Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 7
 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
 BÀI ĐỌC 2: ĐẾN TRƯỜNG
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
 nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 ▪ Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
 Câu chuyện nói về một câu bé sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi học 
 nhưng khi thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm 
 hứng cho các em đến trường.
 ▪ Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của dấu phẩy và biết cách dặt dấu 
 phẩy để ngắt câu.
 + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích 
 đối với nhân vật trong truyện.
 2. Phẩm chất
 - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, yêu thích việc đến trường, tham gia những 
 tiết học vui, cố găng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Đến trường sẽ giúp các em hiểu: Đi 
học ở trường thật là vui.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Đến trường. - HS đọc thầm theo.
- GV giải thích từ hí húi: dáng vẻ hơi - HS lắng nghe.
cúi xuống, chăm chú làm việc gì đó.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài đọc. GV đọc thầm theo.
phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn 
tư thế đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 3.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm 3. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp 
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp bình chọn bạn đọc hay nhất.
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu 
chuyện: Câu chuyện nói về một câu bé 
sắp vào lớp 1 ban đầu không thích đi 
học nhưng khi thấy đi học rất vui thì đã muốn đi học. Qua đó truyền cảm 
hứng cho các em đến trường.
Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các CH, suy nghĩ, trả lời các CH theo 
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả cặp.
lời các CH theo cặp. - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
- GV mời một số HS trả lời CH theo phỏng vấn. VD:
hình thức phỏng vấn. + Câu 1:
 ▪ HS 1: Theo bạn, mẹ dẫn cậu bé 
 đến trường làm gì?
 ▪ HS 2: Theo mình, mẹ dẫn cậu 
 bé đến trường để cậu thích thú 
 đi học.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Đi thăm các lớp học đọc, 
 học toán, cậu bé nói gì?
 ▪ HS 1: Cậu bé nói: “Ngày nào 
 cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi 
 ạ?”.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Cô hiệu trưởng đã làm gì 
 để cậu bé thích đi học?
 ▪ HS 2: Cô hiệu trưởng đã dẫn cậu 
 bé đến phòng thực hành. Ở đó, 
 có bạn đang nặn đồ chơi bằng 
 đất sét, có bạn hí húi vẽ tranh. 
 Một bạn gái đang lắp ráp nhà. Ở 
 phòng khác, các bạn đang học 
 hát. Chính những điều này khiến 
 cậu bé thích đi học.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp nghe GV nhận xét, chốt đáp 
4. HĐ 3: Luyện tập án cùng GV.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được dấu phẩy, tác dụng của 
dấu phẩy và biết cách dặt dấu phẩy để 
ngắt câu.
Cách tiến hành:
BT 1:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. 
trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV chốt đáp án, sửa 
a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng bài vào vở.
học, phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.
- GV bổ sung: Dấu phẩy có tác dụng 
ngăn cách các thành phần cùng cấp độ, 
dùng để liệt kê.
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2 - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. 
trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, lớp. Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
a) Mẹ khen cô giáo: “Cô như có phép 
màu ấy ạ.”.
b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ: 
“Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì 
thích học ngay thôi mà”.
 ___________________________________________
 Toán Bài 26: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều 
hơn, ít hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao 
đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop, bảng nhóm, giáo án điện tử, phấn màu, 
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động :
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh 
vào bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi - HS làm việc cặp đôi thực hiện hoạt 
thực hiện hoạt động “Lời mời chơi”, mời động “Lời mời chơi”, mời bạn nói về 
bạn nói về cách giải những bài toán đã cách giải những bài toán đã học.
học. VD :
 - Các bước trình bày bài toán giải:
+ Bạn hãy nêu các bước trình bày bài 
 B 1: Viết Bài giải
toán giải nhé?
 B 2: Viết câu lời giải( Dựa vào câu hỏi)
 B 3: Viết phép tính
 B 4: Viết đáp số.
 - Nam có 7 cái kẹo.
+ Minh có 5 cái kẹo, Nam nhiều hơn 
Minh 2 cái kẹo. Đố bạn biết Nam có bao 
nhiêu cái kẹo?
-GV mời HS chia sẻ trước lớp. - 2 cặp HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe nhận xét bạn.
- Gv kết hợp giới thiệu bài. - HS ghi tên bài vào vở.
B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập giải bài toán có lời 
văn liên quan đến phép cộng và nhiều 
hơn.
Bài 1/50: 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong 
SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích 
 - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn 
BT.
 nhau.
+ Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán cho biết Một rạp xiếc thú có 
 8 diễn viên thú, người ta vừa huấn 
 luyện thêm được 5 diễn viên thú nữa.
 + Bài toán hỏi rạp xiếc đó có tất cả bao 
+ Bài toán hỏi gì?
 nhiêu diễn viên thú?
 - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán.
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
 - HS lắng nghe nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải 
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để vào PBT.
lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho 
 Bài giải
bài toán.
 Rạp xiếc đó có tất cả số diễn viên thú 
 là:
 8 + 5 = 13 (diễn viên)
 Đáp số: 13 diễn viên thú.
- Mời HS trình bày bài giải.
 - HS các nhóm báo cáo .
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào 
 + Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
chúng mình vừa được học?
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn.
Bài 4/51: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 2 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc thầm.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong 
SGK và làm việc theo cặp đôi phân tích 
 - HS làm việc theo cặp đôi hỏi đáp lẫn 
bài toán.
 nhau.
+ Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán cho biết mẹ mua cho Phú 12 
+ Bài toán hỏi gì? chiếc bút bi, Phú đã dùng hết 6 chiếc.
 + Bài toán hỏi Phú còn lại bao nhiêu 
 chiếc bút bi?
- GV gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
 - 2 cặp HS hỏi đáp nêu tóm tắt bài toán.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe nhận xét bạn.
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi tiếp để 
lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho - HS làm việc theo cặp đôi ghi bài giải 
bài toán. vào PBT.
 Bài giải
 Phú còn lại số chiếc bút chì là:
 12 - 6 = 6 ( chiếc)
- Mời HS trình bày bài giải. Đáp số: 6 chiếc bút chì
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS các nhóm báo cáo .
 - HS lắng nghe nhận xét nhóm bạn
Bài 6/51: 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS xem tranh minh họa trong 
SGK/50 và phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? 
 + Bài toán cho biết trong cùng 1 tòa 
+ Bài toán hỏi gì? nhà, gia đình Khánh ở tầng 15, gia đình 
 Vân ở vị trí thấp hơn gia đình Khánh 4 
H: Để biết gia đình Vân ở tầng bao nhiêu 
 tầng.
em làm phép tính nào?
 + Bài toán hỏi gia đình Vân ở tầng bao 
- GV cho HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng lớp. nhiêu?
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó - Phép tính trừ.
khăn.
- GV chấm 5 vở chấm và nhận xét.
 - HS làm bài vào vở , 1 HS làm bảng 
 lớp.
 Bài giải
- GV nhận xét, tuyên dương. Gia đình Vân ở tầng số:
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào 15 - 4 = 11
chúng mình vừa được học?
 Đáp số: Gia đình Vân ở tầng 
- GV nhận xét, tuyên dương. số 11
E.Củng cố- dặn dò
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung 
bài
+ Bài học hôm nay, em biết thêm được 
điều gì?
+ Để có thể làm tốt các bài tập trên em 
nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà hoàn thành bài tập 3,5
Chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập 
chung”(tiếp theo)
 ___________________________________________________
 BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các 
 hoạt động ở trường. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. 
 3. Phẩm chất
 - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
 - Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ sinh - HS hát bài Không xả rác. 
trường học (Ví dụ: Không xả rác).
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát 
Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia 
các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: 
Giữ vệ sinh ở trường học. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định những việc nên làm và 
không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các 
hoạt động ở trường
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không 
nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động 
ở trường. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát tranh, trả lời câu 
Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và hỏi.
không nên làm để 
giữ vệ sinh khi 
tham gia các 
hoạt động ở 
trường trong mỗi 
hình. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - HS trả lời: 
làm việc nhóm trước lớp. - Những việc nên làm: 
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả + Hình 2: Lớp học gọn gàng sạch 
lời của các bạn. sẽ.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. + Hình 3: Bạn nữ vứt vỏ chuối 
 vào thùng rác.
 + Hình 4: Các bạn thu gom rác 
 sau khi vui liên hoan đón tết 
 Trung thu.
 + Hình 6: Các bạn xếp dọn sách vở và làm vệ sinh sau giờ học 
 trong thư viện. 
 - Những việc không nên làm:
 + Hình 1: HS đánh rơi sách vở, 
 bút xuống sàn nhưng không nhặt 
 lên phải để cô giáo nhắc nhở.
 + Hình 3: Bạn nam vứt rác ra sân.
 + Hình 5: Các bạn xả rác xuống 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hãy kể những việc gầm bàn trong thư viện. 
làm khác để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động - HS trả lời: Những việc làm khác 
ở trường. để giữ vệ sinh khi tham gia các 
. hoạt động ở trường:
 + Không vẽ bậy lên bàn ghế.
 + Vào thư viện đọc sách phải trả 
 sách đúng chỗ.
 + Lau bảng sạch đẹp khi bắt đầu 
 tiết học.
 + Dọn vệ sinh lớp học thường 
 xuyên.
 + Lau dọn cửa phòng học.
 - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
 - HS trả lời:
 + Những dụng cụ cần thiết khi 
 tham gia thu gom rác ở trường: 
 khẩu trang, găng tay, túi đựng 
 rác. 
 + Cần phải sử dụng những dụng 
 cụ đó: Khẩu trang để tránh hít 
 phải bụi bẩn, bảo vệ sức khỏe; 
 găng tay tránh tay bị bẩn trong 
 quá trình thu gom rác; túi đựng 
 rác để thu gom rác vào một chỗ chờ xử lí. 
 - HS thực hành hoạt động thu gom 
 rác tại sân trường.
 - HS rửa tay sạch sẽ. 
Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh 
khi tham gia các hoạt động ở trường
a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ 
sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS: Kể 
những việc em đã làm để 
giữ vệ sinh trường học. 
Bước 2: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 vào Vở 
bài tập. 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện giữ 
vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường bằng 
cách: - HS quan sát tranh, trả lời câu 
+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ hỏi: 
vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. Những việc em đã làm để giữ vệ 
+ Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực sinh trường học: bỏ rác đúng nơi 
hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau khi 
trường. hoạt động; xếp gọn đồ dùng ngăn 
 nắp sau khi sử dụng. 
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ 
vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 
 - HS làm bài. 
 _________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG LUYỆN NÓI VÀ NGHE VỀ THỜI KHÓA BIỂU
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói: Biết cách đọc và hỏi đáp về thời khóa biểu.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn nói. Biết nhận xét, đánh giá lời nói 
 của bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
 2. Phẩm chất
 - Có ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Đọc thời khóa biểu
Mục tiêu: Biết cách đọc TKB, vận 
dụng để chuẩn bị bài khi đến lớp.
Cách tiến hành:
- GV chiếu TKB lên bảng, hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe. HS cách đọc.
- GV cho HS làm việc cá nhân, đọc - HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm 
nhẩm TKB. TKB.
- GV mời một số HS đứng lên đọc - Một số HS đứng lên đọc TKB, mỗi 
TKB, mỗi HS đọc một ngày. GV giúp HS đọc một ngày.
đỡ HS khi cần thiết.
3. HĐ 2: Cùng bạn hỏi đáp về TKB
Mục tiêu: Luyện tập cách đọc TKB.
Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp chọn đọc TKB có sẵn - Cả lớp chọn đọc TKB có sẵn trong 
trong SGK hoặc đọc TKB thực tế của SGK hoặc đọc TKB thực tế của lớp.
lớp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS làm việc theo cặp, hỏi đáp về 
hỏi đáp về TKB. GV hướng dẫn HS có TKB.
thể hỏi về: các tiết học của ngày hôm 
qua, hôm nay, ngày mai, ngày kia, 
v.v... - Một số cặp HS hỏi đáp trước lớp.
- GV mời một số cặp HS hỏi đáp trước 
lớp. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. HĐ 3: Nói về những hoạt động 
muốn học và tham gia trong các tiết 
Tự học
Mục tiêu: Nói được về những hoạt 
động muốn học và tham gia trong các 
tiết Tự học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe, chia sẻ trước lớp.
- GV nêu YC của BT. - HS lắng nghe GV nhận xét.
- GV mời một số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. ________________________________________________________
 Tiếng Việt 
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG
 BÀI VIẾT 2: KỂ VỀ MỘT NGÀY ĐI HỌC
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 ▪ Kể được với các bạn về một ngày đi học ở trường.
 ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
 bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; 
 biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một ngày đi học vui.
 2. Phẩm chất
 - Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Kể với bạn về một ngày 
đi học ở trường (BT 1)
Mục tiêu: Kể được với bạn về một 
ngày đi học ở trường.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 
BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
chuẩn bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể 
tập kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm.
- GV mời một số HS kể chuyện trước - Một số HS kể chuyện trước lớp.
lớp. - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã 
kể ở BT 1, viết 4 – 5 câu về một ngày 
đi học yêu thích
Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 
câu) kể về một tiết học yêu thích.
Cách tiến hành: - HS xác định YC của BT 2.
- GV hướng dẫn HS xác định YC của 
BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu 
chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, 
bây giờ các em hãy viết lại thành một 
đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học 
em thích. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp 
- GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài.
lên bảng. GV nhận xét, sửa bài.
 __________________________________________________
 Toán BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ 
 ĐÃ HỌC
 ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và 
 giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít 
 hơn.
 - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
 2. Năng lực, phẩm chất
 a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập 
 luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
 với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Thời Nội dung và Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
 gian mục tiêu viên
5’ 1.Khởi động 
 - Trò chơi : -Tham gia trò chơi
 Mục tiêu: Chuyềnbóng
 Tạo tâm thể - Thực hiện
 tích cực, HS truyền bóng cho 
 hứng thú học bạn, ai nhận được - Cá nhân
 tập cho HS bóng sẽ nhắc về một 
 và kết nối điều đã học thêm mà 
 với bài học mình nhớ nhất từ 
 mới. đầu năm đến giờ, 
 chẳng hạn:
 + Cộng (có nhớ) 
 trong phạm vi 20;
 + Trừ (có nhớ) trong 
 phạm vi20;
 + Bài toán về nhiều hơn, bài 
 toán về ít hơn;
 + Số hạng, tổng, số bị 
 trừ, số trừ, hiệu,
 - Dẫn chuyển vào bài 
 mới: Em ôn lại 
 những gì đã học
25’ 3.Thực - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đè bài.
 hành, luyện bài
 tập - Hs hỏi đáp để nêu kq 
 Bài 1 (trang - Yêu cầu HS tự làm 
 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16
 52) bài 1: Tìm kết quả 
 Mục tiêu: các phép cộng và trừ 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16
 Rèn kĩ năng nêu trongbài.
 cộng, trừ (có 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 
 - Tổ chức thảo luận 
 nhớ ) trong =9
 nhóm đôi, yêu cầu: 
 phạm vi 20.
 Thảo luận về cách 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 
 tính nhẩm và chia sẻ =7
 nhận biết trực quan - Thựchiện
 về “ Tính chất giao 
 hoán của phép cộng”.
 - Yêu cầu HS báocáo Lắng nghe, nhậnxét
 - Nhận xét, kết -Lắngnghe
 luận: Khi đổi chỗ -Lấy vídụ:
 các số hạng trong 
 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6
 một tổng thì tổng 
 khôngđổi.
 Lưu ý: Kĩ năng sử 
 dụng “Quan hệ cộng 
 trừ” để thực hiện 
 các phéptính.
 Vídụ:9+4=13thì13–
 9=4 - Nhậnxét
 -Tổ chức HS thảo 
 luận cặpđôi
Bài 3 (trang Bài 3: Làm vở BT - -Hs đọc đề bài 
52)
Mục tiêu: -Gọi hs đọc đềbài - Hs trả lời 
Rèn kĩ năng 
 - Bài yêu cầu gì ? - -Điền số 
cộng, trừ (có 
nhớ ) trong -Số cần điền ở phần - - tổng 
phạm vi 100. a là thành phần nào 
 - - .hiệu 
 ?
 - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết 
 -Số cần điền ở phần 
 quả và chia sẻ cách làm 
 b là thành phần nào 
 ? 
 - Yêu cầu hs thực 
 hiện tính để tìm tổng 
 (hiệu) tươngứng a.
 điền số vào vở bài 
 tập Số 44 53 3 6
 Tổ chức cho HS hạng
 báocáo
 Số 25 5 8 9
 - Chữa bài, nhậnxét hạng
 Tổng 69 58 11 15
 b,
 Số 68 77 15 12
 bị 
 trừ
 - Đại diện nhóm lên 
 chỉ và nêu . Số 52 6 7 8
 trừ
 - Nhận xét, đánh giá. Hiệu 16 71 8 4
6’ 4. Vận dụng -Gọi HS đọc đềtoán - 2 hs đọc đề bài 
 Bài 5 (trang 
 53) - Bài toán cho biết - hs trả lời 
 Mục gì? 
 - hs trả lời
 tiêu:Vận 
 - Bài toán hỏigì?
 dụng vào Tóm tắt
 giải bài toán -Hướng dẫn HS nêu 
 Có: 98 bao xi măng
 thực tế(có lời đề toán, tóm 
 văn) liên tắt,giải Đã chở: 34 bao xi măng
 quan đến 
 phép cộng. Còn lại : .xi măng 
 Bài giải : 
 Số bao xi măng chưa chở là : 
 98 – 34 = 64 ( bao )
 *Chữa bài :Yêu cầu ĐS: 64 bao xi măng
 hs nhận xét bài bạn 
 GV khuyến khích hs 
 suy nghĩ và nói cách 
 của các em.
 Hỏi: Qua các bài tập, 
 4. Củng cố - chúng ta được củng cố 
 dặn dò và mở rộng kiến thức 
 Mục tiêu: gì?
 Ghi nhớ, 
 - Để có thể làm tốt 
 khắc sâu nội 
 các bài tập trên em 
 dung bài
 nhắn bạn điều gì?
 - GV nhấn mạnh kiến 
 thức tiết học

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc