Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 6
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022
 HĐTN1:
 Sinh hoạt dưới cờ
 (Thầy Trinh soạn )
 __________________________________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM
 ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: 
cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường.
- Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
 cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: 
 dung 2 BT trong SGK. Em yêu trường em
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT 
 ô chữ. trong SGK.
 - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS chơi trò chơi giải ô chữ. + BT 1:
3) Viết; 4) Trường học
7) Chào cờ; 8) Khai giảng
9) Cô giáo - Một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp lắng 
+ BT 2: Mái trường. nghe, nhận xét.
- GV liên hệ giới thiệu bài đọc 
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo
 - HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Cả lớp 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, đọc thầm theo.
uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
 phương: những, tựu trường, xao xuyến
 - HS đọc lời giải nghĩa: tựu trường, xao 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn xuyến 
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để 
mẫu để cả lớp luyện đọc theo. cả lớp luyện đọc theo.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo nhóm 2.
(GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý nhất.
cách đọc của bạn. - 2 HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
tiến bộ.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu 
hỏi phần Đọc hiểu 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
trả lời. theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
thiết lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
 - HS trả lời câu hỏi bằng trò chơi phỏng vấn.
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả sân 
 trường, lớp học vắng lặng trong những ngày 
 hè?
 ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về phấn 
 trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng 
 nắng.
 + Câu 2:
 ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày 
 tựu trường?
 ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: 
 lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời 
 gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học 
 mới?
 ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô 
- GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào 
 năm học mới.
 ▪ Bài thơ là suy nghĩ, cảm nhân của bạn 
 HS về san trường vắng lặng trong những 
 ngày hè, ngập tràn niềm vui khi ngày tựu 
 trường đến. Qua đó, nói lên t/c yêu mến của 
 bạn HS với sân trường và mái trường.
3. Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?.
 b. Cách tiến hành:
Bài tập 1,2: 
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 yêu cầu BT1.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV chốt đáp án:
 + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu 
 hỏi Làm gì? trong câu “Chúng em học 
 bài mới.”.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Trả lời: Ai?: Chúng em.
 động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng Làm gì?: học bài mới.
 đồng thời sửa sai cho HS còn sai. + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động 
 của em trên sân trường trong ngày tựu 
 trường.
 Trả lời:VD: - Ngày tựu trường, em đến 
 nhận lớp, gặp bạn bè, thầy cô.
 - Em đứng nghiêm chào cờ.
 - Em biểu diễn văn nghệ.
 - Em lắng nghe cô hiệu trưởng phát biểu.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - Tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
 bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm 
lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập)
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi
cặp. 
- Luật chơi: Bạn A viết một phép trừ (có 
nhớ) trong phạm vi 20 ra nháp hoặc ra 
bảng con đố bạn B tìm kết quả và nói 
cách tính. Đổi vai cùng thực hiện.
- GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20.
b.Cách tiến hành 
Bài 4: Giải toán
- GV trình chiếu BT4 - HS nêu bài toán 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài - HS làm bài cá nhân vào vở
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng phụ
 Phép tính:15 – 8 = 7 
 Mẹ còn lại 7 quả trứng 
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - Lắng nghe, ghi nhớ.
GV nhận xét 
Bài 5. Thảo luận cách tính của Hà và 1học sinh đọc yêu cầu bài
Ngọc. Em thích cách tính nào hơn? *Bước 1: Thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS đọc bài 5 HS thảo luận về hai cách làm tính trừ (có 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nhớ) trong phạm vi 20 bằng cách “đếm 
 phân tích ưu và nhược điểm của từng lùi” và “làm cho tròn 10”,
cách. Rút ra kết luận cho bản thân. * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
- GV mời HS trình bày lựa chọn của mình Nhận xét
và đạt câu hỏi để HS nói được vì sao - HS đọc bài 3
thích cách tính đó. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm kết quả 
- GV chốt kết quả đúng các phép cộng và trừ nêu trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm 
 rồi chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: HS vận dụng cách tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 giải quyết tình 
huống thực tế trong cuộc sống).
b.Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS Nêu một tình huống -HS nêu
trong thực tế về phép trừ (có nhớ) trong 
hạm vi 20
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về nhà, tìm hỏi ông bà, cha mẹ, 
người thân xem có còn cách nào khác để 
thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 
20 hay không. Tiết sau chia sẻ với cả lớp
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI . TẬP VIẾT: CHỮ HOA Đ
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi 
vào 1 ô.
- Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
- Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, 
kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ Đ
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Em yêu trường em 
2. Hoạt động Khám phá
* Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe- viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi 
vào 1 ô.
b. Cách tiến hành
2.1. Chuẩn bị
 - GV đọc bài viết 1 lần - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn cần viết trước lớp, - 1 HS đọc lại đoạn cần viết trước 
yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác 
giả đối với mái trường và những hình ảnh thân 
thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, 
chiếc bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó - HS đọc và tìm các từ khó viết
có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than.
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, 
2.2: Viết bài - HS nghe và viết vào vở Luyện 
- GV đọc bài cho HS viết viết .
- GV theo dõi uốn nắn.
2.3. Chữa bài: - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì gạch chân bằng bút chì
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu- Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.
b. Cách tiến hành
Bài 2: - Làm đúng BT điền s / x, dấu 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu hỏi / dấu ngã. yêu cầu BT1.
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu 
+ GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: ngã.
1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô 
Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến 
trường cho bạn Sơn: trường, biết rằng đường đến trường được 
 đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.
 - Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy 
 xay, quyển sách.
 - Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển 
 sách hoa sen bò sữa.
+ GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu 
lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn 
in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến Thủy tìm đường đến trường, biết rằng 
trường. đường đên trường được đánh dấu bằng các 
 tiếng có dấu hỏi:
 - thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi.
 - Đường đến trường của bạn Thủy: thước 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và kẻ, thỏ, bưởi.
động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa Đ
a.Mục tiêu: Biết viết chữ hoa Đ cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dung Đoàn kết tốt, 
kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định..
b.Cách tiến hành
4.1. Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: +Chữ Đ - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang 
(ĐKN)? 
+Được viết bởi mấy nét? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
- GV chốt đáp án: Quan sát và nhận xét: *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau 
nét. đổi lại);
+ Cấu tạo: *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
▪Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D. ▪Nét 2: thẳng ngang ngắn.
+ Cách viết: - HS nhận xét
▪Nét 1: Viết liền một nét để tạo
 thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét 
lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển 
hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ 
ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào - HS quan sát phần mềm hướng 
trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối dẫn viết
nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ.
▪Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, - GV nhắc lại cách viết
 lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét 
thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để 
thành chữ hoa Đ.
- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa 
nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết 2.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp 
rút kinh nghiệm.
 4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, 
kỷ luật tốt 
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một - HS đọc
trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết - HS đọc câu ứng dụng: Đoàn kết 
đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật. tốt, kỷ luật tốt - HS quan sát và 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao nhận xét:
của các chữ cái: + Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ,
- GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ ô li (tiếp k, l.
theo chữ mẫu). + Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các + Những chữ còn lại có độ cao 1
chữ li: o, a, n, ê, ô, u, â.
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ - HS viết vào vở
nhỏ vào vở. - HS đọc câu ứng dung
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn - HS viết câu ứng dụng vào vở 
kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ vào vở - HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ 
- GV đánh giá một số bài nhỏ vào vở.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn 
 kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ vào vở
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 GDTC
 (Thầy Vũ soạn giảng)
 _________________________________________________________
 Toán
 BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 
 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có 
nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học 
sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). Liên hệ kiến thức đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng 
đồng.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập)
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (5p)
aMục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới -Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là 
sự tổ chức của trưởng ban Học tập. nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện 
 cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải 
 - GV nhận xét, tuyên dương hs. nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ 
 ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. 
 Bạn nhận được điện không nói đúng 
 kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.
 - HS tham gia chơi.
 *Giới thiệu bài: - Lắng nghe.
 - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: 
 Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 -Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô còn 
 que tính, hỏi cô còn mấy que tính? 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.
- - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ - Lắng nghe.
 trong phạm vi 20 (tiết 1)
 2. Hoạt động hình thành kiến thức(19P)
 a)Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập 
 Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.
 b) Cách tiến hành
 - GV trình chiếu lần lượt các phép trừ- -HS nối tiếp nêu kết quả
 trong từng bảng
 - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong --Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:
 phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống 
 trong bảng trừ, rút ra nhận xét. nhau, số trừ tăng dần.
 - GV chỉ vào các bảng và giới thiệu đây là + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng 
 bảng 13 trừ đi một số, bảng 14 trừ đi một dần, số trừ giống nhau ..
 số, ..
 - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng 
 trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. Từng hs đọc thầm bảng trừ.
 -Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm -Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, 
 phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. đọc phép tính bất kì.
 Lắng nghe.
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập. 6’
 a)Mục tiếu: HS củng cố kiến thức đã học vào làm các bài tập
 b) Cách tiến hành:
 Bài 1. Tính nhẩm 
- - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc yêu cầu của bài.
- - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình *Bươc 1;HS làm bài cá nhân, 
 thức vấn đáp. *Bươc 2:Hs chia sẻ kết quả cùng bạn
- - Nhận xét, tuyên dương hs. * Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp
- - GV chốt kết quả đúng - Học sinh đọc lại kết quả 4. Hoạt động vận dụng 5’
a)Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống thực 
tế.
b) Cách tiến hành
 - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em 
thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại 
phạm vi 20 để giải quyết. mấy quả cam?
 - GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả 
 - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. nhanh.
 - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống 
thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong 
phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ 
GV nhận xét tiết học. trong phạm vi 20.
 Lắng nghe, thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chiều 
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ 
chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Biết nhận xét về những sự kiện ở trường thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. 
+ Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến 
của 
3. Phẩm chất
+ Nhận xét được sự tham gia của HS trong các sự kiện ở trường và chia sẻ cảm nhận 
của bản thân.
+ Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một sự kiện sẽ được tổ chức ở 
trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi. Các hình trong SGK. Vở Bài tập Tự nhiện 
 và Xã hội 2. 
 - 1 số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn 
 - 1 số hình ảnh về HĐ của HS trong 1 số sự kiện của nhà trường
 b. Đối với học sinh : SGK. VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV cho HS nghe bài hát “Vui đến trường” - HS hát bài Không xả rác. 
 - Hỏi: “Khi đến trường em có cảm nhận gì?”
 “Ở trường em được tham gia những sự kiện 
 nào? Vào thời gian nào?”
 - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học 
 sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự 
 kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có 
 biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ 
 chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu 
 trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số 
 sự kiện ở trường học. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1: Xác định một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa 
 của sự kiện đó
 *Mục tiêu : Nêu được tên, ý nghĩa của một số sự kiện thường được tổ chức ở trường.
 *Cách tiến hành
1. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi « Đố bạn » - HS chơi trò chơi “ Đố bạn”
 - Gv nêu tên trò chơi, luật chơi và HD cách chơi. - HS chia thành hai nhóm lớn. Mỗi 
 - HS chia thành hai nhóm lớn. Mỗi nhóm được phát nhóm được phát 3 câu đố 
 3 câu đố (xem Phụ lục 1)
 - Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời. 
 - Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 
 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc 
 không trả lời được là thua.
 - Kết thúc trò chơi, GV chốt lại tên một số sự kiện 
 thường được tổ chức ở trường được đề cập đến 
 trong phiếu trò chơi và ý nghĩa của sự kiện đó (xem 
 Phụ lục 2)
 2. GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trang 26 - HS nêu được một số sự kiện 
 SGK : Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở được tổ chức ở trường là:
 trường. + Vui tết Trung Thu - GV trình chiếu một số sự kiện được tổ chức ở + Lễ meting chào mừng Ngày Nhà 
trường. giáo Việt Nam 20/11
 + Ngày hội chợ Tết
 + Lễ kỉ niệm ngày quốc tế Phụ nữ 
 8/3
 + Hội vui đọc sách
 + Lễ chia tay học sinh lớp 5
 + Lễ Bế giảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số HĐ được tổ chức trong Ngày Khai giảng 
*Mục tiêu : Nêu được một số HĐ trong Ngày Khai giảng.
*Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình - HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu Hình 5 SGK trang 27 và trả lời theo N2: 
hỏi: Nói về một số hoạt động trong Ngày Một số hoạt động trong Ngày Khai 
Khai giảng qua các hình dưới đây. giảng: Đón học sinh lớp 1; Lễ chào cơ, 
Bước 2: Hoạt động cả lớp hát Quốc ca; Hiệu trưởng đọc diễn văn 
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm khai giảng; Hiệu trưởng đánh trống khai 
việc trước lớp. HS khác nhận xét. giảng; Học sinh biểu diễn văn nghệ chào 
- GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Khai mừng Ngày Khai giảng. 
giảng thường có hai phần, đó là phần Lễ và 
phần Hội. Phần Lễ: chào cờ, hát Quốc ca, 
Hiệu trưởng đọc diễn văn khai giảng. Phần 
Hội là các tiết mục văn nghệ, đồng diễn thể 
dục, thể thao. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời:
+ Kể về một số hoạt động trong Ngày Khai + Một số hoạt động trong Ngày Khai 
giảng ở trường em. giảng ở trường em: Đại diện phụ huynh 
 học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao 
 bằng khen cho các học sinh có thành tích 
 nổi bật,...
+ Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: “Khai” 
 có nghĩa là mở ra, bắt đầu; “giảng” có 
 nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai 
 giảng” có nghĩa là bắt đầu giảng dạy 
 (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể 
 hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy 
 cho một năm học hay khóa học mới. 
 Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của 
 năm học hay khóa học đó.
3. Hoạt động vận dụng 3- 5 phút
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
- GV nhận xét, dặn dò được điều gì? ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN VIẾT: SÂN TRƯỜNG EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe đọc, viết lại chính xác 3 khổ thơ bài Sân trường em
 - Chọn chữ phù hợp s hay x vào chỗ trống 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 *Năng lực: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp)
 * Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng con, vở ô li. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động ( 5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập HS
 b) Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành trò chơi
 Tim tiếng có âm s ; tiếng có âm x Các nhóm thi đua lên bảng viết tiếng có âm s 
 GV nhận xét giới thiệu bài ; âm x
 Nhận xét
 2. Luyện tập: 
 a)Mục tiêu: Nghe viết lại đúng bài : sân trường em .Chọn chữ phù hợp s hay x vào 
 chỗ trống 
 b) Cách tiến hành:
 1.Hoạt động 1. (20p) Nghe viết :
 - GV đọc bài chính tả 1 lượt -1 học sinh đọc lại đoạn viết
 - GV: ? Bạn học sinh tưởng tượng sân 
 trường sẽ đổi khác như thế nào trong 1 học sinh nêu
 ngày tựu trường? ? Bài viết có mấy khổ thơ? Bài có 3 khổ thơ
 ? Mỗi khổ thơ có mấy chữ? Mỗi khổ thơ có 5 chữ
 - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết 
 đọc: sai.
 Sớm; tựu trường; xao xuyến; quý - Viết từ khó vào bảng con
 mến..
 - GV đọc chậm từng dòng thơ cho -HS nghe GV đọc, viết vào vở ô ly
 HS nghe viết( Mỗi dòng đọc 3- 4 lần) - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với 
 - Đọc cho học sinh khảo bài bạn để sửa lỗi. 
 - GV kiểm tra một số bài viết, chữa 
 bài, nhận xét. 
 Hoạt động 2. (8p) Làm bài tập 
 chính tả - 1 HS đọc YC. 
 Bài 2. Điền s hoặc x vào từng chỗ *B1. Làm bài cá nhân
 trống thích hợp. * B2. Chia sẻ cùng bạn
 thương ót; bỏ..ót; ..a nhà; * Chia sẻ trước lớp 
 ...ương sa
 3. Vận dụng (2 phút)
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết
 b) Cách tiến hành:
 - Qua bài này em luyện thêm được gì?
 - Tìm trong thực tế đồ dùng có âm s hoặc âm x
 - Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại bài chính tả cho thật đẹp.
 Luyện toán
 ÔN LUYỆN BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có 
nhớ trong phạm vi 20.
- Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học 
sinh ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng trừ).
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
2. Năng lực chung:
- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và 
thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư 
duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2.1. Giáo viên: SGK, 2.2. Học sinh: SGK, vở BT, que tính, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 KHỞI ĐỘNG (3’)
- YC nhắc lại một số bảng trừ - Nhắc lại
- Giới thiệu bài, ghi bảng - Lắng nghe.
 THỰC HÀNH (25’)
1.Ôn bảng trừ có nhớ trong phạm vi - HS ôn lại bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20
20 - Hoạt động nhóm đôi theo hình thức : Đố 
Tổ chức cho HS đọc bảng trừ có nhớ bạn. ( Mỗi bạn đố bạn 3 phép tính trừ và 
trong phạm vi 20 ngược lại đổi người chơi)
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm: - HS suy nghĩ làm bài cá nhân
11 – 6 = 13 – 6 = 14 – 6 = - HS chia sẻ bài tập bằng trò chơi tiếp sức ( 
15 – 7 = 16 – 7 = 18 – 9 = mỗi tổ cử 6 bạn tham gia trò chơi )
- GV ghi 6 phép tính vào 2 bảng phụ. HS dưới lớp cổ vũ cho 2đội chơi 
- Cho HS tìm kết quả bằng trò chơi tiếp 
sức
- Nhận xét, sửa bài
- Mời nhận xét, chốt đáp án đúng
Bài 2: Xem bảng trừ, điền số thích 
hợp vào chỗ chấm : - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào vở: viết 
- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3. số thích hợp cho từng ô còn thiếu.
12 - .= 8 13 - .= 8 - Trao đổi với bạn về bài làm của mình.
14 - .= 7 15 - .= 7 - Chia sẻ trước lớp.
11- .= 9 15 - .= 9 - Con tra Bảng trừ/ Con lấy số bị trừ làm 
 mốc và đặt câu hỏi: 12 trừ mấy bằng 8? 13 
 trừ mấy bằng 8?14 trừ mấy bằng 7 .
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Để điền được phép tính đúng, con đã 
làm thế nào?
- GV tuyên dương học sinh có sáng 
tạo.
Bài 4: 
- Gọi hs đọc đề bài. - HS đọc to đề bài. - HDHS phân tích đề. + Bài toán cho biết: Giàn mướp nhà bà Hà 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? có tất cả 15 quả, trong đó có 8 quả đã bán.
 + Bài toán hỏi: Giàn mướp còn lại mấy 
 quả?
 - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ 
+ HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó với bạn trong nhóm đôi.
chia sẻ với bạn. - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con - HS trả lời.
làm phép trừ 15 – 8?
Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại, 
ta làm phép tính trừ.
 VẬN DỤNG (4p)
- GV khuyến khích hs đưa ra tình -HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.
huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có VD: Cô giáo mua về 16 chiếc bút chì, cô đã 
nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết. thưởng cho học sinh 9 chiếc. Hỏi cô giáo 
- GV nhận xét, tuyên dương hs. còn lại bao nhiêu chiếc bút chì?
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- GV cho hs chia sẻ: Hôm nay các em - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được 
biết thêm được điều gì. điều gì?
Nhận xét tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào?
 - Lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 ____________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022
 Tiếng việt
 BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc 
độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là 
lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra 
lỗi lầm của mình.
- Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi.
1.2. Năng lực văn học Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách 
phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận 
ra lỗi lầm của mình và sửa sai).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1).
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, làm những điều có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 
Chuột Hamster - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho từng 
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách câu hỏi để TL 
chơi, luật chơi. 
- Trình chiếu lần lượt từng CH
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 
Trường em 
2. Hoạt động Khám phá 
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài Chậu hoa.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hết bài)
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS phát hiện từ khó: vỡ, buồn bã, xin lỗi
đọc của HS. - 1 – 2 HS đọc từ khó
+ Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc 
nhóm 2. tiếp nối 3 đoạn trong bài
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc - 1 HS đọc lại toàn bài
hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng 
thời biết nhận ra lỗi lầm của mình.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh: đọc các câu hỏi trong - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
SGK, suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả 
 lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 
 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
khi cần thiết + Câu 1: Chuyện gì xảy ra ngoài hành lang khi 
 thầy giáo đang viết bài?
 - TL: Khi thầy giáo đang viết bài thì ngoài hành 
 lang có chậu hoa bị làm vỡ. Hai bạn Lâm và Huy đổ 
 lỗi cho nhau.
 + Câu 2: Thầy giáo nói gì với nhóm học trò đang 
 vây quanh?
 - TL: Thầy giáo nói với nhóm học trò đang vây 
 quanh: “Trước hết, phải cứu cây hoa đã”.
 + Câu 3: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa 
 nói gì?
 - TL: Các bạn trong lớp tưởng tượng cây hoa nói: 
 “Các bạn có thương tôi không?”, “Tôi sẽ không nở 
 hoa được nữa!”,...
 + Câu 4: Em có thích cách giải quyết sự việc của 
 thấy giáo không? Chọn câu trả lời của em:
 a) Không, vì thầy chưa làm rõ ai mắc lỗi nặng hơn.
 b) Có, vì thầy đã hướng suy nghĩ của học sinh vào 
 việc cứu cây hoa.
 c) Có, vì thầy tránh cho Huy và Lân phải tranh cãi 
 xem ai có lỗi.
 Trả lời: GV hướng dẫn HS câu trả lời b và c.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt - HS nêu nội dung bài tập đọc: Thầy giáo giúp các 
lại nội dung bài đọc bạn HS hiểu: Đối với sự việc không mong muốn, 
 trước hết cần tìm cách khác phục, không vội đổ lỗi 
 cho nhau 
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx