Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx51 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Tuần 6
 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 -----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
 vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi 
 đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / 
 phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý 
 nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
 - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
 + Phát triển năng lực văn học
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học : Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập 
 - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài 
tập 1, 2 ở phần luyện tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công 
 thành viên nhóm 
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp
 - Phẩm chất nhân ái: Thân thiện, yêu thương bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
dung 2 BT trong SGK. BT trong SGK.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - HS chơi trò chơi giải ô chữ.
ô chữ. - Một số HS trình bày trước lớp. Cả 
 lớp lắng nghe, nhận xét.
 + BT 1:
 3) Viết
 4) Trường học
 7) Chào cờ
 8) Khai giảng
 9) Cô giáo
 + BT 2: Mái trường.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe
 BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (Hơn 1,5 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát
hát: Em yêu trường em
+ Bài hát nói lên điều gì? - HSTL:
- GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc - HS luyện đọc theo GV:
2 dòng thơ. GV chỉ định một HS đầu + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 
bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó đọc tiếp dòng thơ. HS đầu bàn đọc, sau đó nối đến hết bài. lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nối đến hết bài.
nắn tư thế đọc của HS.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia - HS thảo luận nhóm 2 để chia khổ 
khổ thơ thơ
- HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 4 
 khổ thơ
 - 4 HS đọc 4 khổ thơ
- GV cho HS đọc 4 khổ thơ - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích
- GV yêu cầu 1 - 2 cặp đôi đọc phần 
chú thích - HS luyện đọc nhóm 4
+ GV yêu cầu HS đọc nhóm 4 + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối trước lớp.
từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, 
tổ). + Cả lớp đọc đồng thanh.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
(cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 HS giỏi đọc lại toàn bài
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, 
 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: 
 Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: 
 Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, 
 phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 
 trả lời. Sau đó đổi vai
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả 
 sân trường, lớp học vắng lặng 
 trong những ngày hè?
 ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về 
 phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây 
 thì thầm cùng bóng nắng.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như 
 thế nào trong ngày tựu 
 trường?
 ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng 
 sân trường sẽ đổi khác trong 
 ngày tựu trường: lại ngập tràn 
 những niềm vui xao xuyến.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Những ai, những gì 
 đang mời gọi, mong chờ bạn 
 HS bước vào năm học mới?
 ▪ HS 2: Tiếng trống trường, 
 thầy cô đang mời gọi, mong 
 chờ bạn HS bước vào năm 
 học mới.
 - HS lắng nghe, nhận xét
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - HS trả lời
+ GV: Bài thơ nói lên điều gì?
 - HS lắng nghe
* GV kết luận: Bài thơ là suy nghĩ, cảm 
nhận của bạn HS về sân trường vắng 
lặng trong những ngày hè, ngập tràn 
niềm vui khi ngày tựu trường đến. Qua 
đó, nói lên tình cảm yêu mến của bạn 
HS với sân trường và mái trường.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút)
* HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT.
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1, 
BT2
 - HS lên bảng báo cáo kết quả.
- Cho HS chia sẻ kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho + BT1: 
câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho Ai?: Chúng em.
câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện Làm gì?: học bài mới. “Chúng em học bài mới.”.
BT2: Đặt một câu nói về hoạt động của + BT2: Ngày tựu trường, em đến 
em trên sân trường trong ngày tựu nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô.
trường.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
+ Hãy kể những hoạt động trên sân - HS kể
trường trong ngày tựu trường của các 
em?
- GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng 
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ có nhớ trong phạm vi 20 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 3, 4, 5 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, Ti Vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi 
dưới sự tổ chức của trưởng ban Học là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép 
tập. trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi 
 truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 
 giây bạn phải nêu được kết quả, sau 
 đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ 
 tương tự và mời bạn B. Bạn nhận 
 được điện không nói đúng kết quả sẽ 
 bị điện giật và thua cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương hs - HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài: Tiết học trước các em - Lắng nghe.
đã được củng cố cách làm tính trừ có 
nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò 
mình cùng luyện tập tiếp nhé.
- GV ghi bảng: Luyện tập (tr 34, tiết - HS mở sách, nối tiếp nhắc lại tên 
2) bài.
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
a.Mục tiêu: củng cố cách trừ bằng cách“đếm bớt” và “làm cho tròn 10”.
 vào giải các bài tập có liên quan
b.Cách tiến hành
Bài 3:
- Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở (5 phút)
vở. (3 hs làm bài bảng lớp)
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn 
lúng túng.
- Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp 
 phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài.
- Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn 10 ạ/ 
4, em làm thế nào? Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = 9 ạ. 
- GV nhận xét, khuyến khích hs sử 
dụng quan hệ giữa phép tính cộng và 
trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể 
nói: Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, 
ta được số hạng còn lại)
Bài 4:
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài.
- Phân tích đề: 
Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả 
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để 
 làm bánh. - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu 
 quả trứng?
- HS suy nghĩ, viết phép tính và câu - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ.
trả lời vào vở.
- Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của 
mình.
Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm Lắng nghe, ghi nhớ.
phép tính trừ.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào thực 
tiễn
b. Cách tiến hành
Bài 5: 
- Tổ chức cho HS thảo luận về hai - HS thảo luận về hai cách làm tính 
cách làm phép trừ có nhớ trong phạm trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó 
vi 20, phân tích ưu, nhược điểm của chia sẻ trước lớp:
từng cách. - VD: Em thích cách làm cho tròn 
 10 rồi trừ như Hà .
- GV chốt: Cả hai cách đều cho kết 
quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 
10 sẽ phát huy được tư duy của các em. - Em biết tách số bị trừ: VD 
- Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6
em còn biết cách nào khác để tính trừ 
nhanh?
GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự 
sáng tạo.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV cho hs chia sẻ: - HS nêu cảm nhận hôm nay biết 
 thêm được điều gì?
 - Em thích nhất hoạt động nào?
- Giao việc: HS liên hệ, tìm tòi một số - Lắng nghe.
tình huống trong thực tế liên quan đến 
phép cộng, phép trừ có nhớ trong 
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
bạn.
Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20
 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ 
(có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu 
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1 trong sgk
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp.
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học 
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Laptop, Ti Vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
Giới thiệu bài: 
- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật - Lắng nghe.
thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh 
mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que 
tính?
- Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô 
đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.
tình huống phải dùng đến các phép tính - Lắng nghe.
để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để 
các con ghi nhớ một cách có hệ thống 
về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có 
nhớ qua tiết học ngày hôm nay.
- GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có - Nhắc lại tên bài.
nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1)
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (12 - 15 phút)
a.Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành 
lập Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
b.Cách tiến hành
- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn - HS lấy các thẻ phép trừ.
bị.
- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng - HS chơi theo cặp:
phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 
(3 phút) – 7 bằng mấy?
 B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó 
 lấy một tấm thẻ khác để đố A.
- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác 
 theo dõi, nhận xét. 
- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép - GV thao tác, hs quan sát đồng thời 
trừ theo một quy tắc nhất định. xếp các thẻ thành một Bảng trừ 
(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút trước mặt.
ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi 
hs lên chỉ vào phép tính và đọc to)
- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả 
phạm vi 20 và HDHS đọc các phép lớp.
tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét. - Nhận xét về đặc điểm các phép 
 trừ:
- Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống 
Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: nhau, số trừ tăng dần.
Bảng 12 trừ đi một số . + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng 
 dần, số trừ giống nhau ..
- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng - Từng hs đọc thầm bảng trừ.
bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - Đọc trước lớp theo thứ tự phép 
phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. tính, đọc phép tính bất kì.
- Để củng cố kết quả phép tính trong - Lắng nghe.
bảng trừ, các em chuyển sang hoạt 
động thực hành.
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (10 - 12 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng Bảng trừ trong thực hành tính nhẩm 
b.Cách tiến hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi 
vào vở (hoặc phiếu học tập) vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với 
 mỗi phép tính.
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả 
hình thức vấn đáp án vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). 
- Nhận xét, tuyên dương hs. Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.
- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh - HS đọc đồng thanh.
đọc đồng thanh.
- Gv có thể đưa thêm một vài phép tính - HS theo dõi, nhẩm nhanh.
khác, đố hs trả lời nhanh.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 - 5phút) 
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào thực 
tiễn
b. Cách tiến hành
- GV khuyến khích hs đưa ra tình - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà 
huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn 
nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. lại mấy quả cam?
- GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả 
 nhanh.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết 
biết thêm được điều gì. thêm được điều gì?
Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
 - Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 TIẾNG VIỆT
 NGHE – VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI – VIẾT CHỮ HOA Đ ( 2T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. 
 Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
 ▪ Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
 ▪ Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
 đúng quy định. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong đoạn 
 văn, câu đố ở các BT chính tả.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn 
BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa được lỗi chính 
tả. Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn 
thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận,kiên trì, 
tính thẩm mỹ khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. Có ý thức 
hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp; Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ.
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 – 5 phút)
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Mái trường mến yêu
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe
học
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ 
đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường 
mới.
- GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp - 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm 
đọc thầm theo. theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm 
của tác giả đối với mái trường và những 
hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn 
nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. 
Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc 
bằng dấu chấm than.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
 - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
 - HS soát lại bài lần cuối.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
 - HS tự chữa lỗi.
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
 - HS lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
* HĐ 2: Làm BT chính tả
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ s hoặc x; BT lựa chọn: Điền dấu hỏi hoặc 
dấu ngã.
Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
viết 2, tập một. một.
- GV cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với + Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, 
ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến máy xay, quyển sách.
trường, biết rằng đường đến trường + Đường đến trường cho bạn Sơn: 
được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. quyển sách hoa sen bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc + Thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, 
dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bưởi.
bạn Thủy tìm đường đến trường, biết + Đường đến trường của bạn Thủy: 
rằng đường đên trường được đánh dấu thước kẻ, thỏ, bưởi.
bằng các tiếng có dấu hỏi
 - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA Đ (20 – 25 phút)
* HĐ 3: Tập viết chữ hoa Đ
Mục tiêu: Biết viết chữ hoa Đ cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Đoàn kết 
tốt, kỉ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 - HS quan sát, lắng nghe.
xét chữ mẫu Đ:
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc 
điểm viết 2 nét.
+ Cấu tạo:
 ▪ Nét 1: tương tự như khi viết chữ 
 hoa D.
 ▪ Nét 2: thẳng ngang ngắn.
+ Cách viết:
 ▪ Nét 1: Viết liền một nét để tạo 
 thành chữ hoa D. Đặt bút trên 
 ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu 
 theo chiều dọc. Sau đó chuyển 
 hướng viết tiếp nét cong phải tạo 
 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, 
 dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần 
 cuối nét cong rộng vừa phải, cân 
 đối với chân chữ. - HS
 ▪ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 
 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở 
 thân chữ) viết nét thẳng ngang 
 ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để 
 thành chữ hoa Đ.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết 
vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn - HS lắng nghe.
kết tốt, kỷ luật tốt.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là 
một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em
 HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể 
và giữ được kỷ luật.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, 
 l.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: 
 o, a, n, ê, ô, u, â.
- GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ - HS quan sát, lắng nghe.
ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết chữ Đ cỡ vừa và - HS viết chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ 
cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết 
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt. tốt, kỉ luật tốt.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu mẫu, đúng cỡ
những HS chưa viết xong bài trên lớp 
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC T1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù.
 * Nhận thức khoa học.
 - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được 
tổ chức ở trường.
 - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
2. Năng lực chung
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường.
3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ 
chức ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Đối với giáo viên
 - Các hình trong SGK. Máy tính, ti vi
 - Một số hình ảnh về hoạt động của HS trong một số sự kiện của nhà trường. 
 Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học 
tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
- GV cho HS hát một bài hát liên - HS hát quan đến trường học quen thuộc với 
các em (bài Vui đến trường). 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm 
+ Khi đến trường em có cảm nhận gì? nhận của từng em. 
+ Ở trường em được tham gia những 
sự kiện nào? Vào thời gian nào?
- GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em 
đã là học sinh lớp 2, các em đã quen 
thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt 
động ở trường tiểu học. Vậy các em 
có biết ý nghĩa của một số hoạt đông 
thường được tổ chức ở trường không? 
Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong 
bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số 
sự kiện ở trường học. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa 
của sự kiện đó: 14’
a.tiêu: Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở 
trường ở trường
b.Các bước tiến hành
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố 
bạn. 
- GV phổ biến luật chơi: 
+ Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, 
nhóm 2 trả lời
+ Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu HS lắng nghe, tiếp thu. 
đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào 
trả lời không đúng hoặc không trả lời 
được là thua. 
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố 
trong trò chơi Đố bạn:
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 
3 để tôn vinh phụ nữ? - HS trả lời câu hỏi. 
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào 
mừng năm học mới?
+ Sự kiện nào được tổ chức để thúc 
đẩy phong trào thể dục, thể thao của 
nhà trường?
+ Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 
11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt 
Nam?
+ Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách?
+ Sự kiện nào được tổ chức để chào 
đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt 
Nam. 
- GV chốt lại tên một số sự kiện 
thường được tổ chức ở trường và ý 
nghĩa của các sự kiện đó: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ Ngày Khai giảng: chào mừng năm 
học mới. 
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh 
thầy, cô giáo.
+ Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ 
nữ.
+ Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị 
của sách.
+ Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên 
đán của dân tộc Việt Nam.
+ Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy 
phong trào thể dục, thể thao của nhà 
trường. 
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu 
hỏi SGK trang 26: Hãy kể tên một số - HS trả lời.
sự kiện được tổ chức ở trường.
Hoạt động 2: Thảo luận về một số hoạt động và ý nghĩa của Ngày Khai 
giảng: 13’
a.Mục tiêu: Nắn được một số hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở 
trường. 
b. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ 
Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và 
trả lời câu hỏi: Nói về một số hoạt HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
động trong Ngày Khai giảng qua các 
hình dưới đây. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. HS khác nhận 
xét. - HS trả lời: Một số hoạt động trong 
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; 
Ngày Khai giảng thường có hai phần, Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng 
đó là phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng 
chào cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đánh trống khai giảng; Học sinh biểu 
đọc diễn văn khai giảng. Phần Hội là diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể giảng. 
dục, thể thao. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày - HS trả lời:
Khai giảng ở trường em. + Một số hoạt động trong Ngày Khai 
 giảng ở trường em: Đại diện phụ 
 huynh học sinh tặng hoa cho nhà 
 trường; trao bằng khen cho các học 
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. sinh có thành tích nổi bật,...
 + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: 
 “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; 
 “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn 
 giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt 
 đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu 
 một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là 
 bắt đầu giảng dạy cho một năm học 
 hay khóa học mới. Ngày khai giảng là 
 ngày đầu tiên của năm học hay khóa 
 học đó.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’
- Em biết thêm điều gì về bài học - HS nói những gì em học được
ngày hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 -----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ 
có nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu 
cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
 2.Năng lực chung: 
Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. 2. Đồ dùng dạy học:
2.1. Giáo viên: SGK, 
2.2. Học sinh: SGK, vở BT. 
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 KHỞI ĐỘNG (3’)
a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới 
b. Cách thức tiến hành:
- YC nhắc lại một số bảng trừ - Nhắc lại
- Giới thiệu bài, ghi bảng - Lắng nghe.
 THỰC HÀNH (25’)
a.Mục tiêu: củng cố được kiến thức kĩ năng đã học , vận dụng vào hoàn 
thành bài tập
b. Cách tiến hành
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, 3 HS làm 
 bảng
- Nhận xét, sửa bài - Đổi chéo vở kiểm tra
- YC nhắc lại các phép tính 9 + 3 = 12 7 + 8 = 15
 12 -3 = 9 15 – 7 = 8
 12 -9 = 3 15 – 8 = 7
 7 + 6 = 13
 13 – 6 = 7
 13 – 7 = 6
Bài 2: 
- YC học sinh đọc đề bài HS đọc đề, xác định yêu cầu
- Cho HS suy nghĩ, trả lời miệng Suy nghĩ, trả lời
- Mời nhận xét, chốt đáp án đúng Nhận xét bạn
 Sửa bài, nêu lại kết quả các phép 
 tính
 13 -3 -4 = 6 15 -5 -2 = 8
 17 -7 -3 = 7 16 – 6 -2 = 8
Bài 3: 
Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài.
HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết giàn gấc nhà bà 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Nga có tất cả 15 quả, trong đó có 7 
 quả đã chin.
 + Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy 
 quả chưa chin?
+ HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia chia sẻ với bạn. sẻ với bạn trong nhóm đôi.
GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con 2- 3 hs chia sẻ trước lớp.
làm phép trừ 15 – 7? HS trả lời.
Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại, 
ta làm phép tính trừ.
 VẬN DỤNG (4p)
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành
GV khuyến khích hs đưa ra tình huống HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.
thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ VD: Cô giáo mua về 15 chiếc bút 
trong phạm vi 20 để giải quyết. chì, cô đã thưởng cho học sinh 9 
GV nhận xét, tuyên dương hs. chiếc. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu 
 chiếc bút chì?
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm 
biết thêm được điều gì. được điều gì?
Nhận xét tiết học. thích nhất hoạt động nào?
 - Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 HĐTV
 ĐỌC CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
II. CHUẨN BỊ :
 -Chọn sách: 14 quyển sách
III. TRÌNH THỰC HIỆN
Giới thiệu Cả lớp
 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội 
 quy thư viện.
 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô 
 sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_kie.docx