Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13: Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 T 16. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù : 
 + Năng lực ngôn ngữ :
 - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
 + Năng lực văn học :
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
 - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
-Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước 
(qua HĐ đặt câu).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung BT1 + phiếu HT. 3 băng giấy viết một câu 
văn bài tập 3 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Bắn tên”
 (Kể tên các thành phố và các vùng quê) - HS tham gia chơi
 - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu theo 
 mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 
 câu. 
 *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật)
 - Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
- GV giúp đỡ HS M1+M2 -Lớp nhận xét thống nhất KQ:
 a) Mến Dũng cảm,...
 b) Đom Đóm Chuyen cần,...
 c) - Chàng Mồ - Tài trí, thông 
 Côi minh,....
 - Chủ quán - Tham lam,...
 - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
 *Dự kiến kết quả
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào? Ai Thế nào?
 Bác nông dân rất chịu khó
 Bông hoa thơm ngát
 trong vườn
 Buổi sớm lạnh buốt
 hôm qua
 - HS làm bài cá nhân.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy Dự kiến đáp án:
trong câu. a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và 
 thông minh.
 b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa 
 cũng chỉ dìu dịu.
 c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...
 - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu 
 đúng..
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và 
 vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế 
 nào?
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử 
 dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 ......................................................................................
 TẬP VIẾT:
T15. ÔN CHỮ HOA: N
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Q, Đ (1dòng)
 - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) 
 - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) 
bằng chữ cỡ nhỏ. 
Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa 
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b/phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe.
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các 
 chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - N, Q, Đ 
sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát.
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: N, Q, Đ 
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền
=> Ngô Quyền là một vị anh hùng của - Học sinh đọc từ ứng dụng.
dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân 
Nam Hán trên sông Bạch Đằng 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Ngô Quyền 
cao như thế nào? - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, n 
-Viết bảng con cao 1 li.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Ngô Quyền 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ - Lắng nghe.
Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều 
cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Đường, Non
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa N 
+ 1 dòng chữa Q, Đ 
+ 1 dòng tên riêng Ngô Quyền
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt 
bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên
dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói 
 về cảnh đẹp của đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
 .........
 TOÁN:
 TIẾT 61: CHU VI HÌNH VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có 
nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
 -Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. 
b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ 
nhật có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
 viên đưa ra một số câu hỏi sau:
 + Hình vuông có bao nhiêu góc 
 vuông?
 + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? 
 - Kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên 
quan đến chu vi hình vuông.
* Cách tiến hành:
* Xây dựng quy tắc: 
- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát.
- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Học sinh tính chu vi hình vuông.
 A B
 3dm
- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo - Học sinh chia sẻ kết quả:
viên ghi bảng: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu học sinh viết sang phép - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm)
nhân.
 3 x 4 = 12 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
như thế nào? 
- Ghi quy tắc lên bảng. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông. 
- Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi - Học thuộc quy tắc.
hình vuông.
*Giáo viên lưu ý quy ước công thức - Học sinh quan sát và ghi nhớ.
tinh chu vi hình vuông cho học sinh, 
nếu:
 Chu vi: P
 Cạnh: a
 => P = a x 4
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các bài 
tập 1, 2, 3,4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân.
học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: 
lúng túng chưa biết làm bài. + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm) + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm)
*Giáo viên chốt đáp án đúng.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo 
vi hình vuông của 1 cạnh nhân với 4.
Bài 2: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả:
cách làm bài. Bài giải
 Độ dài của sợi dây đó là
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
- Giáo viên chốt kiến thức bài. - Thực hiện cặp đôi.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
còn lúng túng, chưa biết làm. đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 20 x 3 = 60 (cm)
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm 
- Giáo viên củng cố giải bài toán có nội 
dung liên quan đến tính chu vi hình chữ 
nhật.
=> P = (a + b) x 2
Bài 4: (Nhóm - Lớp)
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu 
 (phiếu học tập).
- Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
cách làm. Cạnh của hình vuông: 3 cm
 Chu vi của vuông đó là:
 3 x 4 =12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- Giáo viên củng cố các bước giải bài 
toán:
+ Đo cạnh của hình vuông.
+ Tính chu vi hình vuông. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền 
 phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó.
 - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà 
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) rồi tính chu vi viên gạch đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ............................................. 
 Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải 
toán có nội dung hình học.
 - Rèn kĩ năng về cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh về chùa Một Cột, phiếu học tập. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Hát: “Ở trường cô dạy em thế”.
 - Trò chơi “Đố bạn”: Tính chu vi hình - Học sinh tham gia chơi.
 vuông biết cạnh là: 
 a) 25cm; b) 123cm 
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 2. HĐ thực hành (25 phút)
 * Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải 
 toán có nội dung hình học.
 * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức:
P= (a+ b) x 2
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách chuyển - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở 
đổi đơn vị đo độ dài cho học sinh còn lúng để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
túng. Bài giải:
 Chu vi của khung bức tranh hình vuông 
 là:
 50 x 4 = 200 (cm)
 200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu bài - Thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
tập. - Trao đổi nhóm đôi.
- Giáo viên trợ giúp cách tính độ dài cạnh - Đại diện nhóm báo cáo:
của hình vuông (a = P : 4) cho học sinh còn Bài giải:
lúng túng. Độ dài cạnh của hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, 
nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ:
làm bài. Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật đó là:
 60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng 
 giải bài toán sau: Tính chu vi phòng học 
 lớp 3A, biết phòng học có chiều dài là 4m 
 và chiều rộng là 350cm?
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Thử suy nghĩ và giải bài tập sau: Một 
 mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 
 50cm, chiều rộng 35cm. Người ta đã cắt 
 đi một phần có chu vi bằng nửa chu vi 
 mảnh bìa ban đầu. Tính chu vi phần đã 
 được cắt đi?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 TIẾNG VIỆT:
 T33. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn 
 thơ đã học ở học kỳ I.
 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ 
 viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - - Học sinh hát.
 Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
kỳ I.
* Cách tiến hành: 
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, 
M2.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh 
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
tiết sau kiểm tra.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ 
viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> 
cả lớp
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài.
nắng”.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
tráng lệ 
- Giúp học sinh nắm nội dung bài 
chính tả.
+ Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra 
phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh 
nháp để ghi nhớ. thẳm, ...
b) Đọc cho học sinh viết bài. - Nghe - viết bài vào vở.
c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả 
 cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp 
 hơn. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 .
 TIẾNG VIỆT:
 T10. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã 
 học ở học kỳ I.
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 
 - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng 
 lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài 
 tập 3.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát.
 kết. 
3. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
 kỳ I. * Cách tiến hành: 
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
học sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
+ Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi 
mở.
+ Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi 
đóng.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, 
M2.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh 
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
tiết sau kiểm tra.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: 
(Hoạt động cá nhân => Cả lớp)
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
giáo khoa. 
- Giải nghĩa từ “nến”.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến.
các sự vật được so sánh.
- Cùng lớp chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vào vở.
vở bài tập. a) Những thân cây tràm như những cây nến 
 khổng lồ.
 b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa 
 số cây dù xanh cắm trên bãi.
Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => 
Nhóm 2 => Cả lớp)
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của 
 nhanh cách hiểu của mình về các từ từng từ: “biển”.
 được nêu ra.
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm học - Lớp lắng nghe câu giải thích.
 sinh có lời giải thích đúng.
 *Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển 
 trong câu “trong biển lá xanh rờn...” 
 không còn có nghĩa là vùng nước 
 mặn mênh mông trên bề mặt trái đất 
 mà chuyển thành nghĩa “một tập 
 hợp rất nhiều sự vật”: lượng lá trong 
 rừng tràm bạt ngàn trên một diện 
 tích rộng lớn khiến ta tưởng như 
 đang đứng trước một biển lá.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc 
 lòng.
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình 
 ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
T 12. BÀI 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
 - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm 
khác biệt giữa làng quê và đô thị.
 - Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
 b/ phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Hình vẽ trang 62, 63 sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Cùng múa hát dưới 
 trăng”
+ Hãy nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp? - Học sinh nêu.
+ Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, 
người ta mua bán những gì?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa.
bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Nêu được một số đặc 
điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường 
làm.
- Học sinh khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, 
đường sá ở làng quê và đô thị.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát và thảo luận 
nhóm quan sát các hình trang 62, 63 sách giáo - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
khoa và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng kết quả ra giấy. 
quê và đô thị. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình 
 Làng quê Đô thị - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 Phong Nhiều cây cối, Chật hẹp, ít cây 
 cảnh ruộng vườn cối
 Nhà cửa Nhà mái ngói Nhà cao tầng 
 có vườn cây không có vườn 
 nuôi động vật cây nuôi động 
 vật
 Đường sá Đường làng, bờ Đường bê tông, 
 ruộng lát gạch, đường 
 nhựa
 Hoạt động Chủ yếu là đi Nhiều xe cộ, 
 giao thông bộ, ít xe cộ chỉ nhất là xe máy, 
 có xe bò, máy nhiều khi tắc 
 cày, xe đạp đường.
 Hoạt động Làm ruộng, Làm việc ở các 
 sinh sống trồng rau, nuôi nhà máy, xí 
 chủ yếu lợn, gà nghiệp, bán hàng của nhân - Học sinh lắng nghe.
 dân.
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống 
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các 
nghề thủ công, ; xung quanh nhà thường có 
vườn cây, chuồng trại, ; đường làng nhỏ, ít 
người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân 
thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà 
máy, ; nhà ở tập trung san sẻ đường phố có 
nhiều người và xe cộ đi lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh kể được tên những nghề 
nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường 
làm. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
*Cách tiến hành: kết quả ra giấy. 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi 
nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 
để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người - Đại diện các nhóm trình bày kết 
dân ở làng quê và đô thị. quả thảo luận của nhóm mình 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
kết quả thảo luận của nhóm mình.
 Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị
 Trồng trọt, làm ruộng, Buôn bán, xây dựng, 
 chăn nuôi, đánh cá, làm kĩ sư xây dựng, kĩ 
 các nghề thủ công thuật viên 
- Giáo viên nhận xét.
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống 
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các 
nghề thủ công, Ở đô thị, người dân thường đi 
làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, 
* GDKNS: 
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh 
tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê 
và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng 
của làng quê và đô thị.
*GDMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường 
sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.
Hoạt động 3: Vẽ tranh
*Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của - Học sinh tiến hành vẽ 
học sinh về đất nước.
*Cách tiến hành: - Học sinh trình bày về bức tranh 
 của mình. - Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị 
 xã) quê em.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu 
 bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và 
 nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình
 - Giáo viên gợi ý: Vẽ cảnh gì? Ở đâu? Nơi đó có 
 những ai, những nhân vật nào? Con người ở đó 
 làm nghề gì?
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi 
 nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận 
 của từng nhóm.
 - Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số nghề nghiệp ở làng 
 quê, đô thị mà em biết.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu một số nghề nghiệp ở 
 nơi mình ở và kể cho các bạn cùng 
 nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ................................. 
 TOÁN:
 TIẾT 63: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ 
số với (cho) số có một chữ số. 
 - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần 
mấy của một số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với ( cho) số 
có một chữ số. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. 
b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
 + Tính chu vi hình chữ nhật có a 
 = 23 m; b = 6 m
 + Tính chu vi hình vuông có a = 
 19 m
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ thực hành (25 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với (cho) 
 số có một chữ số. 
 - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một 
 số.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1:
 (Trò chơi “Truyền điện”)
 - Tổ chức cho học sinh tham gia - Trưởng ban Học tập điều hành
 trò chơi học tập. - Học sinh tham gia trò chơi:
 - Học sinh dựa vào yêu cầu bài - VD: 9 x 5 = 45 8 x 8 = 64
 tập nhẩm miệng nêu kết quả. 35 : 5= 7 56 : 7 = 8 ( )
 - Tổng lết trò chơi, tuyên dương
 *Giáo viên củng cố về nhân, chia.
 Bài 2 (cột 1,2,3):
 (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
 bài. - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Trao đổi cặp đôi.
 sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trước lớp:
 47 281 108
 x 5 x 3 x 8
 235 843 864
 872 2 261 3 945 5
 07 436 21 87 14 189
 12 0 45
 - Giáo viên nhận xét chung. 0 0
 Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
 vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
 1 số em, nhận xét chữa bài.
 - Cho học sinh làm đúng lên chia 
 sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Chu vi vườn cây là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Bài 4: Đáp số: 320 m
 (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
 bài vào vở, giáo viên heo dõi, - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
 giúp đỡ học sinh. rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
 Đã bán số m vải là:
 81 : 3 = 27 (m)
 Cuộn vải còn lại số m vải là
 81 – 27 = 54 (m)
 - Giáo viên nhận xét chung. Đáp số : 54 m
 Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối 
 tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành:
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
 riêng từng em.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài 
 toán sau: Tính chu vi cái bảng lớp hình chữ nhật 
 có chiều dài là 240cm và chiều rộng là 120cm.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Hãy đo độ dài các cạnh một cửa sổ của nhà mình 
 sau đó tính chu vi cái cửa đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
T16. VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng BT2a.
Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
b/phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó 
thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 + Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời 
 + Vầng trăng đang nhô lên được + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy 
 miêu tả đẹp như thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao 
 *GD BVMT: thức như canh gác trong đêm.
 + Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 vầng => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu 
 trăng đẹp như vậy?Em cần làm gì để quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, 
 giữ gìn những hình ảnh đẹp đẽ của yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức 
 đất nước? BVMT.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn.
 + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
 thế nào? 
 + Trong đoạn văn còn có những chữ + Những chữ đầu câu.
 nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx