Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành - GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động bài hát: Hoa tay theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá (8-10p) - Mục tiêu: Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. A, Ă, Â. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ A, Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. A, Ă, Â. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời - HS lắng nghe. vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại Vua Hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Âu Lạc. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ răn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập. (16-18p) - Mục tiêu + Luyện viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng “ Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ Có công mài sắt, có ngày nên kim.”trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng. 3-5p - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng cách viết. GV. + Em viết chữ hoa trong những trường hợp nào? - Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN Bài 1: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 phút Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu Tổ1: Đếm từ 1 đến 10 + Tổ1 : Đếm từ 1 đến 10 + Yêu cầu Tổ 2: Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Tổ 2 : Đếm theo chục từ 10 + Yêu cầu Tổ 3: Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 đến 100 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Tổ 3 : Đếm theo trăm từ 100 - GV dẫn dắt vào bài mới đến 1000 2. Hoạt động luyện tập: 20 - 22 phút - Mục tiêu + Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành Bài 1. Số? - GV mở học liệu điện tử, hướng dẫn và yêu cầu - HS quan sát mô hình suy nghĩ HS thực hiện bài tập 1. cá nhân; thảo luận cặp đôi và trả Câu a, lời câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Có tất cả là 120 quả bóng; ta điền số 120 vào ô trống. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy có tất cả 240 que tính. + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy có: 238 ô vuông. + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy có: 534 ô vuông. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết + HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở BT. quả vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + 1 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nhận xét, bổ sung b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn GV tiểu kết: BT1 giúp các em ôn lại cách tính vị, ta viết 715 = 700+10+5 tổng các số, biết cấu tạo của số, biết vị trí và biết - HS lắng nghe sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần trong dãy số. Bài 2: Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai - Cả lớp lắng nghe nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây dựng phong trào trong lớp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa +Bạn Hương thu gom được nhất. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa + Bạn Hương (165), bạn Hải theo thứ tự từ nhiều đến ít. (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe GV tiểu kết: BT2 giúp các em biết so sánh và tìm - Hs lắng nghe ra số lớn nhất, biết sắp xếp thức tự các số từ lớn đến bé. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc chung cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, - HS trao đổi: số bông hoa trong hình + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bông bên để kiểm tra lại. hoa ở hình bên để kiểm tra lại: - Gọi HS nêu kết quả. - Một số HS nêu kết quả: + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - GV nhận xét tuyên dương. - Hs lắng nghe GV tiểu kết: BT 3 giúp các em biết cách ước - Hs lắng nghe lượng. 3. Hoạt động vận dụng: 7-8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV theo dõi chung + Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày: - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm hai bố con tìm được ghế của mình. là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, dãy 3 có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che khuất. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, ôm vai, bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường * Phát triển năng lực văn học - Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Sử dụng được các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngày khai giảng năm học mới ở trường em, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút) - Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS thức hiện bài hát: Em yêu trường em - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ - HS quan sát tranh, lắng nghe ý với HS về chuẩn bị của các em với năm học nghĩa chủ điểm MĂNG NON mới. + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em chuẩn bị trang phục, sách vở thế nào mình. để đi khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai - HS lắng nghe. giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (34-36p) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - Mục tiêu + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Cách tiến hành - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS chia khổ: (5 khổ) - HS chia khổ + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ + Khổ 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở, - Luyện đọc câu: ôm vai, bá cổ, Sáng mùa thu trong xanh/ - 2-3 HS đọc câu. Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - Mục tiêu: + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường + Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai + Bạn HS dậy sớm, mặc quần áo giảng như thế nào? mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô? ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của reo. các bạn học sinh về điều gì? + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào nữa. báo hiệu năm học mới bắt đầu? + Tiếng trống khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiệu một năm học mới bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy các bạn học sinh trong ngày khai trường. nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả - GV mời HS trình bày. của mình. + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. - 2-3 HS nhận xét - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng (3-5p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học - HS quan sát video cảnh một số lễ sinh. khai giảng năm học mới ở các nơi + GV mở video khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? + Em sẽ làm gì khi trở thành một thành viên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. của nhà trường? - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể: biết giữ trật tự, lắng nghe, - HS lắng nghe không ồn ào gây rối,... - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________ BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập 1,2,3 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3-5 phút - Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi Đố bạn. GV chiếu lần lượt các - HS tham gia trò chơi câu hỏi. Lớp trưởng điều hành: + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập (20 -22 phút) - Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Cách tiến hành Bài 1. Tính nhẩm 8 + 2 = 9 + 5 = 13 – 4 = 10 – 3 = - 1 HS nêu đề bài. 38 + 2 = 19 + 5 = 23 – 4 = 50 – 3 = - HS làm bài cá nhân 98 + 2 = 29 + 5 = 83 – 4 = 100 – 3 = - HS làm việc nhóm 2. - GV Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. + HS trình bày vào bảng con. 49 63 37 + + + 25 58 63 74 121 100 637 524 362 + - + 151 219 481 788 305 843 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề + 1 HS Đọc đề bài. + HS phân tích đề: Quyển sách: 148 trang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở Minh đã đọc: 75 trang. Còn lại:....trang? -HS giải vào vở Giải Số trang sách Minh chưa đọc là: - Gọi HS trình bày 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang - GV nhận xét tuyên dương, chốt kết quả đúng - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: 7 - 8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân. liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số liền trước số 655 là số..... + Số liền trước số 655 là số 654 + Số liền sau số 107 là số....... + Số liền sau số 107 là số 108 + Số liền trước số 235 là số..... + Số liền trước số 235 là số234 + Số liền sau số 806 là số....... + Số liền sau số 806 là số 807 + Số liền trước số 923 là số..... + Số liền trước số 923 là số 922 + Số liền sau số 708 là số....... + Số liền sau số 708 là số 709 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- __________________________________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện đọc Bài : NGÀY KHAI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, ôm vai, bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường * Phát triển năng lực văn học - Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Sử dụng được các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngày khai giảng năm học mới ở trường em, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng Power point; khai thác học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK và VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút) - Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS thực hiện bài hát: Em yêu trường em - GV Nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài Luyện đọc 2. Hoạt động khám phá (34-36p) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - Mục tiêu + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Cách tiến hành - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS chia khổ: (5 khổ) - HS chia khổ + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ + Khổ 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở, - Luyện đọc câu: ôm vai, bá cổ, Sáng mùa thu trong xanh/ - 2-3 HS đọc câu. Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - Mục tiêu: + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường + Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai + Bạn HS dậy sớm, mặc quần áo giảng như thế nào? mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô? ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của reo. các bạn học sinh về điều gì? + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào nữa. báo hiệu năm học mới bắt đầu? + Tiếng trống khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiệu một năm học mới bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy các bạn học sinh trong ngày khai trường. nghĩ của mình. 3. Hoạt động vận dụng (3-5p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học - HS quan sát video cảnh một số lễ sinh. khai giảng năm học mới ở các nơi + GV mở video khác để các em hiểu biết thêm sự + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở phong phú của lễ khai giảng.. video có gì khác với lễ khai giảng của + Trả lời các câu hỏi. trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? + Em sẽ làm gì khi trở thành một thành viên của nhà trường? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - HS lắng nghe hoạt động tập thể: biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________________ Hoạt động thư viện BÀI 1: HD CÁC EM ĐỌC TRUYỆN CÓ NHÂN VẬT LÀ THIẾU NHI ( T1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giúp học sinh (HS) nhận diện ra chính đặc điểm ở lứa tuổi của mình qua những tính cách nhân vật trong sách. - Giúp HS biết trong sách có những người bạn cũng có những đặc điểm giống mình, - Giúp HS biết cách khắc phục những đặc điểm chưa tốt và phát huy những đặc điểm tốt nên có. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc và trả lời được các câu hỏi . Nêu được nội dung ý nghĩa câu chuyện em vừa đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành yêu cầu trong sổ thư viện : ghi chép lại nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về nhân và nội dung ý nghĩa câu chuyên,... 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp, yêu thư viện - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và sắp xếp sách gọn gàng. II/ CHUẨN BỊ: * Địa điểm: Thư viện trường * Giáo viên và thủ thư chuẩn bị chọn một số truyện: III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. TRƯỚC KHI ĐỌC: (5’) Hình thức (HT): Nhóm * Hoạt động 1:Trò chơi “Ghép từ” - Thảo luận, ghép hoàn chỉnh thành - Mục tiêu: HS nhớ lại một số đức các từ như:Trung thực, ngoan ngoãn, tính tốt. lễ phép, nhân ái, .. - Cách tiến hành: Phát mỗi nhóm một - Thi đua nhóm nào ghép xong trước số thẻ từ được cắt rời về chủ đề sẽ thắng. “Những đức tính tốt của thiếu nhi” (Nhận xét - Kết luận: Chốt ý, nhận xét chung. HT: Cá nhân, lớp * Hoạt động 2: Giới thiệu sách - Măng non - Mục tiêu: HS biết một số truyện nói - Quan sát, nêu thêm một số truyện có về chủ đề “Măng non”. nhân vật là thiếu nhi thuộc chủ đề “ - Cách tiến hành: Mái ấm”. + Chủ điểm môn Tiếng Việt tháng này - Nhận xét bổ sung. là gì? - Mỗi nhóm chọn một truyện (thích + Giới thiệu một số truyện thuộc chủ nhất) đề “Mái ấm” có nhân vật là thiếu nhi. - Nêu truyện của nhóm chọn. - Yêu cầu chọn truyện. HT: Nhóm, cả lớp 2. TRONG KHI ĐỌC: (15’) - Đọc câu hỏi, nêu những gì cần chú ý * Hoạt động 3: Đọc sách khi đọc ở các câu hỏi: - Mục tiêu: Nắm được nội dung câu + Truyện có tên là gì? Của tác giả chuyện. nào? - Cách tiến hành: + Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? + Đính câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời sau khi đọc + Theo em nhân vật chính có những đức tính gì đáng quý? + Nêu yêu cầu + Đại diện nhóm lên thực hiện nói câu + Đến từng nhóm theo dõi tốc độ đọc nói mà em thích nhất của nhân vật và trò chuyện với HS về sách của chính. nhóm đang đọc - Đọc truyện. 3. SAU KHI ĐỌC: (5’) - Cá nhân trong nhóm cùng tham gia - Yêu cầu HS chia sẻ sách của nhóm và trao đổi với GV và bạn mình với nhóm khác. - Đọc theo nhóm. - Qua câu chuyện em thích nhất điều gì? - Thảo luận nhóm ghi câu trả lời vào phiếu câu hỏi và thực hiện nói câu nói thích nhất. - Đại diện nhóm trình bày lại kết quả *Vận dụng : của nhóm mình. - Qua tiết học hôm nay các em học - Nêu cảm nghĩ của mình sau khi đọc được những tính tốt nào? truyện. - Đại diện trong nhóm chia sẻ về nội dung chính của sách cho bạn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx



