Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc54 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc 
 thầm nhanh hơn lớp 1.
 ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa 
 của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và 
 tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
 ▪ Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 ▪ Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc bài Chăm sóc ông - HS đọc bài Chăm sóc ông bà phần 
bà phần Chia sẻ, YC cả lớp đọc thầm Chia sẻ, cả lớp đọc thầm theo.
theo.
- GV mời 1 HS khác đọc CH và gợi ý. - 1 HS khác đọc CH và gợi ý. Cả lớp 
- GV chốt: Chúng ta cần phải biết yêu đọc thầm theo.
kính ông bà, giúp đỡ ông bà. Các em - HS lắng nghe.
có thể dựa vào các gợi ý như trong 
SGK đẻ giúp đỡ ông bà mạnh khỏe.
BÀI ĐỌC 1: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, 
chúng ta sẽ cùng học bài Bà nội, bà 
ngoại để xem tình cảm của bà nội, bà 
ngoại và bạn nhỏ dành cho nhau như 
thế nào nhé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn 
và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Bà nội, bà ngoại. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu 
làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc 
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ thầm theo.
ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: phù sa, na - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
(mãng cầu).
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 4.
4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - Các nhóm đọc bài trước lớp.
 - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp 
 đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ. 3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1:
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói về 
cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi ai?
nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện ▪ HS 2: Bài thơ là lời của bạn nhỏ 
nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn nói với bà nội, bà ngoại.
đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau + Câu 2:
đó đổi vai.
 ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh nói 
 lên tình yêu thương của hai bà 
 dành cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2
 b) Ở khổ thơ 3
 ▪ HS 1: Những hình ảnh nói lên 
 tình yêu thương của hai bà dành 
 cho cháu:
 a) Ở khổ thơ 2: Bà ngoại chăm 
 làm vườn để cho cháu có cây ăn 
 quả.
 b) Ở khổ thơ 3: Bà ngoại mong 
 cháu ngày Tết. Bà nội cũng 
 trông mong cháu ngày Tết.
 + Câu 3: ▪ HS 1: Mỗi câu thơ dưới đây nói 
 lên tình cảm gì của cháu đối với 
 hai bà?
 a) Cháu yêu cha, 1) tình yêu 
 yêu mẹ thương
 Và thương cả hai 
 bà.
 b) Hai bà hai 
 nguồn sông
 Cho phù sa đời 
 cháu.
 c) Hai miền quê 2) lòng biết 
 yêu dấu ơn
- GV nhận xét, chốt đáp án. Cháu nhớ về thiết 
 tha.
- GV hướng dẫn cho HS HTL 2 khổ 
thơ cuối. ▪ HS 2: a – 1; b – 2; c – 1.
4. HĐ 3: Luyện tập - HS lắng nghe.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến - HS HTL 2 khổ thơ cuối.
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận 
nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV 
theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT 
- GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và vào VBT.
2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả.
 - HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án:
+ BT 1: Tìm các từ ngữ chỉ tình cảm - HS lắng nghe, sửa bài.
bà cháu trong một khổ thơ.
 ▪ Khổ 1: thương, yêu.
 ▪ Khổ 2: yêu.
 ▪ Khổ 3: mong, thương, trông.
 ▪ Khổ 4: yêu dấu, nhớ, thiêt tha.
+ BT 2: Thêm dấu phẩy vào các câu:
a) Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến 
thăm ông bà nội ông bà ngoại.
 Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến 
thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
b) Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, 
cho gà ăn.
 Em giúp ông bà quét nhà, nhặt rau, 
cho gà ăn.
5. Dặn dò : Dặn học sinh về nhà đọc 
lại bài .
 _____________________________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình 
huống thực tế .
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội 
được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
 -Gộp 2 tiết dạy trong 1 tiết 
 - Dạy trực tiếp: Kiến thức mới, làm BT1(cột 1,2),2(cột 1,2), B4
- HD về nhà: BT1(cột 3,4),2(cột 3,4), B3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Các khối lập phương đơn vị hoặc que tính trong bộ đồ dùng học Toán 2 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Thời Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 gian sinh
5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động
 động:
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể - HS hát và vận động 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế bài Quả bóng tròn theo bài hát Quả bóng 
 vui tươi, phấn khởi tròn
 -Bài hát nói về điều gì ? 
 - HS nêu
 -HS ghi tên bài 
 B. Hoạt dộng hình -GV giới thiệu bài và ghi tên 
 thành kiến thức: bài - HS quan sát và trả lời 
 Mục tiêu: HS biết cách câu hỏi:
 đặt tính và tính - GV cho HS quan sát tranh và 
 nêu câu hỏi để HSTL:
 + Trong tranh, bạn Lan có tất cả + Lan có tất cả 42 hình 
 bao nhiêu hình lập phương? lập phương.
 + Lan bớt đi bao nhiêu hình lập + Lan bớt đi 5 hình lập 
 phương? phương.
 + Vậy muốn biết bạn Lan còn + HS nêu 42 – 5 
 lại bao nhiêu hình lập phương 
 - HS thảo luận nhóm.
 ta làm phép tính gì?
 - Đại diện các nhóm 
 - Cho HS nêu phép tính thích 
 nêu kết quả 
 hợp.
 - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 
 đôi nêu cách tính và tìm kết quả - HS ghi tên bài vào vở.
 phép tính 42 -5 - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lấy 42 que tính và 
 thực hiện theo GV
 GV hướng dẫn hs cách tìm kết 
 quả phép tính 42 -5 bằng que - HS lắng nghe.
 tính - 2-3 Hs nêu lại cách 
 GV yêu cầu HS lấy các que tính đặt tính và tính
 và thực hiện theo mình
 - GV nêu cách đặt tính và tính: 
 2 không trừ được 5, lấy 12 – 5 
 = 7, viết 7 nhớ 1 -- HS lấy 83 que tính và 
 thực hiện theo GV
 4 - 1= 3, viết 3.
 -Hs thao tác trên que 
 Vậy 42- 5 = 37. tính để tính 83 – 4 = 79
 - Yêu cầu hs sử dụng que tính - 2, 3 hs nêu cách đặt 
 để tính 83 - 4 tính và tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính và - Hs thực hành tính
 tính vào giấy nháp
 - HS làm một số VD: 
 - Hs thực hiện một số phép tính 
 khác và ghi kết quả vào nháp: 55 -6 = 49; 41 – 7 = 
 34
 55 - 6; 41 – 7; 64 - 8
 64 – 8 = 56
 -HS xác định yêu cầu 
 - Gv yêu cầu hs nêu đề bài bài tập.
 C. Hoạt dộng thực 
15’ -Yêu cầu hs làm bài vào vở
 hành, luyện tập: - Hs làm bài vào vở
 -Chiếu bài và chữa bài của hs 
 Mục tiêu: Vận dụng - Hs nêu kết quả và 
 được kiến thức kĩ năng -Gọi hs nêu cách tính từng phép cách tính
 tính
 về phép trừ đã học vào - Hs khác nhận xét
 giải bài tập - Nhận xét bài làm của hs 
 - Hs đổi chéo vở chữa 
 Bài 1: Tính - Chốt lại cách thực hiện phép bài.
 trừ có nhớ trong phạm vi 100 
 52 43 -Hs lắng nghe và ghi 
 - 4 - 7 nhớ 48 36 Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm 
 - Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu Đặt tính rồi 
 Bài 2 (trang 69) tính
 - GV yêu cầu HS làm bài vào 
 Mục tiêu: Thực hiện vở.
 được việc đặt tính rồi 
 - Chiếu bài làm của học sinh - Cá nhân HS làm bài.
 tính dạng 42 -5 trong 
 phạm vi 100 - HS chỉ và nêu cách 
 thực hiện phép tính
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở 
 để kiểm tra kết quả. -HS nhận xét
 - Đổi chéo vở kiểm tra 
10’ và sửa cho bạn.
 - Nhận xét đánh giá và kết luận 
 đúng :
 41 23 
 -5 - 4 
 36 19 
 -Chốt lại cách thực hiện phép 
 trừ có nhớ trong phạm vi 100
 HS làm bài cá nhân.
 Bài 4 (trang 69) -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và 
 nêu tóm tắt đề. - HS TL
 Mục tiêu: Vận dụng 
 vào giải bài toán thực - Mời 1 HS đọc to đề bài.
3’ tế (có lời văn) liên - Bài toán cho biết gì ?
 quan đến phép trừ.
 - Bài toán hỏi gì?
 - Đây là dạng toán gì? 
 -GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên -HS lên trình bày bài 
 bảng. làm.
 - Muốn biết buổi chiều cửa Bài giải
 hàng bán được bao nhiêu quả 31 – 6 = 25(quả bóng)
 bóng, em hãy suy nghĩ và trình 
 Trả lời: Buổi chiều cửa bày vào vở hàng bán được 25 quả 
 bóng –Lớp chia sẻ:
 -Yc HS làm bài vào vở.
 Dự kiến chia sẻ:
 Chữa bài -> YC HS qs bài làm 
 của bạn trên bảng. + Vì sao bạn làm phép 
 tính trừ?
 + Ngoài câu trả lời của 
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt 
 bài làm đúng. bạn ai có câu trả lời 
 khác?
 - Đổi chéo vở kiểm tra 
 và sửa cho bạn.
 D. Hoạt động vận 
 dụng:
 * TRÒ CHƠI: 
 Mục tiêu: Vận dụng 
 Gv tổ chức cho hs tham gia trò 
 tính toán dạng 42 -5 
 chơi “- Ong tìm hoa” 
 trong phạm vi 100
 2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm 
 E.Củng cố- dặn dò: đngs kết quả các phép trừ dạng 
 Mục tiêu: Ghi nhớ, 42 -5 nhanh và đúng.
 -Hs tham gia trò chơi
 khắc sâu nội dung bài - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 
 đội thi.
 - Khen đội thắng cuộc
 -GV nhấn mạnh kiến thức tiết 
 học
 -GV đánh giá, động viên, khích 
 lệ HS. -Hs lắng nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
 ___________________________________________________ Tự nhiên và xã hội 
 BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Kể được tên các loại đường giao thông
 - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
 - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo 
 cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
 - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe 
 buýt, đò, thuyền).
2. Năng lực
 - Năng lực chung: 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 • Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương 
 tiện giao thông.
 • Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
3. Phẩm chất
 - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao 
 thông. 
 -Gộp 3 tiết thành 1 tiết
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK.
 - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Giấy A2.
 - Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao 
 thông.
 - Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK. 
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa, 
đã từng sử dụng những phương tiện giao thông nào máy bay, xe buýt, xe khách,....
để đi lại?
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng 
sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao 
thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, 
xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về 
những loại đường giao thông, phương tiện giao 
thông hay một số loại biển báo giao thông không? 
Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 
những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – 
Đường và phương tiện giao thông. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các loại đường giao thông
a. Mục tiêu: 
- Kể được tên các loại đường giao thông.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 
đường giao thông.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong 
SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu 
+ Kể tên các loại hỏi.
đường giao thông?
+ Giới thiệu tên các 
loại đường giao thông 
khác, mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả 
lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm 
việc trước lớp.
 - HS trả lời:
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời.
 + Tên các loại đường giao thông 
- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy trong các hình: đường bộ, đường 
gồm có đường sông và đường biển. thủy, đường hàng không, đường 
- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và sắt. 
đường tàu điện ngầm ở một số nước. + Tên các loại đường giao thông 
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG khác mà em biết: đường sống, 
 đường biển, đường cao tốc,...
Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao 
thông ở địa phương
a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại 
đường giao thông ở địa phương mình.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà mình - HS thảo luận, trao đổi. 
đã thu thập được về giao thông của địa phương.
+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy 
A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa 
và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
trước lớp.
 - HS trình bày.
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các 
nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng 
tạo. 
- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi 
lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia 
giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng 
ùn tắc,...)
Hoạt động 3: Một số loại biển báo giao thông
a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo 
giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển 
báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi:
+ Có những loại biển 
báo giao thông nào? 
 - HS quan sát tranh, trả lời câu 
Kể tên các loại biển 
 hỏi.
báo giao thông theo 
từng loại.
+ Tìm điểm giống nhau 
của các biển báo trong 
mỗi loại biển báo giao 
thông. 
+ Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc ba 
loại mà em biết. 
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả + Tên các loại phương tiện giao 
làm việc trước lớp. thông có trong các hình: ô tô, tàu 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. thủy, máy bay, xe máy, tàu hỏa, xe 
 đạp, thuyền, xích lô.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các 
nhóm. + Phương tiện đó đi trên giao 
 thông: đường bộ (ô tô, xe máy, xe 
Hoạt động 4: Xử lí tình huống đạp, xích lô), đường thủy (tàu a. Mục tiêu: thủy, thuyền), đường hàng không 
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao (máy bay), đường sắt (tàu hỏa). 
thông. - HS trả lời: 
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy + Ở địa phương em người dân đi 
định của các biển báo giao thông. lại bằng những phương tiện giao 
 thông: ô tô, xe gắn máy, xe đạp. 
b. Cách tiến hành: 
 Chúng có tiện ích: đi lại thuận 
Bước 1: Làm việc nhóm 6 tiện, ít tốn kém thời gian.
- GV yêu cầu HS: + Em thích đi bằng phương tiện 
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong giao thông: xe đạp vì bảo vệ môi 
hai tình huống SGK trang 46. trường.
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình 
huống. 
 - HS trao đổi, làm việc theo nhóm.
 - HS trình bày: 
Bước 2: Làm việc cả lớp + Máy bay: nhanh, ít tốn kém thời 
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể hiện gian.
cách xử lí của nhóm trước lớp. + Tàu thủy: di chuyển khá nhanh.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. + Xe đạp: bảo vệ môi trường.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí + Ô tô: thuận đi lại mọi thời tiết 
tình huống của cả nhóm. và ít tốn kém thời gian. 
 - HS chơi trò chơi:
 A: Phương tiện giao thông nào có 
 hai bánh, không gây ô nhiễm môi 
 trường?
 B: Đó là xe đạp. Hoạt động 3: Một số loại biển báo giao thông
a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo 
giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển 
báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi:
+ Có những loại biển 
báo giao thông nào? 
Kể tên các loại biển 
báo giao thông theo 
từng loại.
+ Tìm điểm giống nhau 
của các biển báo trong 
mỗi loại biển báo giao 
thông. 
+ Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc ba - HS quan sát tranh, trả lời câu 
loại mà em biết. hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các 
nhóm.
Hoạt động 6: Xử lí tình huống
 - HS trả lời: 
a. Mục tiêu: 
 + Tên các loại phương tiện giao 
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông có trong các hình: ô tô, tàu 
thông. thủy, máy bay, xe máy, tàu hỏa, xe 
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy đạp, thuyền, xích lô.
định của các biển báo giao thông. + Phương tiện đó đi trên giao b. Cách tiến hành: thông: đường bộ (ô tô, xe máy, xe 
Bước 1: Làm việc nhóm 6 đạp, xích lô), đường thủy (tàu 
 thủy, thuyền), đường hàng không 
- GV yêu cầu HS: (máy bay), đường sắt (tàu hỏa). 
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong - HS trả lời: 
hai tình huống SGK trang 46.
 + Ở địa phương em người dân đi 
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình lại bằng những phương tiện giao 
huống. thông: ô tô, xe gắn máy, xe đạp. 
 Chúng có tiện ích: đi lại thuận 
 tiện, ít tốn kém thời gian.
 + Em thích đi bằng phương tiện 
 giao thông: xe đạp vì bảo vệ môi 
 trường.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể hiện 
cách xử lí của nhóm trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí - HS trao đổi, làm việc theo nhóm.
tình huống của cả nhóm. 
 - HS trình bày: 
 + Máy bay: nhanh, ít tốn kém thời 
 gian.
 + Tàu thủy: di chuyển khá nhanh.
 + Xe đạp: bảo vệ môi trường.
 + Ô tô: thuận đi lại mọi thời tiết 
 và ít tốn kém thời gian. 
 - HS chơi trò chơi:
 A: Phương tiện giao thông nào có 
 hai bánh, không gây ô nhiễm môi 
 trường?
 B: Đó là xe đạp. Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪ Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà nội, bà 
 ngoại. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu 
 mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 ▪ Làm đúng BT tìm các từ có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi; chứa vần ec 
 hoặc et.
 ▪ Biết viết chữ cái L viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Luôn luôn yêu kính ông bà cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
 đúng quy định.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ L.
 - Mẫu chữ cái L viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
 dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh - SGK.
 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác 2 khổ thơ đầu bài thơ Bà 
nội, bà ngoại. Qua bài chính tả, củng 
cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ 
đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, 
cô) đọc, viết lại 2 khổ thơ đầu bài thơ 
Bà nội, bà ngoại.
- GV đọc mẫu 1 lần 2 khổ thơ đầu bài - HS đọc thầm theo.
thơ.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại 2 khổ thơ - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu bài thơ đầu bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nói về nội dung và hình thức của - HS lắng nghe.
bài văn:
+ Về nội dung: Hai khổ thơ đầu bài 
thơ giới thiệu về bà nội, bà ngoại, tình 
cảm của bạn nhỏ dành cho các thành 
viên trong gia đình cũng như tình cảm 
của bà ngoại dành cho bạn nhỏ.
+ Về hình thức: Đoạn thơ gồm 2 khổ. 
Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. 
Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 
3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). 
GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
 - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
 - HS quan sát, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tra.doc
Bài giảng liên quan