 chuyện thân mật với cái trống:
 o xưng hô: Trống – Bọn mình
 o Hỏi gần gũi, thân mật như người bạn: “Buồn 
 không hả trống”.
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn + Câu 3:
bản thơ (có nhận vật, có cốt truyện )▪ HS 1: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn 
 HS với cái trống, với ngôi trường như thế 
 nào?
 ▪ HS 2: Tình cảm của bạn HS với cái trống, với 
 ngôi trường: thân thiết, gắn bó, quan tâm.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật 
 b. Cách tiến hành:
Bài tập 1,2: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 yêu cầu BT1.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + BT 1: Xếp các từ ngữ chỉ hoạt động, 
 cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô 
 thích hợp.
 Câu hỏi Vào mùa hè Vào năm học 
 mới
 Cái trống làm ngẫm nghĩ, thấy, gọi
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và gì? (Hoạt nằm, nghỉ, 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng động) nghiêng đầu
đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Cái trống thế buồn mừng vui
 nào (Cảm 
 xúc)
 + BT 2: Tìm các từ ngữ:
 a) Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi 
 bước vào năm học mới.
 Bài làm: Vui, phấn khởi, háo hức,...
 b) Nói về hoạt động của em trong năm 
 học mới.
 Bài làm: Học tập, đi thực tế, tham gia 
 biểu diễn văn nghệ,...
HTL 2 khổ thơ cuối
* Mục tiêu: HTL được 3 khổ thơ đầu.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS lắng nghe, sửa bài.
1,2,3 theo cách xoá dần những chữ trong 
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi 
dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ 
đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - HS HTL 3 khổ thơ đâu.
nối các khổ thơ 1,2,3. - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 1,2,3.
thơ. GV khuyến khích những HS giỏi - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ
HTL cả bài.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
 bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- HS nhận biết được phép cộng trong phạm vi 20. Tính được phép công bằng cách 
nhẩm hoặc tách số.
- Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập)
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; ti vi, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền - Lớp phó HT điều khiển cả lớp chơi
bóng” để ôn lại các phép tính trong phạm 
vi 20 - HS nêu một phép cộng trong phạm vi 20 
 và đố bạn thưc hiện
- Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính trong phạm vi 20 ; tính được phép tính có 
hai dấu cộng; biết so sánh hai kết quả nhận được ở hai bên dấu hỏi
b.Cách tiến hành 
Bài 1:
- GV cho HS đọc YC bài: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài tập 1 - HS tính nhẩm cá nhân rồi nối tiếp nhau 
- Gọi HS nêu bất kì nêu miệng trước lớp
- Nhận xét
Bài 2 - HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS đọc YC bài : Tính - HS làm bài 
GV lưu ý : Dạng toán cộng lặp và tính *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT
trường hợp có hai dấu cộng ( tính từ trái *Bước 2: HS lên bảng điền phép tính và 
qua phải) nêu câu trả lời
-Yêu cầu HS nêu cách tính 4+ 4 + 3 7 + 1+ 8
- Nhận xét 3 + 3+ 6 5 + 4+ 5
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả 
lớp làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở 
vở.
Bài 3 : 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS đọc YC bài : = - HS nêu yêu cầu BT
- GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở BT
- GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4
chưa? *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
-Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra - HS nêu thêm cách không thực hiện tính 
cách làm nhanh và chính xác nhất kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh được:
- GV nhận xét và tuyên dương những Ví dụ 9 + 7 .... 9 + 9
nhóm có cách làm hay Lần lượt so sánh hai bên đều có số 9 , còn 
 lại 7 thì bé hơn 9 nên điền dấu <
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 20 để giải toán có lời văn (bài 
toán thực tế trong cuộc sống)
b.Cách tiến hành
Bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Gọi HS đọc bài 4 - HS nêu để phân tích đề
- Gọi HS đọc bài 4 - HS nêu
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết hai hàng 
có tất cả bao nhiêu bạn thì phải làm thể 
nào?... - HS làm cá nhân vào vở, 1 em làm 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. bảng phụ
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của quả. 
bạn Phép tính 8 + 8 = 16
- GV chụp ảnh 1 số bài, trình chiếu và nhận Hai hàng có tất cả 16 bạn 
xét
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp 
 - HS chia sẻ trước lớp:
 - Nhận xét giờ học + Sau bài học này em được ôn tập 
 những gì? 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chiều:
 Luyện Tiếng việt:
 LUYỆN ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
▪Đọc đúng bài thơ Cái trống trường em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh 
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 
70 tiếng/ phút.
▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cái trống trường em: Bài 
thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với ngôi trường của mình, được cụ 
thể qua hình ảnh cái trống.
+ Năng lực văn học:
▪Nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Đọc đúng bài thơ, biết 
ngắt nghỉ, tốc độ độc đảm bảo.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về kỹ năng đọc; nội dung bài 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn kỹ năng đọc 
- Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức 
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 
- Phẩm chất yêu nước :Bồi dưỡng tình yêu trường lớp, tình thân thiết với thầy cô, bạn 
bè
2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2.2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận - HS tham gia hát và vận động theo bài hát
động theo bài hát: Em yêu trường em - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
- GV nêu MĐYC
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản, học thuộc lòng bài thơ. 
Nắm được nội dung bài thơ
Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong bài thơ .
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Luyện đọc thành 
tiếng - Lắng nghe.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc tiếp nối các khổ thơ. Cả lớp đọc 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ thầm theo. làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - Hiểu nghĩa của từ
- GV giải thích nghĩa của từ ngữ
+ Ngẫm nghĩ: nghĩ đi nghĩ lại kỹ càng. - Luyện đọc nhóm đôi
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
3 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Đại diện 2-3 nhóm đọc
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
ý cách đọc của bạn. - Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các theo các CH tìm hiểu bài, trả lời:
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ - HS HTL theo GV hướng dẫn.
theo cách xóa dần những chữ trong 
từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi 
dòng thơ. Rồi xóa hết, chỉ giữ chữ đầu 
mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xóa toàn bộ.
- GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp - Các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 
nối các khổ thơ 1, 2, 3. 1, 2, 3.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 
khổ thơ. GV khuyến khích những HS - Cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
giỏi HTL cả bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận VBT. nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV 
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, sửa bài.
- GV chốt đáp án:
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? - GV nhận 
xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 TẬP CHÉP: DẬY SỚM. TẬP VIẾT: CHỮ HOA D
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
- Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 
5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng.
- Biết viết chữ d hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Diều sáo bay lưng trời 
cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ d
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. nhạc bài hát Trồng cây 
2. Hoạt động Khám phá
* Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Dậy sớm . Qua bài chính tả, củng cố cách 
trình bày bài thơ 5 chữ: mỗi dòng lùi vào 3 ô
b. Cách tiến hành
2.1. Chuẩn bị
 - GV đọc bài thơ 1 lần - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả - 1 HS đọc lại bài thơ trước 
lớp đọc thầm theo. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài thơ viết về điều gì? ( HS miền núi dậy sơm đi 
học, đường đến trường có núi dăng hàng trước mặt, 
phong cảnh rất đẹp)
+ Tên bài Dậy sớm được viết ở vị trí nào? (Giữa 
trang vở).
+ Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy - HS đọc và tìm các từ khó viết
chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết 
hoa).
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, VD: - HS nhìn bài in trong vở 
thức dậy, rửa mặt, giăng hàng, sương trắng, Luyện viết và viết bài vào vở 
quanh, luyện viết
2.2: Viết bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi 
- GV theo dõi uốn nắn. sai, gạch chân bằng bút chì
2.3. Chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì 
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu: Làm đúng BT điền l / n, i / iê, en / eng.
b. Cách tiến hành
Bài 2: Điền chữ l hay n, i hay iê, en hay 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
eng? yêu cầu BT1.
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 đáp án: + Chữ l / n:
 Giờ chơi vừa mới điểm
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Gió nấp đâu ùa ra,
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng Làm nụ hồng chúm chím
đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bật cười quá, nở hoa.
 + Chữ i / iê:
 Cây bàng lá nõn xanh ngồi
 Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
 Đường xa gánh nặng sớm chiều
 Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
 + Vần en / eng:
 Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là 
 một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè 
 nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật 
 vui tai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa D
a.Mục tiêu: Biết viết chữ hoa D cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Diều sáo 
bay lưng trời cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định..
b.Cách tiến hành
4.1. Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: +Chữ D hoa - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng 
cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? to
+Được viết bởi mấy nét? - GV chốt đáp án: Quan sát và nhận xét: *Bước 1: HS làm việc cá nhân 
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ C (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? (Cao 5 li, có 6 ĐKN). *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
Được viết bởi mấy nét? (Viết 1 nét). (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn 
 trả lời, sau đổi lại);
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
ĐKN, chỉ viết 1 nét. ▪
+ Cấu tạo: Nét viết chữ hoa D là kết hợp của hai nét▪ 
cơ bản: Nét lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền ▪ - HS nhận xét
nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
+ Cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6, viết nét lượn hai 
đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp 
nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần 
cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên ĐK - HS quan sát phần mềm 
5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối hướng dẫn viết
với chân chữ.
- GV viết chữ D lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại - GV nhắc lại cách viết
cách viết.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết 2.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút 
kinh nghiệm. - HS đọc
 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Chung 
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Diều sáo bay lưng tay làm đẹp trường lớp.
trời - HS quan sát và nhận xét:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: D, 
 b, y, l, g.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về hình ảnh diều bay▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
lưng trời và tiếng sáo diều ngân nga ra khắp nơi như▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
cũng cùng diều bay lưng trời. li: i, ê, u, s, a, o, a, ư, n, ơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của - HS viết vào vở
các chữ cái: - HS đọc câu ứng dung
- GV viết mẫu chữ Diều trên phông kẻ ô li (tiếp theo▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
chữ mẫu). - HS viết các chữ C cỡ vừa và 
 cỡ nhỏ vào vở.
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ - HS viết cụm từ ứng dụng 
 Diều sáo bay lưng trời
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một 
- GV yêu cầu HS viết các chữ C cỡ vừa và cỡ nhỏ cỡ nhỏ vào vở.
vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Diều sáo bay 
lưng trời 
 cỡ nhỏ vào vở
- GV đánh giá một số bài
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết + Quê hương em đẹp như thế 
học sau. nào ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _____________________________________________
 GDTC
 (Thầy Vũ soạn giảng)
 ____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- HS nhận biết được phép trừ trong phạm vi 20, dạng 10 trừ đi một số và “ trừ đi một 
số để có kết quả là 10”, chuẩn bị cho việc học về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng đã học vào giải bài tập)
+ Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; tivi chiếu nội dung bài, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
- GV nêu luật chơi - Lắng nghe
- Lượt 1: HS nêu một phép trừ trong phạm vi - HS chơi trò chơi
10 đố bạn thực hiện.
- Lượt 2 : HS nêu một phép trừ( không nhớ) - HS tham gia chơi
trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện
- Nhận xét, đánh giá HS - HS lắng nghe
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: HS ôn luyện kĩ năng “ 10 trừ đi một số” , “ trừ đi một số để có kết quả là 
10”; biết cách làm các bài có hai phép tính trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái 
sang phải
b.Cách tiến hành
Bài 1: -1 HS đọc YC bài
- GV cho HS đọc YC bài -HS nhóm đôi theo từng bàn( một 
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp ( sử dụng bạn lấy ra một thẻ phép tính dố bạn 
tấm thẻ đã chuẩn bị) khác nêu kết quả phép tính và ngược 
- Mời các nhóm tham gia chơi lại)
- Nhận xét,củng cố lại nội dung bài - HS chơi trò chơi
 - GV cho HS đọc YC bài
Bài 2
- Cho HS nhận xét về cách tính của bài toán - 1 HS đọc yêu cầu đề bài, Tính:
- Yêu cầu HS nêu cách tính a) a.12 – 2, 16 – 6, 15 - 5, 
 b) 17 – 7, 18 - 8 , 19– 9
 c) b. 10 = 15 - ... ; 10 = 19 - ...
- Nhận xét 10 = 17 - ...
- Gọi 1 số HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp Bước 1: HS làm việc cá nhân vào vở 
làm vào vở. BT
- GV cho HS đổi chéo vở *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N2
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết 
- Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. quả: HS nêu cách tính trừ hai số có 
- GV lưu ý lại phép tính trừ một số để có kết chữ số hàng đơn vị giống nhau
quả là 10. - HS đổi vở và chấm bài làm của bạn 
 bằng bút chì
- Bài 3 : - HS nhận xét
 GV cho HS đọc bài 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát và lắng nghe
- GV hỏi dạng toán này có mấy phép tính trừ? *Bước 1: HS làm việc cá nhân vào 
- Lưu ý HS thực hiện từ trái sang phải( ví dụ vở BT
14 – 4 – 2 = 10 – 2 = 8) *Bước 2: HS nối tiếp nhau nêu 
- Nhận xét, đánh giá miệng kết quả
 - Đổi chéo vở và chấn bằng bút chì
 - Quan sát GV chữa bài
 - Lắng nghe
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: HS biết nhận dạng bài toán “ trừ đi một số để có kết quả là 10 “
b.Cách tiến hành
- Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề
-Tổ chức lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh ai Hai đội nối tiếp nhau ghi vào thẻ đã 
đúng” chuẩn bị sẵn các phép tính trừ có kết 
- Nêu luật chơi: Chia lớp thành 2 đội, tổ 1 và quả là 10.
tổ 2 là Đội 1, Tổ 3 và 4 là Đội 2. Đội nào viết nhanh , chính xác và 
 - Nêu cách chơi nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
-Tổ chức trò chơi
- Nhận xét, tuyên dương - Gv tổ chức cho HS - Lắng nghe và chia đội
chơi trò chơi Đố bạn để ôn lại cách cộng vừa 
học - Đại diện nhóm tham gia chơi
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - Lắng nghe
- GV nhận xét, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ________________________________________________
Chiều :
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề 
nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh 
nhà ở.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến 
 của mình
 3. Phẩm chất
 - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong 
 gia đình. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
 yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV mở nhạc. HS hát theo nhạc bài: Cả nhà 
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ thương nhau
đề Gia đình (tiết 1).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được nội dung đã học về các thế hệ 
trong gia đình và nghề nghiệp của người lớn trong 
gia đình.
- Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và 
trước lớp. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh 
giá chủ đề Gia đình trong Vở bài tập. 
Bước 2: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu:
+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình 
mình theo sơ đồ SGK trang 23. + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình 
mình qua tập ảnh gia đình. 
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia - HS tập giới thiệu về gia đình 
đình mình trước lớp. theo sơ đồ và tập ảnh. 
- GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và 
bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng nhất về 
gia đình mình. (GV gợi ý cho HS một số tiêu chí 
nhận xét: chia sẻ được nhiều thông tin về gia đình, 
nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm). 
Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin và tranh ảnh
a. Mục tiêu:
- Thu thập được thông tin và tranh ảnh về công 
việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình 
nguyện.
- Chia sẻ được với các bạn những thông tin và 
tranh ảnh đã thu thập. - HS trình bày. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS:
+ Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh đã thu 
thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công 
việc tình nguyện.
+ Nhóm trao đổi cách trình bày các thông tin và - HS trao đổi, thảo luận theo 
tranh ảnh của nhóm. nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày.
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả + Công việc, nghề nghiệp có thu 
làm việc nhóm trước lớp. nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, 
 công nhân, lao công, công an,...
 + Công việc tình nguyện: quyên 
 góp quần áo cho trẻ em vùng núi; 
 ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn 
 cho nhân dân vùng lũ,...
- GV yêu cầu các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và 
bổ sung thông tin. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. 
Tuyên dương, khen ngợi nhóm nhiều thông tin, 
tranh ảnh và có cách trình bày sáng tạo. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN VIẾT: CÁI TRÔNG TRƯỜNG EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe đọc, viết lại chính xác 3 khổ thơ bài cái trống trường em.
- Chọn chữ phù hợp tr hay ch vào chỗ trống 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
*Năng lực: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
* Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng con, vở ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động ( 5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập HS
 b) Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành trò chơi
 Tim tiếng có âm ch; tiếng có âm tr Các nhom thi đua lên bảng viết tiếng có 
 GV nhận xét giới thiệu bài âm tr; âm ch
 Nhận xét
 2. Luyện tập: 
 a)Mục tiêu: 
 - Nghe viết lại đúng bài : Cái trống trường em.Chọn chữ phù hợp ch hay tr vào chỗ 
 trống 
 b) Cách tiến hành:
 Hoạt động 1. (20p) Nghe viết : - HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng đoạn 
 - GV đọc lại bài 1 lần. cần viết.
 - GV: ? Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện 
 thân mật như thế nào với cái trồng 1 học sinh nêu
 trường?
 ? Bài có mấy khổ thơ? Bài có 3 khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy chữ? Mỗi khổ thơ có 4 chữ
 - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ 
 đọc:trống trường; ngẫm nghĩ; nghiêng viết sai.
 - Viết từ khó vào bảng con
 - GV đọc chậm từng dòng thơ cho HS 
 nghe viết( Mỗi dòng đọc 3- 4 lần) -HS nghe GV đọc, viết vào vở ô ly
 - GV kiểm tra một số bài viết, chữa bài, - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở 
 nhận xét. với bạn để sửa lỗi. 
 Hoạt động 2. (8p) Làm bài tập chính tả 
 BT. 1(Em chọn chữ nào: ch hay tr? ) - 1 HS đọc YC. 
 ...e mưa ; của ...ung; ...ung hiếu; quyển *B1. Làm bài cá nhân
 ...uyện; trò ...uyện; * B2. Chia sẻ cùng bạn
 * Chia sẻ trước lớp 
 4. Vận dụng (2 phút)
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết
 b) Cách tiến hành:
 - Qua bài này em luyện thêm được gì?
 - Tìm trong thực tế đồ dùng có âm tr hoặc âm ch
 - Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại bài chính tả cho thật đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Luyện toán
 ÔN LUYỆN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù :
- Ôn luyện về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, tính được phép trừ (không 
nhớ)
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán 
thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ)
 2.Năng lực chung
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (Không nhớ) trong phạm vi 20, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx