Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 8: EM YÊU THẦY CÔ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng truyện Bức tranh bàn tay.Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.Thể hiện giọng đọc của các nhân vật phù hợp với tình huống và cảm xúc nhân vật. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.Hiểu câu chuyện nói về tấm lòng biết ơn sâu sắc của các bạn HSvới cô giáo - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm, trả lời câu hỏi Là ai, Là gì?, Làm gì?.Luyện tập về CH; câu kể, câu nêu yêu cầu, đề nghị 1.2. Năng lực văn học: Nhận biết chi tiết quan trọng trong truyện và ý nghĩa, cảm xúc sau khi đọc truyện. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài về thầy cô. hát về thầy cô VD : Em yêu trường em;Ở trường cô dạy em thế ;Thầy cô cho em mùa xuân - GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. trước lớp. BT 1: - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng. - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức trò - GV chốt đáp án: chơi. 1) Thầy 3) Vui - HS lắng nghe GV chốt đáp án. 4) Mến thương 5) Hiền 8) Nhớ 9) Cô giáo Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: Yêu thương. BT 2: - GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện ở xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng. cột dọc tô màu vàng. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. VD: Con người cần có lòng yêu thương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài đọc 2. Hoạt động Khám phá. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc hết bài) - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ - 1 số HS đọc từ khó khó :bức tranh, vụng về, trầm lặng - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: trầm lặng, lặng lẽ - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc - GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp nối 2 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt Tiết 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm trả lời. theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ thiết trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Ví dụ: Câu 1: + Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì? - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản Cô giáo yêu cầu HS vẽ một vật em thích (có nhận vật, có cốt truyện ) hoặc một người em yêu quý. - HS trả lời,VD: Qua bài thơi em hiểu nội dung câu chuyện: nói về tấm lòng biết ơn sâu sắc của các bạn HS với cô giáo Bài tập 1,2: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo mẫu) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận: thảo luận. a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay. Hải là ai? b) Hải vẽ bức tranh bàn tay. Hải làm gì? c) Đó là bàn tay yêu thương của cô - GV chốt đáp án: giáo. Đó là gì? - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT2. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét chốt đáp án: a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để hỏi. c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể. - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 3. Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết đặt câu theo mẫu Là ai ?, Là gì?, Làm gì?. b. Cách tiến hành: 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) Em biết thêm điều gì qua bài học hôm nay. -Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính - GV nhận xét tiết học và nhắc HS trọng đối với thầy cô giáo? chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải bài toán nhiều hơn đã học) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn Lớp phó học tập điều khiển - GV nhận xét, tuyên dương hs. - GV liên hệ GT bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức. a.Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu bài toán. - HS quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa , - HS đọc bài toán ( 2 HS) Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Hỏi tổ Ba có mấy bông hoa? - HS hỏi đáp nhóm đôi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như SGK) - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính trả lời câu hỏi của bài toán. lời câu hỏi của bài toán. + Ta làm phép tính cộng. Lấy số bông hoa + Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. của tổ Một cộng thêm 2 thì ra số bông hoa Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm của tổ Ba. phép tính gì? - HS trình bày miệng phép tính và giải - GV nhận xét và hướng dẫn cách trình thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) bày lời giải. Bài giải Tổ ba có số bông hoa là: 6 + 2 = 8 ( bông) Đáp số: 8 bông hoa - HS đọc lại bài giải trên bảng. - GV chốt cách làm. + Tìm số bông hoa của tổ Ba bằng cách lấy số bông hoa của tổ Một ( 6 bông) cộng với phần hơn ( 2 bông) Đây là bài toán về nhiều hơn.( Làm phép cộng 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn. b. Cách tiến hành: Bài 1/46. - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ - HS làm bài *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Toàn gấp được số thuyền giấy là: 7+ 5 = 12 ( chiếc) Đáp số : 12 chiếc thuyền giấy Bài 2/47. - HS nhận xét bài làm của bạn - GV trình chiếu BT - GV nêu nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là *B ước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán “nhiều hơn” cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-timets là: - GV nhận xét, chốt bài giải đúng 35 + 20 = 55 ( cm) + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng Đáp số : 55 cm mình vừa được học? - Gọi HS nhận xét HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều GV hốt: Bài toán này thuộc dạng toán hơn. nhiều hơn. Với dạng toán này các con lấy số bé cộng số nhiều hơn để được số lớn. - HS nghe và ghi nhớ. 4. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về nhiều hơn - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về nhiều hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài toán về ít hơn Thứ Ba, ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGHE THẦY ĐỌC THƠ. TẬP VIẾT:CHỮ HOA G (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính đoạn trích Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát - Làm đúng BT điền chữ r,d,gi; điền vần uôn , uông;Giải đúng các câu đố ; chọn chữ, vần hợp với chỗ trống. - Biết viết các chữ G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. Phần mềm hướng dẫn viết chữ G b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài - GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Chữ đẹp nết càng ngoan 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Nghe- viết a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ lục bát b. Cách tiến hành GV đọc mẫu bài thơ. Nghe thầy đọc thơ HS đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn viết từ khó -HS đọc và tìm các từ khó viết - Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết - HS nghe- viết vào vở luyện viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi - Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, - Chấm bài, nhận xét chữ gạch chân bằng bút chì Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu : Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông. b. Cách tiến hành BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu với ô trống rồi giải câu đố yêu cầu BT2. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT) hoạt động *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp a) Chữ r, d hay gi? Thân hình vuông vức Dẻo như kẹo dừa, Giấy, vở rất ưa Có em là sạch. (Là cái gì?) b) Vần uôn hay uông? Đầu đuôi vuông vắn như nhau, Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều, Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em. (Là cái gì?) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, quả theo cặp) cặp, cả lớp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp a) (rao, dao, giao) con dao giao việc tiếng rao giao lưu b) (buồn, buồng) buồng chuối buồn bã vui buồn buồng cau - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập viết chữ G a.Mục tiêu:Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 4.1. Quan sát và nhận xét - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ hoa G gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Chữ viết hoa G gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống - GV nhận xét, bổ sung chữ C hoa và nét khuyết dưới. - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa G - HS nhận xét - GV nhắc lại cách viết - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết 4.2. Viết chữ hoa G vào vở Luyện viết -HS viết vào vở 4.3. Viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dung - HS nhận xét độ cao các con chữ - HDHS quan sát nhận xét cái, vị trí dấu thanh ▪ -HS viết câu ứng dụng vào vở - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa các chữ - GV đánh giá 5- 7 bài 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Để trường lớp luôn sạch đẹp em tiết học sau. cần làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải bài toán it hơn đã học) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn Lớp phó học tập điều khiển - GV nhận xét, tuyên dương hs. - GV liên hệ GT bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức. a.Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát - Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: - HS đọc lại bài toán ( 2 HS) + Bài toán cho biết gì? Bài toán: Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Bốn có + Bài toán hỏi gì? mấy bông hoa? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như - HS hỏi đáp nhóm đôi: Bài toán cho biết SGK) gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính trả - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. lời câu hỏi của bài toán. + Tổ Hai có 5 bông hoa, tổ Bốn có ít hơn tổ + Tổ Bốn có ít hơn tổ Hai 1 bông. Muốn Hai 1 bông hoa tìm số bông hoa của tổ Bốn ta làm phép + Hỏi tổ Bốn có bao nhiêu bông hoa? tính gì? - HS đọc tóm tắt. - GV hướng dẫn cách trình bày lời giải - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả Bài giải lời câu hỏi của bài toán. Tổ Bốn có số bông hoa là: + Ta làm phép tính trừ. Lấy số bông hoa 5 - 1 = 4 ( bông) của tổ Hai trừ đi 1 thì ra số bông hoa của tổ Đáp số: 4 bông hoa Bốn. - GV chốt cách giải bài toán. - HS trình bày miệng phép tính và giải Tìm số bông hoa của tổ Bốn bằng cách thích cách làm( Đại diện 2 nhóm) lấy số bông hoa của tổ Hai ( 6 bông) trừ đi phần ít hơn (1bông) - HS đọc lại bài giải trên bảng. - Đây là bài toán về ít hơn.( Làm phép trừ) - HS lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về ít hơn. b. Cách tiến hành: Bài 3/48. - GV trình chiếu BT HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải Ngăn thứ hai có số quyển sách là: - GV nhận xét, chốt bài giải đúng 9 - 4 = 5 ( quyển ) Đáp số : 5 quyển sách - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4/49. - GV trình chiếu BT - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu nhiệm vụ *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là cho biết gì, bài toán hỏi gì? “nhiều hơn” *Bước 2: HS viết phép tính và kết quả vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ bài giải trước lớp Bài giải Năm nay Dũng có số tuổi là: 16 - 9 = 7 ( tuổi) - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Đáp số : 7 tuổi + Bài toán này thuộc dạng toán nào HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. chúng mình vừa được học? - Gọi HS nhận xét GV hốt: Bài toán này thuộc dạng toán it - HS nghe và ghi nhớ. hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn trừ số ít hơn để được số bé 4. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến bài toán về ít hơn - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến Bài toán về ít hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập Chiều : Tự nhiên và Xã hội BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. 2. Năng lực *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: Đánh giá được việc giữ vệ sinh của HS khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. b. Đối với học sinh - SGK. -T ranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. - Khẩu trang, găng tay, túi đựng rác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ sinh - HS hát bài Không xả rác. trường học (Ví dụ: Không xả rác). - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa nghe bài hát Không xả rác, vậy các em có biết những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường là gì không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Giữ vệ sinh ở trường học. 2.Hoạt động luyện tập Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học. Bước 2: Làm việc cá nhân - HS trả lời: - GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 vào Vở + Những dụng cụ cần thiết khi bài tập. tham gia thu gom rác ở trường: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện khẩu trang, găng tay, túi đựng giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường rác. bằng cách: + Cần phải sử dụng những dụng + Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt cụ đó: Khẩu trang để tránh hít giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở phải bụi bẩn, bảo vệ sức khỏe; trường. găng tay tránh tay bị bẩn trong + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa quá trình thu gom rác; túi đựng thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt rác để thu gom rác vào một chỗ động ở trường. chờ xử lí. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ - HS thực hành hoạt động thu giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở gom rác tại sân trường. trường. - HS rửa tay sạch sẽ. 3. Hoạt động vận dụng 3- 5 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét, dặn dò + Em cần làm gì để để trường lớp ngày càng xanh sạch đẹp? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: BỨC TRANH BÀN TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe đọc, viết lại chính xác đoạn một bài bức tranh bàn tay - Biết chọn từ thích hợp vào chỗ chấm 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất *N ăng lực: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) *Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV. SGK.ti vi, máy tính - Bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ( 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập HS b. Cách tiến hành: Giáo viên cho cả lớp hát bài hát Cả lớp hát bài hát GV nhận xét giới thiệu bài Nhận xét 2. Luyện tập: a.Mục tiêu: - Nghe viết lại đúng đoạn một bài: Bức tranh bàn tay; Biết chọn từ thích hợp vào chỗ chấm b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. (20p) Nghe viết : - GV đọc bài chính tả 1 lượt -1 học sinh đọc lại đoạn viết - GV: ?Cô giáo yêu cầu học sinh vẽ gì? 1 học sinh nêu - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc: - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ Yêu cầu, yêu quý dắt viết sai. - Viết từ khó vào bảng con - GV đọc chậm từng cụm từ, từng câu cho Yêu cầu, yêu quý dắt cho HS nghe viết -HS nghe GV đọc, viết vào vở ô ly - Đọc cho học sinh khảo bài - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi - GV kiểm tra một số bài viết, chữa bài, vở với bạn để sửa lỗi. nhận xét. Hoạt động 2. (8p) Làm bài tập chính tả Bài 1. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp : a) cá ..... bài b) ... về . khách c) con ........ len (Từ chọn điền: trả, chả, chở, trở, trăn, - 1 HS đọc YC. chăn) *B1. Làm bài cá nhân Bài 1. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ * B2. Chia sẻ cùng bạn trống cho phù hợp : * Chia sẻ trước lớp a) Muốn sang phải bắt cầu ...... Muốn con hay chữ phải ... mến thầy. b) như sên c) cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi. d) Của ít lòng (Từ chọn điền: yếu, nhiều, yêu, yêu, kiều) Theo dõi các nhóm thảo luận - 1 HS đọc YC. Gọi các nhóm chia sẻ *B1. Thảo luận nhóm đôi * B2. Chia sẻ trước lớp * Nhận xét . Hai học inh đọc lại các câu sau khi đã điền a)Muốn sang phải bắt cầu Kiều Muốn con hay chữ phải yêu mến thầy. b) Yếu như sên c) Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi. d) Của ít lòng nhiều. 4. Vận dụng (2 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết - Qua bài này em luyện thêm được gì? - Yêu cầu HS về nhà luyện viết lại bài chính tả cho thật đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Luyện Toán: ÔN LUYỆN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ 1. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1.1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 1.2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực:- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. 2. Đồ dùng dạy học: 2.1. Giáo viên: máy tính; 2.2. Học sinh: VBT, nháp, ... 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu HS lắng nghe HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: (30’) * Hoạt động 1: Bài 1 - Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS đọc bài toán. - HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc + Bài toán cho biết gì? thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? chiếc thuyền giấy ? - HS đọc tóm tắt. - GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. phép tính thích hợp cho các ô các ô - HS thảo luận lựa chọn phép tính để đặt trong phần phép tính giải và đáp tìm câu trả lời cho bài toán. số. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV cho HS giao lưu + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được 5 chiếc thuyền. Nên tìm số thuyền tại sao em lại làm phép cộng? của Toàn ta lấy Số thuyền của Mai - GV nhận xét. cộng thêm 5. * Hoạt động 2: Bài 2 - GV trình chiếu bài toán. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS đọc bài toán. - Em hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - HS phân tích bài toán, nói cho - Bài toán hỏi gì? nhau nghe trong nhóm đôi phần tóm - Yêu cầu HS nêu tóm tắt tắt. - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 - GV: Các em hãy suy nghĩ, xác định nhóm) phép tính phù hợp để điền vào phần bài - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào giải trong phiếu bài tập. PBT. - Y/c HS đọc bài làm của mình. ? Vì sao em lại lấy 35 + 20 ? - HS nêu miệng bài giải - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem. + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh 20 cm nên con lấy - GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là 35 + 20. “nhiều hơn” - HS nhận xét + Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình vừa được học? HSTL: Bài toán thuộc dạng toán - Gọi HS nhận xét nhiều hơn. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (2P) - Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. điều gì? - Dặn chuẩn bị bài sau 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài Những cây sen đá. phát âm đúng các từ ngữ. Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. - Hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài.Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, Thầy giáo có cách làm rất hay để khích lệ HS cố gắng học tập. - Tìm đúng câu yêu cầu, đề nghị trong bài. nói lời yêu cầu lịch sự, quan tâm đến cảm xúc của người nghe. 1.2. Năng lực văn học Nhận biết các chi tiết chính, các nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện, cách ứng xử khéo léo của thầy giáo. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1). - PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chuột Hamster - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, từng câu hỏi để TL luật chơi. - Trình chiếu lần lượt từng CH - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Những cây sen đá 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Những cây sen đá - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, (đọc hết bài) uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó: mớm mồi, mớm sữa, bưu điện, - 1 số HS đọc từ khó - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: háo hức, trầm trồ - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại toàn bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thầy giáo đã dùng phần thưởng là những cây sen đá để cổ vũ tinh thần học tập của các bạn học sinh. Bạn Việt trong truyện dù học chậm nhưng cũng đã rất cố gắng và nhận được phần thưởng xứng đáng, khiến cho bố mẹ cảm động và tự hào về bạn b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) cần thiết + Câu 1: Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì? + Câu 2: Các bạn HS làm gì để được thầy giáo tặng cây? + Câu 3: Việt cảm thấy thế nào khi được nhận - GV hướng dẫn HS nhận diện văn chậu sen đá? bản truyện - 1 số HS trả lời câu hỏi: thông tin văn bản này là gì? - HS nêu nội dung bài tập đọc: Thầy giáo có - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại cách làm rất hay để khích lệ HS cố gắng học nội dung bài đọc tập. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết kiểu câu yêu cầu, đề nghị. b.Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu hoạt động yêu cầu BT1: Tìm trong bài một câu nêu yêu cầu, đề nghị: - 2HS thực hành hỏi đáp theo mẫu *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo mẫu) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + Các em cố gắng nhé! - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm GV giải thích sắc thái nghĩa của hai cách theo. nói, để cho HS tự chọn thích cách nói nào hơn. +Các em phải cố gắng! Câu mệnh lệnh, mang tính chất bắt buộc. Có tác dụng bắt buộc người khác phải thực hiện điều gì đó, nhưng đồng thời cũng mang lại cảm giác ép buộc. Phù hợp với những người cần có sự cưỡng chế. +Các em cố gắng nhé! Câu yêu cầu, đề nghị, sắc thái nhẹ nhàng hơn so với câu trên, có tính chất cổ vũ, động viên Phù hợp với những ai thích sự nhẹ nhàng, cổ vũ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn cả lớp thành vào VBT) - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( HS chỉ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung hình vật nuôi ở trang 3, hỏi đáp theo mẫu) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế cố gắng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em đã làm gì để không lãng phí thời gian trong học tập ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Toán Bài 25: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx



