Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ . XÂY DỰNG KHÔNG GIAN XANH Ở GIA ĐÌNH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách trang trí ngôi nhà . 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ trang trí ngôi nhà mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: - Có ý thức cùng bố mẹ, người thân trồng và chăm sóc cây xanh ở gia đình để trang trí ngôi nhà của mình. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Xây dựng không gian xanh ở gia đình * Mở đầu: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. + Xác định trong ngôi nhà sẽ trang trí: góc - HS theo dõi - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời học tập, phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, ban công... + Lên ý tưởng trang trí như: vệ sinh sạch sẽ khu vực đã xác định; ý tưởng về cách sắp - 4,5 HS trả lời: xếp, bài trí đồ dùng, vật dụng... + Chuẩn bị những đồ dùng, dụng cụ cần thiết phục vụ việc trang trí ngôi nhà + Tìm người hỗ trợ trang trí ngôi nhà. - Lắng nghe - Gv mời HS chia sẻ trước lớp - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ TOÁN Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh - HS tham gia trò chơi đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 = 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 = - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (25 phút) - Mục tiêu: + Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) + Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. sang phải bắt đầu từ hàng chục. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - HS thực hiện 36 3 48 2 96 3 88 8 3 12 4 24 9 32 8 11 06 08 06 08 6 8 6 8 0 0 0 0 -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách - Gọi HS nhận xét làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết) hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? a, 624 2 448 4 999 9 TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính sang phải bắt đầu từ hàng trăm. chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. Hs theo dõi thực hiện - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 246 2 - 2 chia 2 được 1, viết 1 2 123 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0 04 - Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2 4 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0. 06 - Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3 6 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 0 Vậy 246 : 2 =123 - HS thực hiện - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên 624 2 448 4 999 9 bảng làm. 6 312 4 112 9 111 02 04 09 2 4 9 04 08 09 4 8 9 0 0 0 -HS nhận xét Gọi hs nhận xét ? Các phép chia có đặc điểm gì? -Đây là phép chia ( chia hết) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - GV Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Bài 3.Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc : Tính (theo mẫu) H: BT yêu cầu gì? a, 65 3 49 2 58 5 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. sang phải bắt đầu từ hàng chục. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: 87 4 - 8 chia 4 được 2, viết 2 8 21 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 Hs theo dõi thực hiện 07 - Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1 4 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 3 viết 3 Vậy 87: 4=21 ( dư 3) - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ - HS thực hiện thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS 65 3 49 2 58 5 6 21 4 24 5 11 lên bảng làm. 05 09 08 3 8 5 2 1 3 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. ? Các phép chia ý a có đặc điểm gì? - Đây là các phép chia ( có dư) số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. b, - Gọi HS đọc đề. -Hs đọc đề bài: Tính H: BT yêu cầu gì? 463 2 695 3 846 4 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. sang phải bắt đầu từ hàng trăm. - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: Hs theo dõi thực hiện 938 3 - 9 chia 3 được 3, viết 3 9 312 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, 03 viết 0 3 - Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 08 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0 6 viết 0 2 -Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2 Vậy 938 : 3 = 312 ( dư 2) - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ HS thực hiện thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm. 463 2 695 3 846 4 4 231 6 231 8 211 06 09 04 6 9 4 03 05 06 2 3 4 1 2 2 -HS nhận xét - Đây là các phép chia ( có dư) số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - Lắng nghe. - Gọi HS nhận xét ? Các phép chia ý b có đặc điểm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán - Cách tiến hành: Bài 4. Giải toán - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh. Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh H: Bài toán hỏi gì? - Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - 1 HS lên tóm tắt H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4 ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm - 1 HS lên làm bài giải. vào vở. Bài giải Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là: 44 : 4 = 11 ( trang) Đáp số : 11 trang - HS nhận xét bài trên bảng. - Hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: bết cùng các bạn thảo luận nhóm 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ cho cả lớp: + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật - HS quan sát tranh, nêu: trong tranh. Những đồ vật có trong hình là: + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. bút, thước, đèn, gấu bông, sách - GV Nhận xét, tuyên dương. vở, dép, thùng rác... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến bao nhiêu + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước Việt. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn - 2-3 HS đọc câu. sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Qua đoạn 1, em biết gì về ông Lương + Qua đoạn 1, em biết ông Thế Vinh? Lương Thế Vinh đỗ Trạng nguyên năm 21 tuổi. Ông được mọi người nể phục vì vừa học rộng vừa có nhiều sáng kiến trong đời sống. + Câu 2: Câu 2: Ông Lương Thế Vinh làm cách + Ông Lương Thế Vinh cân voi nào để cân voi? bằng cách sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền. Sau đó, ông cho voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu. + Câu 3: Ông Lương Thế Vinh làm cách nào để + Ông Lương Thế Vinh Ông lấy biết một trang sách dày bao nhiêu? thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. + Câu 4: Đọc đoạn 4 và nêu những đóng góp của + Ông Lương Thế Vinh đã tìm ông Lương Thế Vinh. ra nhiều quy tắc tính toán được ông tóm tắt bằng thơ, viết thành một cuốn sách. Đó là cuốn sách toán đầu tiên ở Việt Nam. Sách của ông được dạy trong nhà trường gần 400 năm. Ông cũng là người Việt Nam đầu tiên làm ra bàn tính. Bàn tính lúc đầu làm bằng đất, về sau làm bằng gỗ và trúc, sơn nhiều màu, rất dễ sử dụng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 - 2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị suy nghĩ của mình. Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Những từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhau? Ghép đúng: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: a – 4, b – 1, c – 2, d – 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Đại diện các nhóm nhận xét. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm trong mỗi câu sau một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. b) Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông - HS làm việc chung cả lớp: đo xem nó dày bao nhiêu. - Một số HS trình bày theo kết GV yêu cầu HS đọc đề bài. quả của mình - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau - GV mời HS trình bày. là: a) Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, sau đó, ông cho voi lên bờ. - GV mời HS khác nhận xét. b) Sứ thần lại xé một trang sách - GV nhận xét tuyên dương mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video hình ảnh một số ông - HS quan sát video. trạng được vinh danh qua các giai đoạn ? Nêu cảm nhận của em khi biết được nhiều tấm + Trả lời các câu hỏi. gương quý giá đó. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... Tự đọc sách: Giao nhiệm vụ ở nhà: + Đọc 2 câu chuyện về hoạt động sáng tạo; 1 bài -Nghe Gv hướng dẫn văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo. + Viết vào phiếu đọc: Tên bài dọc và một số nội dung chính, cảm nghĩ của em. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 38: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 80 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành luyện tập kĩ năng chia sócó 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số trong phạm vi 1000 ( chia hết và chia có dư) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép chia đã 560 4 270 3 học 4 140 27 90 + HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm nào thực 16 00 hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc 16 0 + Tính 00 0 270 3 560 4 0 0 -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những - GV Nhận xét, tuyên dương. lưu ý khi thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá:( 25 phút) - Mục tiêu: + Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ); + Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Cách tiến hành: Bài 1: Tính ( làm việc cá nhân) a, Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc : Tính H: BT yêu cầu gì? 69 6 85 2 394 3 886 4 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các - HS làm bài và trình bày kết quả phép tính đã đặt tính sẵn 69 6 85 2 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 6 11 8 42 chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. 09 05 6 4 3 1 394 3 886 4 3 164 8 221 19 08 18 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. 14 06 12 4 b, Đặt tính rồi tính 2 2 - Gọi HS đọc đề. Lắng nghe H: BT yêu cầu gì? - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở TL: Đặt tính rồi tính. TL - HS thực hiện 86 2 57 5 8 43 5 11 06 07 6 5 0 2 939 3 668 6 9 313 6 111 03 06 3 6 - Gọi HS nhận xét 09 08 KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2; 3 9 6 chữ số cho số có 1 chữ số 0 2 -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt - GV nhận xét, tuyên dương. chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép thực hiện các thao tác chia viết. tính? (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe. - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với giữa phép tính với kết mỗi phép tính - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát và nhận xét Bài 3: Theo em bạn nào tính đúng (Làm -HS nghe việc cá nhân) GV mời 1 HS nêu YC của bài -Hs nêu: Theo em bạn nào tính đúng - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - GV yêu cầu hs làm bài vào vở TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm. -Hs đặt tính rồi tính từng phép tính đã cho; đối chiếu lời giải của cá nhân với lời giải được nêu trong ? Vậy theo em bạn nào tính đúng? sách Bạn nào tính sai? Em hãy sửa lại bài của bạn Đức 848 4 368 3 8 212 3 122 04 06 4 6 08 08 8 6 0 2 TL: bạn Hoài tính đúng,bạn Đức tính sai 3. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học để giải toán có lời văn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Giải toán (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. H: Bài toán cho biết gì? - Chú Lộc chia đều 800 gam cá cơm thành 2 phần bằng nhau H: Bài toán hỏi gì? - Mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - 1 HS lên tóm tắt H: Muốn biết mỗi phần có bao nhiêu gam cá TL: Ta làm phép tính chia, cơm ta làm thế nào? lấy 800 : 2 - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào - 1 HS lên làm bài giải. vở. Bài giải Mỗi phần có số gam cá cơm là: 800 : 2 = 400 ( gam) Đáp số : 400g - HS nhận xét bài trên bảng. -Hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài 7: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: I, K (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Jch Khiêm - Viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ cùng nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc, viết chữ hoam câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các nét chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Kẻ một câu chuyện về hoạt động + Câu 1: 2HS xung phong kể sáng tạo. + Câu 2: HS đó nêu cảm nhận sau + Câu 2: Em hãy nêu cảm nhận của em khi khi kể đọc câu chuyện đó. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - HS quan sát lần 2. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS viết vào bảng con chữ hoa nhau giữa các chữ J , K I, K - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe. * Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm - GV giới thiệu về ông Ích Khiêm - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng con: * Viết câu ứng dụng: Khi Khi đói cùng chung một dạ - HS trả lời theo hiểu biết. Khi rét cùng chung một lòng. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS viết câu ứng dụng vào bảng - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ khuyên con: mọi người nên đoàn kết, khó khăn chia sẻ Khi đói cùng chung một dạ cùng nhau. Khi rét cùng chung một lòng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng - HS lắng nghe. con - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa I, K cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực nội dung: hành. + Luyện viết chữ I, K + Luyện viết tên riêng: Ông Ích Khiêm + Luyện viết câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. GV - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



