Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI LUYỆN NÓI VÀ NGHE CHUYỆN CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI CỬA LỚP (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn bộ câu chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp. ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. ▪ Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc. 2. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. 2. Thực hành kể chuyện 2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện Cậu bé đứng ngoài lớp học. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một cậu bé bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy giảng bài trong lớp. - HS nghe GV hướng dẫn, - GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe: quan sát tranh. Cậu bé đứng ngoài cửa lớp (1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. - HS lắng nghe. Ông là người nổi tiếng, thông minh, có khí phách, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể. (2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy giảng bài. (3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý mến, muốn thử tài cậu bé. Thầy đặt một câu hỏi “hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn hỏi: - Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không? Cậu bé thưa: - Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ! Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán thưởng. Cả lớp thán phục. Thầy bước ra cửa lớp, xoa đầu Vũ Duệ, khen ngợi. (4) Ngay sau buổi học đó, thầy đồ đến tận nhà cậu bé, khuyên cha mẹ cậu cho cậu đi học. Thế là Vũ Duê được đi học, chính thức bên thày bên bạn. Chỉ vài tháng sau, Vũ Duệ đã là trò giỏi nhất lớp. - GV kể chuyện lần 2. - GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời các CH gợi ý. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp. - GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, chốt đáp án: a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến trường? Trả lời: Cậu bé Vũ Duệ không được đến trường vì nhà nghèo, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố mẹ đi làm ngoài đồng. b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào? Trả lời: Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy - HS lắng nghe. giảng bài. - HS thảo luận nhóm, trả c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao? lời các CH gợi ý. Trả lời: Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, - Một số HS trả lời CH đâu ra đấy. trước lớp. d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ Duệ thế - Cả lớp lắng nghe GV nào? nhận xét, chốt đáp án. Trả lời: Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, khuyên cha mẹ cho cậu đi học. e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế nào? Trả lời: Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê, được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng kính nể. - GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện trong nhóm nhỏ. - GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. 2.2. HĐ 2: Trả lời câu hỏi Mục tiêu: Trả lời được CH liên quan đến mẩu chuyện. Cách tiến hành: - GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt đáp án: (Đáp án: Thầy giáo sẽ khen a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi cậu trả Vũ Duệ thông minh, học lời được câu hỏi khó? giỏi). thầy mà cậu mới trả lời được). - Vũ Duệ sẽ đáp lại lời khen của thầy giáo thế nào? (Đáp án: Vũ Duệ đáp lại lời khen của thầy giáo: nhờ được nghe lời giảng của - Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời khuyên (lời đề nghị) của b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để khuyên (đề nghị) thầy giáo thế nào? (Đáp án: bố mẹ Duệ cho con đi học? (Đáp án: Thầy giáo sẽ Bố mẹ Duệ đáp lại lời nói để khuyên (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi khuyên của thầy bằng cách bằng cách khen cậu bé thông minh, chăm học, có cảm ơn, cho con đi học và triển vọng). gửi gắm, nhờ thầy giúp đỡ. - HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện trong nhóm nhỏ. - Một số HS kể chuyện nối tiếp trước lớp. - HS trả lời nhanh, nghe GV chốt đáp án. ______________________________________ Tiếng Việt BÀI VIẾT 2: TẢ MỘT ĐỒ VẬT EM THÍCH (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: a) Rèn kĩ năng nói: ▪ Tả được cho bạn nghe một hoạt động yêu thích. ▪ Biết phối hợp lời tả với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. 2. Phẩm chất - Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - VBT. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các - HS lắng nghe. em sẽ tập tả một đồ vật mà em thích cho bạn nghe, sau đó dựa vào những điều đã nói để viết một đoạn văn (4 – 5 câu) về một đồ vật em yêu thích. 2. Thực hành 2.1. HĐ 1: Tả cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích Mục tiêu: Tả được cho bạn nghe một đồ vật em yêu thích. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. BT 1. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị để tả chuẩn bị để tả với các bạn. với các bạn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, - Một số HS tả trước lớp. Cả lớp đọc tập miêu tả trong nhóm nhỏ. thầm theo. - GV mời một số HS tả trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã nói ở BT 1, viết một đoạn văn (4 – 5 câu) tả một đồ vật yêu thích Mục tiêu: Viết được một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích. Cách tiến hành: - 1HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 Cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn - GV hướng dẫn HS: Dựa vào những thành BT. điều đã nói ở BT 1, viết một đoạn văn (4 – 5 câu) tả một đồ vật em yêu thích. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp - GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài. lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. __________________________________________ Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn liền với thực tế. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học 5’ A. Hoạt động khởi - GV gọi 3 HS lên bảng đặt - 3 HS lên đặt tính rồi tính. động : tính rồi tính: Mục tiêu:Tạo liên kết a) 27 + 15 kiến thức cũ với bài b) 43 + 28 thực hành luyện tập c) 12 + 39 hôm nay. - GV gọi HS nêu cách đặt 1-2 HS trả lời miệng. tính và cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe. mới. B. Hoạt động thực hành - luyện tập - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. 10’ Bài 3 (tr.59) - Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi để Mục tiêu: HS quan sát để tìm ra lỗi sai trong từng tìm ra lỗi sai. và tìm được các lỗi sai phép tính. trong phép tính và sửa - GV gọi đại diện các nhóm - Các nhóm trả lời: lại chính xác. trình bày + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 76) + Phép tính 37 + 54 = 81(sai kết quả vì cộng không nhớ ở hàng chục. Kết quả đúng là 91) + Phép tính 42 + 36 = 88(sai kết quả vì đây là phép cộng không nhớ. Kết quả đúng là 78) - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét và chốt kiến thức về phép cộng không nhớ và có nhớ. - 1 HS đọc YC bài. Bài tập 4: Tính - GV cho HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở. 29 + 17 = 36 + 18 = - YC HS làm bài. 57 + 35 = 48 + 24 = - HS chữa bài. - Gọi HS chữa bài. - HS nêu cách thực hiện Mục tiêu: HS nêu được (?) Nêu cách thực hiện phép phép tính từ phải sang trái. cách thực hiện tính tính phép tính? Tính từ hàng đơn vị đến của phép tính cộng (có hàng chục. - GV nhận xét bài làm. nhớ) số có 2 chữ số với - HS nhận xét. số có 2 chữ số. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính - HS lắng nghe. D. Hoạt động vận dụng: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 10’ Bài tập: Lớp 2A có 16 Gọi HS đọc đề bài. bạn trai và 19 bạn gái. - HS trả lời. Hỏi lớp 2A có tất cả (?) Đề bài cho biết gì và hỏi bao nhiêu bạn? gì? - HS suy nghĩ và thực hiện Mục tiêu : HS vận - GV yêu cầu HS làm cá bài giải. dụng phép cộng (có nhân vào vở. - HS nhận xét bài của bạn. nhớ) trong phạm vi 100 - GV chiếu bài 1 HS và yêu để giải toán có lời văn cầu lớp nhận xét. - HS kiểm tra chéo vở và báo (bài toán thực tế trong cáo kết quả. cuộc sống - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV đánh giá HS làm bài. E. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Tổng hợp lại (?) Qua các bài tập, chúng ta - HS trả lời: mở rộng thêm 5’ kiến thức của tiết học. được củng cố và mở rộng về cách thực hiện phép cộng kiến thức gì? (có nhớ) trong phạm vi 100. - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tự nhiên xã hội BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 2. Năng lực - Năng lực chung: • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: • Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất - Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro khi chơi kéo co, khi đi tham quan và cách phòng tránh. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời - HS trả lời: câu hỏi: + Một số hoạt động ở trường có + Nêu một số hoạt thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro động ở trường có thể được thể hiện qua các hình trong dẫn đến nguy hiểm, rủi SGK trang 35: cắt thủ công, bơi ro được thể hiện qua lội, chạy. các hình trong SGK trang 35. + Chúng ta cần phải giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở + Tại sao chúng ta cần trường để phòng tránh tai nạn, phải giữ an toàn khi thương tích cho bản thân và người tham gia các hoạt khác; để không gặp nguy hiểm, rủi động ở trường. ro; để học tập có kết quả,... - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa tìm hiểu qua một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro. Vậy các em có biết cách xác định các tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách khắc phục, phòng tránh khi tham gia một số hoạt động ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: An toàn khi ở trường. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh a. Mục tiêu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động đó. b. Cách tiến hành: (1) Chơi kéo co Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh và trả lời câu sát hình Chơi kéo co hỏi. và trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm có thể gặp những tình huống nguy việc trong nhóm. hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, một bên thả tay, dây đứt. - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, - HS trả lời: Cách phòng tránh rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co. những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co: - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày + Kiểm tra sân chơi của nhóm bạn. + Thực hiện đúng luật chơi. (2) Đi tham quan + Kiểm tra độ bền chắc của dây. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham quan và trả lời câu hỏi: Khi đi tham - HS quan sát tranh, trả lời câu quan, em có thể gặp hỏi. những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trong nhóm. - HS trả lời: Khi đi tham quan, em GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu có thể gặp những tình huống nguy hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro hiểm, rủi ro: cây, con vật có chất khi đi tham quan. độc; đi lạc; thời tiết xấu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. - HS trả lời: Cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan: không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ vào bất cứ con Bước 3: Làm việc cả lớp vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ - GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một số dẫn của thầy cô giáo; mang trang tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi tham phục phù hợp như mũ, nón, áo gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” mưa. trước lớp. - GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác - HS lắng nghe, thực hiện. hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu. - GV chốt lại những nội dung chính về các tình huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi - HS trình bày. tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan. Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, - HS lắng nghe, tiếp thu. rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Nêu được một tình huống nguy hiểm, rủi ro và đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro đó khi tham gia hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi 1,2 SGK trang 37: + Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. + Ghi lại kết quả theo gợi ý: Hoạt Tình huống Cách phòng nguy hiểm, rủi động ro tránh ? ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý. HS trả lời: - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, Hoạt Tình rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường. động huống Cách phòng nguy - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được các tình tránh huống nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hiểm, hoạt động ở trường giúp chúng ta chủ động phòng rủi ro tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác. Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn thủ vào tay thận, cầm kéo công chắc chắn, tránh để kéo cắt vào tay Đá Té ngã, Kiểm tra sân bóng đau, gãy bóng,... chân - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác. ________________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. ▪ Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. ▪ Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. + Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của phần Chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ trước - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt lớp. Cả lớp đọc thầm theo. bàn. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp về tranh, ảnh em mang đến. - Một số HS giới thiệu trước lớp về BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN tranh, ảnh em mang đến. 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể chuyện sẽ cho các em biết được bà là - HS lắng nghe. kể chuyện hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Bài thơ cũng cho các em biết được là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, hồn nhiên. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS luyện đọc: đọc của HS. + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc thơ. theo nhóm 4. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + HS đọc theo nhóm 4. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc hình thức phỏng vấn. thầm theo. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi. - Một số HS trả lời CH theo hình thức phỏng vấn: + Câu 1: ▪ HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc gì? ▪ HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết truyện. + Câu 2: ▪ HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? ▪ HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những lúc bố kể chuyện nghe không hay bằng bà. + Câu 3: ▪ HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà kể rất hay? Chọn ý đúng nhất: a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố. b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên. c) Vì cả hai lí do trên. ▪ HS 2: Đáp án c). - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. Cách tiến hành: BT 1: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày kết quả trước a) Những câu chuyện của bà: thú vị, lớp. hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v... - HS lắng nghe. b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, nhiều vô kể,... c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn nhiên, dễ thương, v.v... BT 2: - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS làm bài vào VBT. a) Chuyện của bà rất hay. - Một số HS trình bày kết quả trước Chuyện của bà thế nào? lớp. b) Kho chuyện của bà rất phong phú. - HS lắng nghe. Kho chuyện của bà như thế nào? c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên. Cách kể chuyện của bà thế nào? __________________________________________ Toán
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc



