Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. ▪ Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài văn xuôi. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪ Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - GV chốt đáp án: 1) Thầy 3) Vui 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo qua bức tranh vẽ bàn tay của cô. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn. Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: ▪ HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? ▪ HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích oặc một người em yêu quý. + Câu 2: ▪ HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên? ▪ HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình một bàn tay được vẽ rất đơn giản, vụng về. + Câu 3: ▪ HS 1: Hải giải thích thế nào? ▪ HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay của cô giáo. + Câu 4: ▪ HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là gì? ▪ HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận được từ bức tranh là tình cảm của Hải dành cho cô giáo. - HS lắng nghe, nhận xét. GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT. - GV nhận xét, chữa bài: a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. Hải làm gì? c) Đó là bàn tay yêu thương của cô giáo. Đó là gì? - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể ___________________________________________ Toán BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. - Yêu cầu HS khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ” - Khởi động thông qua hoạt động “ Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A mời bạn nêu một tình huống có sử dụng phép cộng; HS B nêu một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. -GV nhận xét, tuyên dương HS. B. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn. 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn: * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn: - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: + Viết câu lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. Mẫu: Bài giải Hai bạn có tất cả số bông hoa là: 5 + 4 = 9 ( bông ) Đáp số: 9 bông hoa C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi nói câu trả lời. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tóm lại, ta có: Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số chiếc bút màu là: Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc ) Đáp số : 19 chiếc bút chì màu * Bài 3: - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ ) - HS đọc thầm bài toán. - HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là: Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( quyển) Đáp số: 11 quyển truyện D. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. GV nêu yêu cầu. VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quyển vở ? E. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm những tình huống có liên quan đến phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn Rút kinh nghiệm: .... Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. 3. Phẩm chất - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn. - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS hát một bài hát liên quan đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Khi đến trường em có cảm nhận gì? + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó a. Mục tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường ở trường. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV phổ biến luật chơi: + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách? + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường. Hoạt động 2: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường a. Mục tiêu: Nhận xét được sự tham gia của học sinh trong các sự kiện ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK trang 28: + Em đã tham gia hoạt động nào trong Ngày hội Đọc sách? + Em thích hoạt động nào? Vì sao? Hoạt động 3: Một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam a. Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thể làm để chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS C . Vận dụng : Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với từng sự kiện” a. Mục tiêu: Xác định được các hoạt động của HS phù hợp với từng sự kiện Vui Tết trung thu và Hội khỏe Phù Đổng. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm lựa chọn và viết đáp án ra bảng con. Nhóm nào làm xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trong SGK: + Nhận xét về sự tham gia của các bạn trong sự kiện: Vui tết Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách. + Em đã tham gia hoạt động nào trong các sự kiện trên? Em cảm thấy như thế nào khi tham gia hoạt động đó? __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI VIẾT 1 : TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. ▪ Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. ▪ Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết đoạn thơ HS cần chép. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ G. - Mẫu chữ cái G viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học HĐ 1: Tập viết chữ G Mục tiêu: Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 1.1. Quan sát mẫu chữ hoa G - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu G: + Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới. + Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình: ▪ Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5. ▪ Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6. - GV viết chữ G lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 1.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Giữ gìn vệ sinh thật tốt. - GV mời 1 HS nêu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Chữ cái có độ cao 4 li: G. ▪ Những chữ cái có độ cao 2,5 li: g, h. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ư, n, s, â, ô. - GV viết mẫu chữ Giữ trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mấu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ G nối liền với điểm bắt đầu chữ i. 1.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết chữ G cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ vào vở ______________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. ▪ Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Những cây sen đá sẽ giúp các em hiểu về cách mà thầy giáo đã giúp các bạn HS, trong đó có bạn Việt học tập tiến bộ như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Những cây sen đá. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo cặp. - GV mời các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn - Các cặp HS trả lời CH trước lớp theo hình thức phỏng vấn. VD: + Câu 1: ▪ HS 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? ▪ HS 2: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để tặng cây cho bạn nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? ▪ HS 1: Các bạn HS ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. + Câu 3: ▪ HS 1: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận chậu sen đá? ▪ HS 2: Việt cảm thấy rất tự hò khi được nhận chậu sen đá. + Câu 4: HS 2: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói gì? HS 1: Mỗi lần có ai khen những chậu sen đá, bố của Việt nói: “Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rớt nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.”. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. GV khuyến khích HS mạnh dạn trả lời, thể hiện quan điểm. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề nghị: Các em cố gắng nhé! + BT 2: GV giải thích sắc thái nghĩa của hai cách nói, để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. ▪ Các em phải cố gắng! Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ. ___________________________________________ BÀI 23 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi. HS chia sẻ những tình huống trong thực tế có liên quan đến phép cộng, phép trừ. B. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: HS được ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn. Nêu MT của tiết học. 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải bài toán có lời văn: 2. GV giới thiệu thao tác mới trong tiến trình giải bài toán có lời văn, đó là viết bài giải của bài toán, cụ thể: + Viết câu lời giải. + Viết phép tính. + Viết đáp số. C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 1: - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng - HS đọc thầm bài toán. - HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. Câu lời giải: Trên sân có tất cả số bạn là: Phép tính giải: 6 + 5 = 11 ( bạn ) Đáp số: 11 bạn * Bài 2: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - HS đọc thầm bài toán. - HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến trình giải bài toán có lời văn đã thống nhất. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. Câu lời giải: Cường còn lại số quả bóng là: Phép tính giải:12 – 5 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả bóng * Bài 3: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ gộp” của phép cộng. - HS đọc thầm bài toán. - HS suy nghĩ giải bài toán. - Ta có: Bài giải Hai đội có tất cả số bài dự thi là: 25 + 30 = 55 ( bài ) Đáp số : 55 bài dự thi * Bài 4: Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến ý nghĩa “ tách” của phép trừ. - HS đọc thầm bài toán. - HS suy nghĩ giải bài toán. - Ta có: Bài giải Còn số khóm chưa nở hoa là: 12 – 3 = 9 ( khóm ) Đáp số: 9 khóm chưa nở hoa D. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. VD 1: Lan có 8 nhãn vở. Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu nhãn vở ? VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng có mấy quả bóng đỏ ? E. Củng cố, dặn dò: Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? Rút kinh nghiệm: .................... ______________________________________________________________ BÀI 3: YÊU QUÝ BẠN BÈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, em sẽ: - Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè - Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè - Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. * Năng lực riêng: Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 2 - Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với bài học “Yêu quý bạn bè”. - Bộ tranh về lòng nhân ái theo thông tư 43/2020/TT-BGDĐT - Máy tính, máy chiếu .(nếu có) 2. Đối với học sinh: - SGK. Vở bài tập Đạo đức 2. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đoán xem ai?” - GV hướng dẫn thể lệ trò chơi: GV mời một bạn lên bảng, bạn ấy sẽ tả đặc điểm, ngoại hình, tính cách của một bạn bất kì trong lớp, cả lớp cùng đoán tên bạn ấy. - Sau khi chơi trò chơi, GV dẫn dắt: Trò chơi vừa rồi các em có thấy mình hiểu thêm về nhiều bạn trong lớp hơn hay không? Như các em đã biết, đến trường ngoài học tập, chúng ta còn có thêm những người bạn mới. Bạn cùng ta học tập, bạn cùng ta vui chơi, bạn cùng ta cố gắng rèn luyện Như vậy, chúng ta phải yêu quý bạn bè của mình đúng không. Và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay, bài 3: Yêu quý bạn bè. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý Mục tiêu: Thông qua hoạt động kể, HS mạnh dạn nêu lên người bạn yêu quý của mình. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể về người bạn mà em yêu quý. - GV khuyến khích HS đứng lên chia sẻ, cả lớp cổ vũ, động viên. - GV nhận xét quá trình chia sẻ của HS, khen ngợi những HS đã mạnh dạn chia sẻ. Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè Mục tiêu: HS biết những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. Cách tiến hành: - GV treo hình ảnh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát tranh trong sgk. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì? + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn bè? - GV khuyến khích HS chia sẻ kết quả thảo luận với cả lớp. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng xử thể hiện sự yêu quý bạn bè Mục tiêu: HS biết cách ứng xử, đối đáp với bạn bè hợp lí, thể hiện sự tình yêu thương, đoàn kết, yêu quý bạn bè. Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận cặp đôi về: + Cách nói, xưng hô + Cách thể hiện thái độ, cử chỉ + Cách thực hiện hành động - GV gọi một số cặp đứng dậy thể hiện trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét. C. LUYỆN TẬP Mục tiêu:Giúp HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát các tranh trong sgk và cho biết em đồng tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động trong bức tranh nào? Vì sao? - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày nhận xét của mình. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS hoạt động tích cực. Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đọc các tình huống trong sgk và cho biết em sẽ làm gì nếu ở trong các tình huống đó? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm có cách xử lí đúng. Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV khuyến khích HS chia sẻ những việc đã và sẽ làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè. - GV cùng cả lớp lắng nghe, nhận xét. D. VẬN DỤNG Mục tiêu:Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ và thực hiện những việc làm thể hiện sự quý trọng bạn bè. Cách tiến hành: - GV cho HS thực hành chúc mừng khi bạn có niềm vui, nói lời đề nghị khi muốn bạn giúp đỡ, động viên, an ủi khi bạn gặp chuyện buồn - GV hướng dẫn HS về nhà viết lời yêu thương gửi tặng cho bạn. - GV gợi ý cho HS nuôi lợn đất để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc



