Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trãi nghiệm TUẦN 12 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS tham gia biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào biểu diễn văn nghệ để thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo 2. Năng lực chung:- Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Biết giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Các tiết mục văn nghệ - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các - HS lắng nghe, tham gia các hoạt công việc tuần mới. động. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia các tiết mục văn nghệ. - Nhà trường tổ chức buổi sinh hoạt Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: + Nói về ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. - HS thực hiện. + Tổ chứ c cho HS tha m -HS lắng nghe gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo 11 Việt Nam 20-11. Tổng PTĐ phổ biến đến HS: + Các tiết mục văn nghệ được lựa chọn đến từ tất cả các khối lớp. + Kết hợp đa dạng các loại hình nghệ thuật mà HS có thể tham gia như: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, chơi đàn, thổi sáo,... + Tổ chức theo hình thức hội diễn văn nghệ theo các vòng sơ khảo ở cấp khối lớp, vòng chung khảo ở cấp trường. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần SH dưới cờ tuần sau: Làm việc tốt cho cộng đồng TOÁN BÀI 29: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( Tiết 2 – Trang 64 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân. - Ước lượng cân nặng của một số vật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ” - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ví dụ: + Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 x 4 = 12 + Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần - Cách tiến hành: Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên - HS quan sát bảng lớp. - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng. - 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời: - HS trả lời, HS khác lắng nghe, nhận xét. + Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó cộng 3. + Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó nhân 3. + Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào? + lấy số đó trừ 3. + Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài + lấy số đó chia 3. vào vở. - 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả - Gọi HS nhận xét, bổ sung. lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. Đáp án: - HS chú ý lắng nghe. Bài 5: (Làm việc chung cả lớp) - Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít sữa bò, ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Vắt được: 5 xô - GV nhận xét, tuyên dương. Mỗi xô: 8 l sữa Bài giải - Tất cả: l sữa? Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là - Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô 8 x 5 = 40 (lít) nhân với số xô vắt được. Đáp số: 40 lít - HS làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. (Làm việc chung cả lớp) - GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát. Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau: - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần - HS đọc yêu cầu. bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh. a) Chiếc bánh được chia thành - Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. 8 phần bằng nhau. Mỗi phần - Hs làm việc cặp đôi. bánh nặng 100 g. - HS chia sẻ trước lớp. Vậy chiếc bánh nặng khoảng 800 g. b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột bằng nhau. Mỗi phần nặng 100 g. Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g. - HS chia sẻ. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận. - GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng cần có những điểm tựa tư duy, căn cứ vào những điều đã biết để đưa ra những ước lượng một cách hợp lí nhằm có những thông tin nhanh. - GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ Bài 06: BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng). - Biết mở rộng vốn tử ngữ i đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp. - Phát triển năng lực văn học: - Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người nghĩa chủ điểm: YÊU và các hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi THƯƠNG, CHIA SẺ Yêu thương, chia sẻ nói về tình cảm yêu thương, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người trong cộng đồng. GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ) Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi theo YC của BT 1 HS trả lời: 1) Hình ảnh 1 (Tặng xe đạp): Lễ trao tặng xe đạp cho những HS khó khăn,không có phương tiện đến trường. Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước (2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp lớp về từng ảnh dân): Các chú bộ đội đang giúp dân chạy lụt (dùngthuyền chở dân thoát khỏi vùng nước ngập,...). (3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ Việt Nam anh hùng): Các bạn nhỏ đến thăm một Bà mẹ Việt Nam anh hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt Nam anh hùng là một danh hiệu cao quý để tôn vinh những bà mẹ có nhiều người thân như chồng, con, cháu...hi sinh cho đất nước). (4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà tình nghĩa): Nhà tình nghĩa thường được trao tặng cho người có công với nước, người có hoàn cảnh khó khăn. (Mọi người đang vui vẻ chứng kiến Lễ trao tặng nhà tình nghĩa...). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi: +Nói về truyền thống cưu mang, đùm bọc lẫn nhau lúc khó khăn, a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong hoạn nạn; biết ơn những người cuộc sống? có công với nước,... + Vì mọi người trong cộng đồng b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu là đồng bào, là hàng xóm láng thương, giúp đỡ lẫn nhau? giềng của nhau; vì yêu thương, GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn người, giúp mỗi người có thêm những người có công với nước,...). nghị lực vươn lên trong cuộc sống,...) - GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn Lắng nghe kết của những người cùng sống trong một cộng đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc cầu vồng. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng). + Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp. + Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Lắng nghe những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ kiêu căng) và lời người kể chuyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, - HS đọc từ khó. rực rỡ, - Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh - 2-3 HS đọc câu. cãi/ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói rằng mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: + Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý không hài lòng. + Đặc sắc: Có những nét riêng, hay, đẹp, khác thường. + Đằm thắm: Đậm đà, khó phai nhạt. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau: + Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang a) Cơn mưa bất ngờ./ say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b – b) Các màu tranh cãi. / Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi c) Cùng nắm tay nhau. ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại. + Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì? + Từ chỗ chê nhau mềm yếu, các màu quay sang tranh cãi xem màu nào đặc sắc nhất. + Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc + màu xanh lục – màu của cây nhất? cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu của bầu trời; xanh dương – sắc biếc của đại dương, sông suối; tím – vẻ đẹp đắm thắm giống hoa vi ô lét + Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện + Các màu cùng bừng sáng; lên như thế nào? nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả ngàn lần khi đứng một mình. + Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? + HS trả lời Vì sao thích? - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi suy nghĩ của mình. nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc. + Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: Các từ chỉ màu sắc trong bài đọc : đỏ, da cam, vàng, xanh lục, xanh lam, xanh dương, tim, vàng rực. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa giống nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ - HS chơi trò chơi. từ, tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có nghĩa giống nhau. Nhóm nào ghép nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương, chốt lại: nổi tiếng – - Lắng nghe lừng danh (a – 2); mềm yếu – yếu đuối (b – 3); tự hào – kiểu hành (c — 1) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức Trò chơi vui “Trái tim yêu thương” - GV chia lớp thành 3 đội chơi. - Cách chơi: Trên bảng cô có các hình ảnh thể - HS tham gia tham gia chơi. hiện tình yêu thương, và những hành động chưa có tình yêu thương, nhiệm vụ của 3 đội đi qua con đường yêu thương lên tìm và gắn trái tim yêu thương của đội mình vào những hình ảnh thể hiện tình yêu, và trái tim màu đen giành cho hình ảnh không có tình yêu thương. - Luật chơi: mỗi bạn chỉ được tìm và gắn một trái tim tương ứng một hình ảnh ở mỗi lần chơi. Đội nào gắn đúng và được nhiều nhất đội đó sẽ chiến thắng. - Nhận xét- Tuyên dương - Nhắc nhở các em cần biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 30: EM VUI HỌC TOÁN (T1) Trang 65 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Củng cố kĩ năng thực hành nhân, chia (trong bảng) 1 1 1 1 1 1 1 1 - Nhận biết về (một phần mấy) thông qua việc tự thiết kế 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 dụng cụ học tập (mang tính chất vừa học vừa chơi) hoặc thông qua việc tổ chức một trò chơi học tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Các tờ giấy màu hoặc giấy thủ công, kéo cắt giấy, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát để khởi động - HS hát bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: 1 1 1 - Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành nhân, chia (trong bảng) và nhận biết về 2; 3; 4 1 1 1 1 1 (một phần mấy) thông qua việc tự thiết kế dụng cụ học tập (mang tính ; 5; 6; 7; 8; 9 chất vừa học vừa chơi) hoặc thông qua việc tổ chức một trò chơi học tập. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc nhóm 4) Thiết kế dụng cụ học nhân, chia (trong bảng) a) Thiết kế dụng cụ - Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy gì trong ảnh? - GV giới thiệu về 3 loại dụng cụ học nhân, chia. - Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng thiết - HS quan sát, trả lời: kế một loại dụng cụ học nhân, chia + Vòng tròn bảng nhân 3, chia 3 - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các tờ giấy + Tam giác các phép tính nhân màu, kéo cắt giấy, hồ dán trên đó ghi các phép chia được tạo thành từ ba chữ tính được thống nhất trong nhóm. số. - Mỗi nhóm cử ra một người giám sát, nhận xét + Bảng nhân 5, bảng nhân 3 hoạt động của nhóm khác chẳng hạn (tính toán có đúng không, tính sáng tạo, tính thẩm mĩ của thiết - HS lắng nghe kế). - HS thảo luận, lên ý tưởng - Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình theo các tiêu chí: - HS làm việc + Tên dụng cụ + Vật liệu làm ra dụng cụ + Cách sử dụng dụng cụ + Tác dụng, lợi ích của dụng cụ đó trong học tập - Các nhóm khác nhận xét. - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. b) Thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực hiện nhân, chia với số 0, số 1 - GV gọi 2-3 HS nhắc lại: + Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 0 + Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 1 - Cho HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý tưởng và - Các nhóm lên chia sẻ về sản thiết kế lời nhắn để nhắc các bạn chú ý khi thực phẩm của nhóm mình. hiện nhân, chia với số 0, số 1. - Gọi 1 số nhóm lên trưng bày và giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Góc sáng tạo “Một phần mấy của tôi” - Nhận xét nhóm bạn - Lắng nghe - HS trả lời + Khi nhân hoặc chia một số bất - Cho HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: kì với số 0 thì kết quả đều bằng ? Em nhìn thấy gì trong ảnh? 0 + Khi nhân hoặc chia một số bất kì với số 1 thì kết quả đều bằng chính nó. - HS làm việc nhóm - GV giới thiệu về các hình ảnh sáng tạo và cách để tạo ra chúng. - Cho HS thực hiện theo nhóm, sử dụng những tờ giấy màu sắc khác nhau để chia thành các phần bằng nhau, ghi một phần mấy vào từng phần rồi cắt rời để lắp ghép hình sáng tạo. - HS thảo luận các ý tưởng lắp ghép, cùng nhau hoàn thành sản phẩm. - Gọi 1 số nhóm trưng bày và giới thiệu sản phẩm của mình cho các nhóm khác xem. Các nhóm - Nhận xét nhóm bạn khác nhận xét. - GV tổng kết, tuyên dương các nhóm. - Lắng nghe - LƯU Ý: GV khuyến khích HS suy nghĩ, tìm tòi những ý tưởng sáng tạo, không quá phụ thuộc vào những hình đã có trong SGK; khuyến khích HS trình bày, giới thiệu sản phẩm rõ ràng, mạch lạc, có ý tưởng. Trong quá trình tương tác với các nhóm GV có thể đặt câu hỏi hoặc gợi ý để HS 1 1 1 1 nhận ra “cái toàn thể”, nhận ra ... của 2; 3; 4; 5; 1 1 toàn thể nào. Chẳng hạn, tuy cũng là nhưng 2 2 1 hình tròn khác với hình vuông. - HS quan sát, trả lời: 2 + Bông hoa tạo bởi các hình tròn có chia số phần. + Con chim tạo bởi các hình tam giác có chia số phần. + Con chó tạo bởi các hình tam giác có chia số phần. + Hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật chia thành các phần bằng nhau. - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm để hoàn thành sản phẩm - Lắng nghe nhóm bạn giới thiệu và nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Giao HS về nhà sáng tạo thêm nhiều sản phẩm phục vụ học tập và giới thiệu những sản phẩm đó với người thân của mình. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ Bài 6: ÔN CHỮ VIẾT HOA: G, H (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Gành Hào, + Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào! Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào cũng thơm. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên luôn toả sáng trong mọi hoàn cảnh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính yêu nước, yêu thiên nhiên, tự hào về vẻ đẹp, về PC của con người. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho HS thi viết chữ hoa E, Ê HS viết bảng con + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. G, H. - GV mời HS nhận xét độ cao, độ rộng của từng - HS quan sát, nhận xét so sánh. con chữ. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. G, H. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Gành Hào - GV giới thiệu: Gành Hào là địa danh nổi tiếng - HS lắng nghe. thuộc tỉnh Bạc Liêu. Gành (ghềnh) là chỗ lòng sông bị thu hẹp và nông, có đá lởm chởm chắn ngang, làm cho dòng nước dồn lại và chảy xiết. - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Gành Hào. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: ca ngợi vẻ đẹp tự nhiên - HS trả lời theo hiểu biết. của hoa và của mọi vật, mọi người luôn toả sáng trong mọi hoàn cảnh. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Hoa thơm dù mọc bờ rào - GV nhận xét, sửa sai Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa G, H cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Gành Hào và câu ứng dụng Hoa thơm dù mọc bờ rào/ Giỏ nam, giỏ bắc, hưởng nào cũng thơm. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ G,H. + Luyện viết tên riêng: Gành Hào + Luyện viết câu ứng dụng: Hoa thơm dù mọc bờ rào Gió nam, gió bắc, hướng nào cũng thơm. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học; giữ vệ sinh trường học. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài hát “Mái trường - HS cùng hát bài hát: “Mái mến yêu” để khởi động bài học. trường mến yêu” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học. + Củng cố,rèn luyện kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Thi “Hái hoa dân chủ”(làm việc theo nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan bài. sát và trình bày kết quả. + Cùng các bạn chia sẻ về một hoạt động kết nối với xã hội của nhà trường học theo gợi ý dưới đây. - GV gợi ý cho HS tên hoạt động: Cuộc thi“Lên tiếng vì thiên nhiên” để hưởng - HS nhận tên hoạt động và tiến ứng Giờ Trái Đất. hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Ý nghĩa: Nâng cao ý thức của con người đối với tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. + Việc làm: Vẽ tranh về Giờ Trái Đất, hùng biện về các việc làm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, trình diễn thời trang làm từ các sản phẩm tái chế như chai nhựa, giấy báo, bìa carton,... + Đánh giá sự tham gia của em và - GV mời các nhóm khác nhận xét. các bạn: Các bạn rất thích thú, vui - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm vẻ và sôi nổi tham gia hoạt động. thực hiện tốt. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2.Thi “Giới thiệu về truyền thống nhà trường”(làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh thảo - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra kết luận nhóm 4 và trình bày kết quả. quả trình bày: + Trường em có những truyền thống nào?Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống đó? + GV gợi ý cho HS: Sử dụng lại kết quả - Đại diện các nhóm trình bày: tìm hiểu về truyền thống nhà trường ở tiết + Trường em có truyền thống đoàn học trước để trình bày. kết, tôn sư trọng đạo,... + Để giữ gìn và phát huy truyền thống đó, em phải: * Chăm chỉ học tập, học thật tốt để xứng đáng là một học trò chăm ngoan học giỏi. * Phải đoàn kết, hòa đồng với bạn bè và mọi người xung quanh mình. * Biết ơn thầy cô giáo. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho HS xem một số video - HS xem video và nêu ý nghĩa của ngắn nói về các hoạt động kết nối với xã các hoạt động đó. hội của nhà trường từ đó HS nêu được ý nghĩa của các hoạt động đó. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Luyện Toán ÔN TẬP VỀ BẢNG CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS các bảng chia đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính và áp dụng giải toán liên qun đến các phép tính chia đã học. 2. Năng lực chung
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



