Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14: Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
TIẾT 65 : LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
 - Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
2. Phát triển năng lực và phẩm chất :
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
b/ Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Phiếu bài tập .
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
 - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi.
 nhanh”
 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 =
 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6=
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
 lên bảng.
 2. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép tính.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1:tr50 - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn cách 
 (Cá nhân - căp đôi -Lớp) trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý:
 - Gv gợi ý cách tóm tắt cho 
 hợp lý. Khuyến khích đối 
 tượng M3, M4 tóm tắt bằng 
 SĐĐT (Đối tượng M1, M2 
 nên tóm tắt bằng lời để dễ - Tự làm bài cá nhân.
 trình bày) - Chia sẻ trong cặp.
 - Lưu ý: Đây là dạng toán - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 mới, nên GV cần theo dõi sát Bài giải :
 1
 sao các đối tượng M1, gợi ý, Số tấm bưu ảnh của em là:
hướng dẫn các em thực hiện 15 – 7 = 8 (tấm)
đúng và đủ 2 bước của 1 bài Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
toán. 15 + 8 = 23 (tấm)
- Giáo viên nhận xét chung, Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
lưu ý câu lời giải, danh số đơn 
vị. 
 - HS tự làm bài cá nhân.
Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối 
tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
- GV kiểm tra, đánh giá kết Bài giải:
quả riêng từng em. Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là:
*Chốt bài: 18 + 6 = 24 (l)
+ Em hãy cho biết các bài Số lít dầu cả hai thùng đựng được là: 
toán hôm nay có gì khác với 18 + 24 = 42 (l)
các bài toán chúng ta đã học? Đáp số: 42 l dầu
+ Bài toán giản bằng 2 phép 
tình thường có mấy câu trả lời - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép tính.
và mấy phép tính?
=> GV lưu ý: Trong bài toán 
giải bằng 2 phép tính, kết quả - 2 câu trả lời và 2 phép tính.
của phép tính thứ nhất sẽ là 1 
thành phần của phép tính thứ 
2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả - Lắng nghe và ghi nhớ
của phép tính thứ 2.
Bài 1: tr 52(Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 Bài giải:
 Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
 18 + 17 = 35 (ôtô)
 Số ô tô còn lại là:
 45 - 35 = 10 (ô tô)
 Đáp số: 10 ô tô
 2
 + Bài toán thuộc dạng toán nào đã - Bài toán giải bằng hai phép tính.
 học?
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn 
 hoàn thành sớm) thành.
 - Giáo viên hỗ trợ học sinh còn vướng Bài giải:
 măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng em. Bác An đã bán đi số con thỏ là:
 48 : 6 = 8 (con)
 Bác An còn lại số con thỏ là:
 48 – 8 = 40 (con)
 Đáp số: 40 con thỏ
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm 
 bài toán sau: Ngăn trên có 32 quyển sách, 
 ngăn dưới có 20 quyển sách. Cô chuyển một 
 nửa số sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì 
 ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
 - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc có 12 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
 viên bi. Nam Có số bi gấp 3 lần Bắc. Nam lại 
 cho Bắc 8 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu 
 viên bi?
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 13 . BÀI 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi 
trường.
 - Rèn cho học sinh kỹ năng nói (làm một số việc đơn giản) được những việc làm 
đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
a/phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 3
 - Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, 
các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Quê hương em biết 
 bao tươi đẹp”.
 + Kể một số hoạt động nông nghiệp mà em biết - Học sinh nêu.
 ở địa phương?
 +Em hãy kể về những hoạt động công nghiệp, 
 mà em biết?
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa.
 bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. 
 - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom 
 rác thải.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 *Mục tiêu: Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác 
 hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. 
 GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các 
 thông tin.
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát, thảo luận 
 nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 sách giáo khoa nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
 và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. - Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức 
 Rác có hại như thế nào? ăn ) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật 
 trung gian truyền bệnh.
 + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, - Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị 
 chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và 
 còn là nơi để một số sinh vật sinh 
 sản và truyền bệnh như: ruồi, 
 muỗi, chuột, 
 - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. 
 - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 - Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô 
 nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác 
 hại đối với sức khoẻ con người.
 *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác 
 dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. 
 4
 Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. 
Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh 
cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
*Mục tiêu: Học sinh nói được những việc làm 
đúng và những việc làm sai trong việc thu gom 
rác thải. Lồng ghép giáo dục SDNLTK&HQ.
*Cách tiến hành: - Học sinh quan sát, thảo luận 
- Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
hình trong sách giáo khoa trang 69 và những 
tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi .
ý:
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào 
sai?
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày quả thảo luận của nhóm mình. 
kết quả thảo luận của nhóm mình.
 - Học sinh liên hệ.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường 
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản 
làng 
- Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của 
học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, 
Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ 
sinh.
 Tên xã Chôn Đốt Ủ Tái 
 (huyện) chế
 - Học sinh lắng nghe.
*Giáo viên kết luận chung: Chúng ta nên biết 
phân loại và xử lí rác thải hợp vệ sinh: một số 
rác rau, củ, quả, có thể làm phân bón, một số 
rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như 
vậy đã làm giảm thiểu sự lảng phí khi dùng các 
vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử 
dụng năng lượng có hiệu quả.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số việc làm vệ sinh 
 môi trường của bản thân.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tham gia cùng gia đình và cộng 
 đồng các việc làm góp phần vệ 
 sinh môi trường.
 5
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..........................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 67. LUYỆN TẬP CÁC ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI .
 I. MỤC TIÊU:
 1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 Biết tên gọi, kí hiệu của đề –ca-mét và héc –tô-mét.
 - Biết quan hệ gữa đề –ca - mét và héc –tô-mét.
 - Biết đổi từ đề –ca-mét và héc –tô-mét ra mét .
 - *Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo 
 thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé .
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 
 một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia). 
 Có kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài (hm, dam)
 Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo lường.
 -Thấy được vẻ đẹp của toán học . Yêu thích học toán. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
 a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
 luận logic.
 b/ Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ ghi bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn chưa viết, SGK
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Đố vui: Dài khoảng bao nhiêu? - HS tham gia ước lượng, thực hành dùng thước 
+ GV đưa ra 1 số đồ vật như cái bút, cái đo
thước, quyển sách, cái bảng, rồi cho HS 
ước lượng chúng dài khoảng bao nhiêu 
cm, dm, m?
+ Muốn đo chiều dài của 1 ngôi trường => Ta có thể dùng thước mét để đo.
ta làm thế nào?
 6
 + Vậy nếu muốn đo chiều dài (khoảng 
cách )của 1 xã nọ sang xã kia thì sao?
=> Ta sẽ dùng các đơn vị khác lớn hơn 
đơn vị mét. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới vở. 
và ghi đầu bài lên bảng.
2 Khám phá . 
1 . HĐ hình thành kiến thức (13 phút)
* Mục tiêu: 
- HS ôn lại các đơn vị độ dài đã học.
- Nắm được tên gọi và kí hiệu của đề - ca - mét, héc – tô - mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đề - ca - mét và héc – tô - mét với mét.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã 
học
- GV nêu câu hỏi: - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung:
+ Các em đã học những đơn vị đo độ dài mi-li-mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mét, ki-lô-
nào ? mét.
 - 2HS đọc lại các đơn vị đo độ dài đã học
 - Lớp lắng nghe 
=> GVKL: Ngoài các đơn vị đo độ dài 
các em đã được học, còn một số đơn vị 
khác như đề – ca – mét, héc - tô – mét 
cũng dùng để đo độ dài.
Việc 2: Ôn đề - ca - mét.
- GV dùng thước dài 1m giới thiệu: - 10m
+ Cây thước có độ dài 1mét, gấp 10 lần 
1m, ta được độ dài là bao nhiêu?
- Đơn vị đo độ dài tương ứng với 10 mét 
có tên gọi là đề - ca - mét. - đo độ dài.
+ Vậy đề - ca - mét là một đơn dùng để 
làm gì? - HS đọc cá nhân – Lớp đọc đồng thanh
- Đề - ca - mét viết tắt là: dam đơn vị dam
 1dam=10m 
- GV nêu ví dụ: khoảng cách giữa hai đầu 
hè lớp học là 1đề - ca - mét
Việc 3:Ôn héc – tô - mét
- Lớn hơn đề - ca - mét, ta có đơn vị đo 
độ dài là héc – tô – mét
- Héc – tô - mét viết tắt là: hm
 Ta có: 1 hm = 10dam. - 1hm =1 00m
+1hm bằng bao nhiêu mét?
 GV viết bảng 1hm = 100m
 - HS lắng nghe
 7
 - GV nêu ví dụ khoảng cách giữa 2 cột 
điện ở ngoài đường là 1hm. - HS đọc lại
- GVKL: 1hm = 100m; 1hm = 10dam
2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu thuộc và nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài theo 
thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: Ôn bảng đơn vị đo độ dài
-Gv giúp HS hiểu được bảng đơn vị đo độ dài từ - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã 
nhỏ đến lớn và ngược lại. học: km, hm, dam, m, dm, cm, 
- Gv đưa bảng kẻ sẵn viết tên các đơn vị đo độ dài mm.
lên bảng.
- Đơn vị cơ bản là gì? - Mét.
- Ghi vào cột giữa bảng: mét.
- Đơn vị nhỏ hơn mét ta ghi vào bên phải của cột - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị 
m. Đơn vị lớn hơn mét ta ghi vào cột phía bên trái đo độ dài .
của cột mét. Gv gọi HS nêu, kết hợp điền vào 
bảng.
 Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn mét - Nhìn bảng nêu lên mối quan hệ 
 km hm dam m dm cm mm giữa hai đơn vị đo : 1m= 10 dm
 1dm=10cm
 1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1mm
 =10hm =10dam =10m =10dm =10cm =10mm
 =1000m =100m =100cm =100mm
 =1000mm - Hơn kém nhau 10 lần.
 - Đọc xuôi, ngược: 
- Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp có đặc điểm gì 1km = 1000m
- Gv giới thiệu 1 km = 1000m
3. HĐ thực hành luyện tập (16 phút)
* Mục tiêu: Thực hành đổi đơn vị và thực hiện các phép tính về đơn vị đo độ dài.
* Cách tiến hành:
Bài 1: tr44Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
- Cho HS chơi TC Truyền điện - Chia sẻ kết quả trước lớp bằng TC truyền điện
Gv nhận xét . - HS làm bài cá nhân
Bài 2: tr44 Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - Chia sẻ kết quả trong cặp
- Đánh giá, nhận xét 7 – 10 bài - Báo cáo kết quả trước lớp
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS
(Lưu ý ghi nhớ những HS làm còn nhầm 
lẫn sai sót để lần sau giúp đỡ)
 8
Bài 1: tr 45 
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Làm bài cá nhân 
- Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1 - Kiểm tra chéo
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 1km = 10hm 1m = 10 dm
 1km = 1000m 1m = 100 cm
- Cho HS đọc lại nhiều lần kết quả. 
Bài 2: tr 45 
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Làm bài cá nhân 
- GV lưu ý giúp đỡ đối tượng M1 - Chia sẻ trong cặp
 - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích vì sao
 - Vì 1dam = 10m.
- GV hỏi để HS giải thích cách làm, VD: Vậy 7 dam=70m
Vì sao 7dam =70m ? 
*Gv củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo 
độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại và mối 
quan hệ của chúng 
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ghi nhớ cách 
 đổi các đơn vị do độ dài (từ đơn vị lớn ra đơn 
 vị bé)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ cách đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. 
 Ví dụ: 100m = ....dam?; 20dm = ...m?...
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 --------------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 T18. ANH ĐOM ĐÓM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 9
 - Viết đúng: lan dần , chuyên cần , gió mát, ngon giấc .
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
b/phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm 
yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi bài .
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 + Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời 
 +Anh Đóm lên đèn đi đâu ? .......
 *GD BVMT: => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu 
 + Em có suy nghĩ gì khi thấy cảnh quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, 
 đẹp như vậy?Em cần làm gì để giữ yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức 
 gìn những hình ảnh đẹp đẽ của đất BVMT.
 nước?
 b. Hướng dẫn trình bày:
 + Bài chính tả gồm mấy khổ thơ ? + Gồm 3 kt.
 + Chữ đầu mỗi câu được viết như + Viết lùi vào 2ô và viết hoa.
 thế nào? 
 + Trong bài còn có những chữ nào + Những chữ đầu câu, tên riêng.
 viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - lan dần , chuyên cần , gió mát, ngon giấc ....
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 *Mục tiêu: 
 10
 - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 2 ô, quan sát kĩ từng 
 chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm 
 từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
 viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
 định. 
 - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
 Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
 tốc độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe.
 sinh.
 5. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho 
 đẹp.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ nghiêng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở 
học kỳ I.
 - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết đơn cho học sinh.
 11
 a/phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 b/năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
 thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1-> tuần 17.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát.
 chúng mình. 
2. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ 
 I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc 
 (số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
 của tiết trước). xem lại bài 2phút).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 thăm. - Học sinh trả lời câu hỏi. 
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài 
 đọc 
 (Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
 viên đặt câu hỏi cho phù hợp).
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn 
 chế chưa đạt yêu cầu
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 + Giáo viên yêu cầu những học sinh 
 đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
 tiết sau kiểm tra.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 2: (Cá nhân – Cả lớp) 
 - Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào 
 mẫu in sẵn.
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm mẫu - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong sách giáo 
 đơn xin cấp thẻ đọc sách – sách giáo khoa.
 khoa trang 11.
 - Mời học sinh đọc nhẩm lại lá đơn - Học sinh đọc thầm...
 xin cấp thẻ đọc sách.
 12
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài - Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 tập.
 *Giáo viên trợ giúp cho học sinh 
 M1+ M2 về kĩ năng điền thông tin 
 trong mẫu đơn.
 - Mời học sinh chia sẻ bài (đơn xin - Học sinh chia sẻ lá đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 cấp thẻ đọc sách) đã hoàn chỉnh. + 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh.
 - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải + Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
 đúng. - Học sinh lắng nghe.
 -Tổng kết tiết học đánh giá kết quả 
 của học sinh.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn – trả 
 sách của thư viện. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TIẾNG VIỆT:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở 
 học kỳ I.
 - Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em 
 quý mến.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
 a/phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 b/năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
 thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
3. - Học sinh hát: Bài ca đi học. - Học sinh hát.
4. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 13
 *Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ 
I.
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Kiểm tra đọc 
(số học sinh lớp chưa đạt yêu cầu 
của tiết trước cần kiểm tra bổ sung 
và kiểm tra bổ sung phần học thuộc 
lòng của một số học sinh).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
thăm. xem lại bài 2 phút).
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài 
đọc 
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
viên đặt câu hỏi cho phù hợp). - Học sinh trả lời câu hỏi.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng chưa 
đạt yêu cầu của tiết trước,( ...)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá; giáo - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
viên yêu cầu những học sinh đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật 
nhiều.
*Giáo viên nhắc nhở học sinh có tạo 
thói quen đọc sách “văn hóa đọc”
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà 
em quý mến.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc bài tập 2, cả lớp - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
đọc thầm. 
-Trưởng ban Học tập cho lớp chia sẻ 
yêu cầu bài.
+ Yêu cầu của bài là gì? + Viết thư cho một người thân hoặc một người 
 mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...
+ Nội dung thư cần nói gì? + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, 
 làm việc, ...
+ Các bạn viết thư cho ai? + Cho người thân hoặc người mình yêu quý.
+ Các bạn muốn thăm hỏi người đó + Sức khỏe, .
những điều gì?
- Giáo viên gợi ý và cho học sinh 
đọc lại bài Thư gửi bà
- Yêu cầu mở sách giáo khoa trang - Mở sách giáo khoa đọc lại bài Thư gửi bà.
81 đọc lại bài Thư gửi bà.
- Yêu cầu lớp viết thư. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.
 14
 - Theo dõi giúp đỡ những học sinh - Học sinh đọc lá thư trước lớp.
 M1 + M2. - Lớp nhận xét bổ sung, tuyên dương học sinh 
 viết tốt. 
 - Đánh giá 1 số bài, nhận xét tuyên - Lắng nghe.
 dương.
 - Tổng kết tiết học, đánh giá kết quả 
 của học sinh.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết một lá thư để thăm hỏi người thân 
 hoặc một người mà mình quý mến.
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tiến hành gửi bức thư đó cho người thân hoặc 
 một người mà mình quý mến.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG VIỆT:
 KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU + LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................
 TIẾNG VIỆT:
 KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................. 
 TOÁN:
 TIẾT 90: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 15
 ..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ....................................................................
 Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
TIẾT 68. NHÂN, CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số,
 - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy 
của một số.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với ( cho) số có một 
chữ số. 
a/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b/năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
 + Tính chu vi hình chữ nhật có a 
 = 23 m; b = 6 m
 + Tính chu vi hình vuông có a = 
 19 m
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ thực hành (25 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với (cho) 
 số có một chữ số. 
 - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một 
 số.
 * Cách tiến hành:
 16
 Bài 1:
(Trò chơi “Truyền điện”)
- Tổ chức cho học sinh tham gia - Trưởng ban Học tập điều hành
trò chơi học tập. - Học sinh tham gia trò chơi:
- Học sinh dựa vào yêu cầu bài - VD: 9 x 5 = 45 8 x 8 = 64
tập nhẩm miệng nêu kết quả. 35 : 5= 7 56 : 7 = 8 ( )
- Tổng lết trò chơi, tuyên dương
*Giáo viên củng cố về nhân, chia.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
bài. - Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Trao đổi cặp đôi.
sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trước lớp:
 47 281 108
 x 5 x 3 x 8
 235 843 864
 872 2 261 3 945 5
 07 436 21 87 14 189
 12 0 45
- Giáo viên nhận xét chung. 0 0
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia 
sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Chu vi vườn cây là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
Bài 4: Đáp số: 320 m
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
bài vào vở, giáo viên heo dõi, - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
giúp đỡ học sinh. rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
 Đã bán số m vải là:
 81 : 3 = 27 (m)
 Cuộn vải còn lại số m vải là
 81 – 27 = 54 (m)
- Giáo viên nhận xét chung. Đáp số : 54 m
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối 
tượng hoàn thành sớm)
 17
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành:
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá = 80 
 riêng từng em. 
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài 
 toán sau: Tính chu vi cái bảng lớp hình chữ nhật 
 có chiều dài là 240cm và chiều rộng là 120cm.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Hãy đo độ dài các cạnh một cửa sổ của nhà mình 
 sau đó tính chu vi cái cửa đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
Tiết 17 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN TẬP TỪ SO SÁNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù :
 + Năng lực ngôn ngữ :
 - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ 
ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so 
sánh.
 + Năng lực văn học - Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách 
thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
 -Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - HS thi đua nhau nêu kết quả.
 chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành 
 ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với 
 con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; 
 anh chị em đối với nhau.
 - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 18
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém.
*Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp. - Nêu yêu cầu bài tập .
- Chữa bài, thống nhất kết quả. - Hs thảo luận nhóm đôi.
 - Chữa bài trên bảng. 
 - Thống nhất kết quả.
 a) Cháu- hơn.
 Ông - buổi trời chiều.
*Lưu ý về những sự vật được so sánh cho Cháu- ngày rạng sáng 
đối tượng Hs M1 
- Gv chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 
loại so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh 
hơn kém.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong các - Ghi bài vào vở bài tập.
khổ thơ - Đọc YC bài. 
+ Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so 
sánh trong khổ thơ. - HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh 
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh, hướng trong từng câu.
dẫn thống nhất kết quả đúng. - Hs trình bày theo từng câu.
 Câu a: hơn, là, là.
 Câu b: hơn.
 Câu c: chẳng bằng, là
3. HĐ thực hành (15 phút):
*Mục tiêu : Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh 
vào những câu chưa có từ so sánh.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Bài tập 3:Tìm và ghi tên sự vật được so 
sánh trong các câu thơ.
- GV gọi Hs đọc YC bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. 
+ Yêu cầu HS tự thực hiện rồi chữa bài . - Đọc từng câu và ghi từng sự vật so 
 sánh với nhau:
 + Quả dừa - Đàn lợn con.
 + Tàu dừa - Chiếc lược.
+ Yêu cầu HS nêu từng câu. - HS nêu - góp ý, thống nhất kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Tìm từ so sánh có thể thêm vào 
chỗ chấm.
- Yêu cầu HS nêu những sự vật được so - Nêu yêu cầu bài tập.
sánh với nhau.
 19
 - Yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS nêu các từ mẫu (đọc cả câu so sánh)
 VD: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây - Tìm và nêu từ thích hợp - thống nhất 
 xanh. kết quả.
 - Gv chốt KT bài.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết 
 (làm miệng).
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình 
 ảnh so sánh.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 7)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở 
 học kỳ I.
 - Bước đầu viết được điền dấu chấm .
 - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết cho học sinh.
 a/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 b/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
 NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1-> tuần 17.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
 5. - Học sinh hát: Trái đất này là - Học sinh hát.
 của chúng mình. 
6. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kỳ 
 I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx