Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc62 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 8
 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE CHUYỆN CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI CỬA LỚP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 ▪ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn kể tiếp nối hoặc kể toàn 
 bộ câu chuyện Cậu bé đứng ngoài cửa lớp.
 ▪ Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 ▪ Biết đặt mình vào các tình huống để nói lời phù hợp.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
 bạn. Có thể kế tiếp lời bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc.
 2. Phẩm chất
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh - SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước 
làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành kể chuyện
2.1. HĐ 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện
Mục tiêu: Nghe, ghi nhớ, kể lại được mẩu chuyện 
Cậu bé đứng ngoài lớp học.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: Có một cậu bé 
bế em đứng ngoài cửa lớp nghe thầy giảng bài 
trong lớp.
 - HS nghe GV hướng dẫn, 
- GV đọc mẩu chuyện lần 1 cho cả lớp nghe: quan sát tranh.
 Cậu bé đứng ngoài cửa lớp
(1) Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều đại nhà Lê. - HS lắng nghe.
Ông là người nổi tiếng, thông minh, có khí phách, 
được vua Lê tin dùng, các quan trong triều ai cũng 
kính nể.
(2) Thuở nhỏ, vì nhà nghèo, Vũ Duệ không được đi học, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho bố 
mẹ đi làm ngoài đồng. Ngày nào cũng vậy, mỗi 
buổi sáng, khi thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, 
Vũ Duệ lại cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú 
nghe thầy giảng bài.
(3) Thầy đồ thấy Vũ Duệ ham học, trong lòng quý 
mến, muốn thử tài cậu bé. Thầy đặt một câu hỏi 
“hóc búa” cho cả lớp, không ai trả lời được. Thầy 
nhìn ra ngoài cửa lớp, bắt gặp ánh mắt sáng ngời 
của cậu bé đang nhìn mình, ý chừng muốn trả lời 
câu hỏi thay cho các bạn trong lớp. Thầy đồ bèn 
hỏi:
- Liệu con có trả lời được câu hỏi của ta không?
Cậu bé thưa:
- Dạ, thưa thầy con xin trả lời ạ!
Được thầy cho phép, Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi 
chảy, mạch lạc, đâu ra đấy. Thầy đồ gật đầu tán 
thưởng. Cả lớp thán phục. Thầy bước ra cửa lớp, 
xoa đầu Vũ Duệ, khen ngợi.
(4) Ngay sau buổi học đó, thầy đồ đến tận nhà cậu 
bé, khuyên cha mẹ cậu cho cậu đi học. Thế là Vũ 
Duê được đi học, chính thức bên thày bên bạn. 
Chỉ vài tháng sau, Vũ Duệ đã là trò giỏi nhất lớp.
- GV kể chuyện lần 2.
- GV YC HS thảo luận nhóm, trả lời các CH gợi ý. - GV mời một số HS trả lời CH trước lớp.
- GV và cả lớp lắng nghe, nhận xét, chốt đáp án:
a) Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đến trường?
Trả lời: Cậu bé Vũ Duệ không được đến trường vì 
nhà nghèo, phải ở nhà trông em, lo cơm nước cho 
bố mẹ đi làm ngoài đồng.
b) Cậu bé Vũ Duệ ham học như thế nào?
Trả lời: Ngày nào cũng vậy, mỗi buổi sáng, khi 
thầy đồ trong làng bắt đầu dạy học, Vũ Duệ lại 
cõng em đứng ở ngoài hiên, chăm chú nghe thầy 
 - HS lắng nghe.
giảng bài.
 - HS thảo luận nhóm, trả 
c) Thầy giáo hỏi bài cậu bé, kết quả ra sao?
 lời các CH gợi ý.
Trả lời: Vũ Duệ trả lời câu hỏi trôi chảy, mạch lạc, 
 - Một số HS trả lời CH 
đâu ra đấy.
 trước lớp.
d) Thầy giáo đến nhà khuyên cha mẹ Vũ Duệ thế 
 - Cả lớp lắng nghe GV 
nào?
 nhận xét, chốt đáp án.
Trả lời: Thầy giáo đến tận nhà cậu bé, khuyên cha 
mẹ cho cậu đi học.
e) Sau này, Vũ Duệ đã thành đạt như thế nào?
Trả lời: Sau này Vũ Duệ đỗ Trạng nguyên ở triều 
đại nhà Lê, được vua Lê tin dùng, các quan trong 
triều ai cũng kính nể.
- GV YC HS dựa vào CH gợi ý, tập kể chuyện 
trong nhóm nhỏ.
- GV mời một số HS kể chuyện nối tiếp trước lớp.
2.2. HĐ 2: Trả lời câu hỏi
Mục tiêu: Trả lời được CH liên quan đến mẩu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV hỏi nhanh các CH ở BT 2, chốt đáp án: (Đáp án: Thầy giáo sẽ khen 
a) – Thầy giáo sẽ khen Vũ Duệ thế nào khi cậu trả Vũ Duệ thông minh, học 
lời được câu hỏi khó? giỏi).
thầy mà cậu mới trả lời được). - Vũ Duệ sẽ đáp lại lời 
 khen của thầy giáo thế 
 nào? (Đáp án: Vũ Duệ đáp 
 lại lời khen của thầy giáo: 
 nhờ được nghe lời giảng 
 của
 - Bố mẹ Duệ sẽ đáp lại lời 
 khuyên (lời đề nghị) của 
b) – Thầy giáo sẽ nói thế nào để khuyên (đề nghị) 
 thầy giáo thế nào? (Đáp án: 
bố mẹ Duệ cho con đi học? (Đáp án: Thầy giáo sẽ 
 Bố mẹ Duệ đáp lại lời 
nói để khuyên (đề nghị) bố mẹ Duệ cho con đi 
 khuyên của thầy bằng cách 
bằng cách khen cậu bé thông minh, chăm học, có 
 cảm ơn, cho con đi học và 
triển vọng).
 gửi gắm, nhờ thầy giúp đỡ.
 - HS dựa vào CH gợi ý, tập 
 kể chuyện trong nhóm nhỏ.
 - Một số HS kể chuyện nối 
 tiếp trước lớp.
 - HS trả lời nhanh, nghe 
 GV chốt đáp án.
 ______________________________________ Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 2: TẢ MỘT ĐỒ VẬT EM THÍCH
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 a) Rèn kĩ năng nói:
 ▪ Tả được cho bạn nghe một hoạt động yêu thích.
 ▪ Biết phối hợp lời tả với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 b) Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của 
 bạn.
 + Năng lực văn học: Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; 
 biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
 2. Phẩm chất
 - Tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - VBT.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay, các - HS lắng nghe.
em sẽ tập tả một đồ vật mà em thích 
cho bạn nghe, sau đó dựa vào những 
điều đã nói để viết một đoạn văn (4 – 5 
câu) về một đồ vật em yêu thích.
2. Thực hành
2.1. HĐ 1: Tả cho bạn nghe một đồ 
vật em yêu thích
Mục tiêu: Tả được cho bạn nghe một 
đồ vật em yêu thích.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của 
 - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1. 
BT 1.
 Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, 
 - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị để tả 
chuẩn bị để tả với các bạn.
 với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, 
 - Một số HS tả trước lớp. Cả lớp đọc 
tập miêu tả trong nhóm nhỏ.
 thầm theo.
- GV mời một số HS tả trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét. 2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã 
nói ở BT 1, viết một đoạn văn (4 – 5 
câu) tả một đồ vật yêu thích
Mục tiêu: Viết được một đoạn văn (4 
– 5 câu) kể về một tiết học yêu thích.
Cách tiến hành: - 1HS đọc to YC của BT 2 trước lớp. 
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 Cả lớp đọc thầm theo.
trước lớp. - HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn 
- GV hướng dẫn HS: Dựa vào những thành BT.
điều đã nói ở BT 1, viết một đoạn văn 
(4 – 5 câu) tả một đồ vật em yêu thích.
 - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp 
- GV mời một số HS viết bài của mình nghe GV nhận xét, sửa bài.
lên bảng. GV nhận xét, sửa bài.
 __________________________________________
 Toán 
 BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn liền với thực tế.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
a. Năng lực:
 Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập 
và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 
2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 TG Nội dung các hoạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh động dạy học
5’ A. Hoạt động khởi - GV gọi 3 HS lên bảng đặt - 3 HS lên đặt tính rồi tính.
 động : tính rồi tính:
 Mục tiêu:Tạo liên kết a) 27 + 15
 kiến thức cũ với bài b) 43 + 28
 thực hành luyện tập c) 12 + 39
 hôm nay. - GV gọi HS nêu cách đặt 1-2 HS trả lời miệng.
 tính và cách tính phép cộng 
 (có nhớ) trong phạm vi 100.
 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 mới.
 B. Hoạt động thực 
 hành - luyện tập - GV cho HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài.
10’
 Bài 3 (tr.59) - Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi để 
 Mục tiêu: HS quan sát để tìm ra lỗi sai trong từng tìm ra lỗi sai.
 và tìm được các lỗi sai phép tính.
 trong phép tính và sửa - GV gọi đại diện các nhóm - Các nhóm trả lời:
 lại chính xác. trình bày + Phép tính 29 + 47 = 66 (sai 
 kết quả vì cộng không nhớ ở 
 hàng chục. Kết quả đúng là 
 76)
 + Phép tính 37 + 54 = 81(sai 
 kết quả vì cộng không nhớ ở 
 hàng chục. Kết quả đúng là 
 91)
 + Phép tính 42 + 36 = 88(sai 
 kết quả vì đây là phép cộng 
 không nhớ. Kết quả đúng là 
 78)
 - Gọi HS nhận xét.
 - Gv nhận xét và chốt kiến 
 thức về phép cộng không nhớ 
 và có nhớ.
 - 1 HS đọc YC bài.
 Bài tập 4: Tính - GV cho HS đọc YC bài.
 - HS làm bài vào vở.
 29 + 17 = 36 + 18 = - YC HS làm bài.
 57 + 35 = 48 + 24 = - HS chữa bài.
 - Gọi HS chữa bài. - HS nêu cách thực hiện 
 Mục tiêu: HS nêu được (?) Nêu cách thực hiện phép phép tính từ phải sang trái. cách thực hiện tính tính phép tính? Tính từ hàng đơn vị đến 
 của phép tính cộng (có hàng chục.
 - GV nhận xét bài làm.
 nhớ) số có 2 chữ số với - HS nhận xét.
 số có 2 chữ số. - GV nhấn mạnh và chốt lại 
 cách thực hiện phép tính - HS lắng nghe.
 D. Hoạt động vận 
 dụng: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
10’ Bài tập: Lớp 2A có 16 
 Gọi HS đọc đề bài.
 bạn trai và 19 bạn gái. - HS trả lời.
 Hỏi lớp 2A có tất cả (?) Đề bài cho biết gì và hỏi 
 bao nhiêu bạn? gì? 
 - HS suy nghĩ và thực hiện 
 Mục tiêu : HS vận - GV yêu cầu HS làm cá bài giải.
 dụng phép cộng (có nhân vào vở. - HS nhận xét bài của bạn.
 nhớ) trong phạm vi 100 
 - GV chiếu bài 1 HS và yêu 
 để giải toán có lời văn 
 cầu lớp nhận xét. - HS kiểm tra chéo vở và báo 
 (bài toán thực tế trong cáo kết quả.
 cuộc sống - GV cho HS đổi chéo vở 
 kiểm tra bài của bạn. - HS lắng nghe.
 - GV đánh giá HS làm bài.
 E. Củng cố - dặn dò
 Mục tiêu: Tổng hợp lại (?) Qua các bài tập, chúng ta - HS trả lời: mở rộng thêm 
5’ kiến thức của tiết học. được củng cố và mở rộng về cách thực hiện phép cộng 
 kiến thức gì? (có nhớ) trong phạm vi 100.
 - GV nhấn mạnh kiến thức 
 tiết học.
 - HS lắng nghe.
 - GV đánh giá, động viên, 
 khích lệ HS
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): 
 .
 Tự nhiên xã hội BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham 
 gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có 
 thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 
3. Phẩm chất
 - Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động 
 ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
 - Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro khi chơi kéo co, 
 khi đi tham quan và cách phòng tránh. 
b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời - HS trả lời: 
câu hỏi: 
 + Một số hoạt động ở trường có 
+ Nêu một số hoạt thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro 
động ở trường có thể được thể hiện qua các hình trong 
dẫn đến nguy hiểm, rủi SGK trang 35: cắt thủ công, bơi 
ro được thể hiện qua lội, chạy. 
các hình trong SGK 
trang 35. + Chúng ta cần phải giữ an toàn 
 khi tham gia các hoạt động ở 
+ Tại sao chúng ta cần trường để phòng tránh tai nạn, 
phải giữ an toàn khi thương tích cho bản thân và người 
tham gia các hoạt khác; để không gặp nguy hiểm, rủi 
động ở trường. ro; để học tập có kết quả,...
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa tìm hiểu qua 
một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy 
hiểm, rủi ro. Vậy các em có biết cách xác định các 
tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách khắc phục, 
phòng tránh khi tham gia một số hoạt động ở 
trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài 
học ngày hôm nay – Bài 7: An toàn khi ở trường. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi 
ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở 
trường và cách phòng tránh
a. Mục tiêu: 
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi 
ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở 
trường.
- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi 
tham gia các hoạt động đó.
b. Cách tiến hành: (1) Chơi kéo co
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh và trả lời câu 
sát hình Chơi kéo co hỏi.
và trả lời câu hỏi: Khi 
chơi kéo co, em có thể 
gặp những tình huống 
nguy hiểm, rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trả lời: Khi chơi kéo co, em 
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm có thể gặp những tình huống nguy 
việc trong nhóm. hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, 
 một bên thả tay, dây đứt. 
- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời 
câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, - HS trả lời: Cách phòng tránh 
rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co. những nguy hiểm, rủi ro khi tham 
 gia trò chơi kéo co:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm 
việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày + Kiểm tra sân chơi
của nhóm bạn. + Thực hiện đúng luật chơi.
(2) Đi tham quan + Kiểm tra độ bền chắc của dây. 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát 
hình Đi tham quan và trả 
lời câu hỏi: Khi đi tham - HS quan sát tranh, trả lời câu 
quan, em có thể gặp hỏi. 
những tình huống nguy 
hiểm, rủi ro nào? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trong nhóm. 
 - HS trả lời: Khi đi tham quan, em 
GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu 
 có thể gặp những tình huống nguy 
hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro 
 hiểm, rủi ro: cây, con vật có chất 
khi đi tham quan. 
 độc; đi lạc; thời tiết xấu. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm 
việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày 
của nhóm bạn.
 - HS trả lời: Cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi 
 tham quan: không hái hoa, bẻ 
 cành lá; không sờ vào bất cứ con 
Bước 3: Làm việc cả lớp vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ 
- GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một số dẫn của thầy cô giáo; mang trang 
tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi tham phục phù hợp như mũ, nón, áo 
gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” mưa. 
trước lớp. 
- GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác - HS lắng nghe, thực hiện.
hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro 
mà nhóm bạn đã nêu. 
- GV chốt lại những nội dung chính về các tình 
huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi - HS trình bày.
tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan.
Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một 
hoạt động ở trường
a. Mục tiêu: Nêu được một tình huống nguy hiểm, 
rủi ro và đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, 
rủi ro đó khi tham gia hoạt động ở trường. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi 1,2 SGK 
trang 37: 
+ Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số 
tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham 
gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh.
+ 
Ghi lại kết quả theo gợi ý:
 Hoạt Tình huống Cách phòng 
 nguy hiểm, rủi động ro tránh
 ? ? ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
của nhóm mình, các nhóm khác góp ý.
 HS trả lời: 
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi 
của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, Hoạt Tình 
rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường. động huống 
 Cách phòng 
 nguy 
- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được các tình tránh
huống nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hiểm, 
hoạt động ở trường giúp chúng ta chủ động phòng rủi ro
tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác.
 Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn 
 thủ vào tay thận, cầm kéo 
 công chắc chắn, 
 tránh để kéo 
 cắt vào tay
 Đá Té ngã, Kiểm tra sân 
 bóng đau, gãy bóng,...
 chân
 - HS trả lời: Ích lợi của việc xác 
 định được các tình huống nguy 
 hiểm, rủi ro trươc khi tham gia 
 các hoạt động ở trường: giúp 
 chúng ta chủ động phòng tránh 
 giữ an toàn cho bản thân và người 
 khác.
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 (2 tiết) I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công 
 việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện 
 hay nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. 
 Cùng với đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
 ▪ Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho 
 chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
 ▪ Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của phần 
Chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ trước 
- GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
bàn. - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
- GV mời một số HS giới thiệu trước 
lớp về tranh, ảnh em mang đến.
 - Một số HS giới thiệu trước lớp về 
BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN tranh, ảnh em mang đến.
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể 
chuyện sẽ cho các em biết được bà là - HS lắng nghe.
kể chuyện hay nhất, những câu chuyện 
của bà nhiều như một dòng chảy vô 
tận. Bài thơ cũng cho các em biết được 
là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà 
– bố – con.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, 
hồn nhiên.
 - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc 
nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế - HS luyện đọc:
đọc của HS. + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài 
+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc thơ.
theo nhóm 4.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn 
đọc hay nhất. + HS đọc theo nhóm 4.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
3. HĐ 2: Đọc hiểu + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài 
thơ.
 + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm 
đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc 
hình thức phỏng vấn. thầm theo.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
 trả lời CH theo nhóm đôi.
 - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
 phỏng vấn:
 + Câu 1: ▪ HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc gì?
 ▪ HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc viết truyện.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều 
 gì?
 ▪ HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao 
 những lúc bố kể chuyện nghe 
 không hay bằng bà.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Theo lời bố, vì sao 
 chuyện bà kể rất hay? Chọn ý 
 đúng nhất:
 a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn 
 bố.
 b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
 c) Vì cả hai lí do trên.
 ▪ HS 2: Đáp án c).
 - HS lắng nghe.
4. HĐ 3: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói 
về những câu chuyện của bà, kho 
chuyện của bà, cách kể chuyện của bà. 
Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế 
nào?.
Cách tiến hành:
BT 1:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày kết quả 
trước lớp.
 - HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
a) Những câu chuyện của bà: thú vị, lớp.
hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
 - HS lắng nghe.
b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt 
ngàn, nhiều vô kể,...
c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, 
hồn nhiên, dễ thương, v.v...
BT 2:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 
trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
 - HS làm bài vào VBT.
a) Chuyện của bà rất hay.
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
 Chuyện của bà thế nào? lớp.
b) Kho chuyện của bà rất phong phú. - HS lắng nghe.
 Kho chuyện của bà như thế nào?
c) Cách kể chuyện của bà rất tự 
nhiên.
 Cách kể chuyện của bà thế nào?
 __________________________________________
 Toán 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc