Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx53 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ 2 ngày tháng năm 2022
 TUẦN 14 - TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
 ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Biết được một số tấm gương người tốt, việc tốt trong cuộc sống xung quanh về 
 việc giúp đỡ người gặp hoàn cảnh khó khăn. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
 gia các hoạt động,...
 - Có ý thức rèn luyện, phấn đấu để trở thành người có trách nhiệm với cộng đồng. 
 2.Phẩm chất, năng lực:
 - Nhận thức được một số tấm gương người tốt, việc tốt. 
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực.
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 2. Học sinh: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các 
hoạt động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh 
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào 
cờ. - HS chào cờ
2. Chào cờ: - HS lắng nghe.
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các 
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: 
- HS tham gia các hoạt động giúp đỡ những người 
khó khăn xung quanh. - HS các lớp tham gia các tiết mục 
* Cách tiến hành: đã chuẩn bị
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
cho HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt:
+ Mỗi khối lớp lựa chọn một số HS đại diện để 
tham gia kể chuyện trước toàn trường. - HS lắng nghe
+ Kết thúc mỗi câu chuyện, GV mời một số HS 
phát biểu cảm nghĩ về câu chuyện được nghe.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ 
đề lần SH dưới cờ tuần sau: “Tiếp nối truyền thống 
quê hương”.
 TOÁN
 Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 95,96
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
 gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
 nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
 hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + Trả lời: 100
+ Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9
+ Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc 
cá nhân)
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào 
 a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 nháp. 3 HS làm bảng lớp.
 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998
 424 : 2 × 3 = 636
 c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144
 ( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10
 c) 998 – (302 + 685) = 11
 ( 421 – 19) × 2 = 804
- GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu 
thức.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2 HS 
- GV cho HS làm bài. làm bảng lớp.
 (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 (300 + 70) + 500 = 870
 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) 300 + (70 + 500) = 870
 (178 + 214) + 86 = 478
 178 + (214 + 86) = 478
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -HS trả lời: Giá trị của các biểu 
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng 
cột ở phần a? nhau.
 -HS trả lời: Các biểu thức đều 
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu 
 ngoặc.
 -HS trả lời: Các số hạng trong 
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống 
cùng cột? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các 
 phép tính trong cột khác nhau.
 - HS trả lời: Trong các biểu thức => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị chỉ chứa dấu cộng, giá trị của 
 của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi 
dấu ngoặc? thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
 -HS tự nêu ví dụ.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 123 + (45 +300)
ở câu a. (123 + 45) +300
 -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468
-Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) -HS trả lời:(123 + 
- Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 45)+300=468.
mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao Vì trong các biểu thức chỉ chứa 
nhiêu? Vì sao em biết? dấu cộng, giá trị của biểu thức 
 không thay đổi khi thay đổi vị 
 trí các dấu ngoặc.
Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + HS làm bài vào nháp. 2 HS 
- GV cho HS làm bài. làm bảng lớp.
 (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 (2 × 6 ) × 4= 48
 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) 2 × (6 × 4) = 48
 (8 × 5) × 2= 80
 8 × (5 × 2)= 80
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -HS trả lời: Giá trị của các biểu 
-Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng thức trong từng cột đều bằng 
cột ở phần a? nhau.
 -HS trả lời: Các biểu thức đều 
-Các biểu thức này có đặc điểm gì? chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu 
 ngoặc.
 -HS trả lời: Các thừa số trong 
- Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính các phép tính ở từng cột giống 
cùng cột? nhau. Vị trí dấu ngoặc của các 
 phép tính trong cột khác nhau.
 - HS trả lời: Trong các biểu thức
=> Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị chỉ chứa dấu nhân, giá trị của 
 của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các biểu thức không thay đổi khi 
dấu ngoặc? thay đổi vị trí các dấu ngoặc.
 -HS tự nêu ví dụ.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5)
ở câu a. (3 × 4 ) × 5
 -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60
-Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60.
- Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà Vì trong các biểu thức chỉ chứa 
không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? dấu nhân, giá trị của biểu thức 
Vì sao em biết? không thay đổi khi thay đổi vị 
 trí các dấu ngoặc.
3. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân.
quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen.
+ 40 + 80 : 4 = .... + 40 + 80 : 4 = 60
+ (3 × 3) × 2 = ... + (3 × 3) × 2 = 18
+ 3 × ( 3 × 2) = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16 
+ ( 5 + 3 ) × 2 = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: RÈN LUYỆN THÂN THỂ
 Bài 1: CÙNG VUI CHƠI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, 
bay lên, lộn xuống, ...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; 
chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui.
 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá 
cầu.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ 
chỉ hoạt động.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc 
tham gia các hoạt động tập thể khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN 
nghe tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh: THÂN THỂ.
 -HS nói tên môn thể thao:
 1. Đua ngựa 4. Bóng rổ
 2. Đua xe đạp 5. Bóng 
 3. Bắn súng chuyền
 6. Nhảy cao
 + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng 
- Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? bàn, bóng ném, chạy vượt rào, 
 đua xe đạp, nhảy ba bước,...
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, 
lộn xuống, ...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; 
chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui.
 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá 
cầu.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến ta cùng chơi.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến quanh quanh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến xuống đất.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó.
nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, 
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
 Ngày đẹp lắm / bạn ơi /
 Nắng vàng trải khắp nơi /
 Chim ca trong bóng lá /
 Ra sân / ta cùng chơi. //
 - GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên 
cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng 
 vàng khắp nơi, chim hót trong 
+ Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn bóng lá.
như thế nào? + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy 
 bay qua lại trên chân những 
 người chơi, bay lên lộn xuống, đi 
 từng vòng quanh quanh, nhìn rất 
+ Vì sao quả cầu giấy “ đi từng vòng quanh vui mắt.
quanh” ? + Vì những người chơi chuyền 
 quả cầu giấy qua lại với nhau, 
 quả cầu sẽ được di chuyển từ 
 người này sang người khác tạo 
+ Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn thành một vòng quanh.
nhỏ đá cầu rất khéo léo? + Những câu thơ sau: “Anh nhìn 
 cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo 
 chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng 
+ Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? để rơi xuống đất.” 
 + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn 
 rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo chân” nghĩa là phải đưa chân thật 
 nhanh và chính xác để đỡ và đá 
 được quả cầu đi tiếp, không cho 
+ Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có nó rơi xuống đất.
nghĩa là gì? + “Chơi vui học càng vui.” có 
 nghĩa là: Các trò chơi giúp học 
 sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ 
 Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. tốt hơn, 
- GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập suy nghĩ của mình.
thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, 
các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức 
khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu 
thích trường lớp và học tập tốt hơn.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Mở rộng vốn từ về thể thao.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể 
thao có thể ghép với những từ sau: 
 a) Chơi:chơi cờ,..
 b) Đánh:đánh cầu lông, 
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 c) Đấu:đấu võ, - HS làm việc nhóm 4 theo hình 
 thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ 
 viết các từ thích hợp vào tờ giấy. 
 HS luân phiên quay vòng để viết 
 d) Đua:đua thuyền, tiếp các từ còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đại diện nhóm trình bày:
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn 
 quan, chơi bịt mắt bắt dê,...
 + Đánh: đánh khăng, đánh bóng 
 bàn,...
 + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,...
- GV mời đại diện nhóm trình bày. + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua 
 voi, đua mô-tô, đua xe lăn, ... 
 - Đại diện các nhóm nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
- GV mời các nhóm nhận xét. nghĩ đặt câu về một hoạt động 
- GV nhận xét tuyên dương. vui chơi (thể thao) của em.
2. Đặt câu nói về một hoạt động vui chơi (thể - Một số HS trình bày theo kết 
thao) của em. quả của mình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
- GV mời HS trình bày.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần.
+ Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp 
vào giờ ra chơi.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong - HS quan sát tranh.
giờ ra chơi. 
 + Trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì?
+ Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản 
thân và cho người khác? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhắc nhở các em không nên chơi những trò 
chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, 
đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn 
địa điểm chơi an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày tháng năm 2022
 TOÁN
 Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 95,96
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ 2 × 6 + 70 = .... + 2 × 6 + 70 = 82
+ (4 × 2) × 2 = ... + (4 × 2) × 2 = 16
+ 4 × ( 2 × 2) = ... + 4 × ( 2 × 2) = 16 
+ ( 61 - 46 ) : 3 = ... + ( 61 - 46 ) : 3 = 5
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
+ Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: Trong bình xăng 
 của một ô tô đang có 40l xăng. 
 Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần 
 dùng hết 15l xăng. Đi từ bãi 
 biển về
- Bài toán hỏi gì? quê, ô tô cần dùng hết 5l xăng.
 -HS trả lời: Bài toán hỏi: 
 a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi 
 từ bãi biển về quê thì dùng hết 
 bao nhiêu lít xăng?
 b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi 
 về đến quê trong bình xăng của 
 ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. + Các nhóm làm bài vào phiếu 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. học tập:
 Giải:
 a)Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi 
 từ bãi biển về quê thì dùng hết 
 số lít xăng là:
 15 + 5 = 20 (l)
 b) Nếu đi theo lộ trình trên, khi 
 về đến quê trong bình xăng của 
 ô tô còn lại số lít xăng là:
 40 – 20 = 20 (l)
 Đáp số: a) 20l , b) 20l.
- GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 5: (Làm việc cá nhân).
a) 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? -HS trả lời: Nhung hái được 60 
 quả dâu tây. Xuân hái được 36 
 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều số 
 dâu tây đó vào 3 hộp.
- Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu tìm phép tính đúng để 
 tìm số quả dâu tây trong mỗi 
- HS suy nghĩ, tìm phép tính đúng. Giải thích lí hộp
do? - HS nêu: Phép tính A đúng. Vì 
 đề bài cho lấy tổng số dâu hai bạn xếp vào hộp.
- GV cho HS làm vào vở bài tập các bài tập sau: + HS làm bài tập vào vở.
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi b) Giải:
dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, Người ta xếp được số dây sữa 
mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao là:
 nhiêu thùng sữa? 800 : 4 = 200 (dây)
 Người ta xếp được số thùng sữa 
 là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng sữa.
 -HSNK giải được theo cách 
 khác.
 Mỗi thùng xếp số hộp sữa là:
 4 × 5 = 20 ( hộp)
 Người ta xếp được số thùng sữa 
 là:
 800 : 20 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng sữa.
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Chơi - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào 
theo nhóm 4, tìm kết quả đúng: tìm được kết quả đúng trong 
 thời gian nhanh thì sẽ được 
 khen,
+ An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6 thưởng. Trả lời sai thì nhóm 
+ Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16 khác được thay thế.
+ Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19 + Nam là bạn có kết quả đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những - HS giải thích lí do.
nhóm làm nhanh, đúng.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON
 Bài 08: ÔN CHỮ VIẾT HOA: L (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài 
tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Lê Quý Đôn. 
 - Viết câu ứng dụng Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải 
mái tóc xanh.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công 
của nước ta.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ 
hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu đất nước, yêu các sản phẩm của địa phương.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi.
học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, 
thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn; 
 bóng bầu dục, bóng hơi; bóng 
 ném; ...
 + Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, 
 nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào, 
 nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy 
 ngựa ; ...
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng 
dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. L
 - Chữ hoa L cao 2 ô li rưỡi.
 - Chữ hoa L được viết bởi 1 nét.
+ Chữ hoa L cao mấy li?
+ Chữ hoa L được viết bởi mấy nét?
- Cấu tạo chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản 
cong dưới lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau 
tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu - HS quan sát lần 2.
các hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ - HS viết vào bảng con chữ hoa 
(giống chân chữ D). L.
- GV viết mẫu lên bảng.
- GV cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng. - HS lắng nghe.
* Viết tên riêng: Lê Quý Đôn
- GV giới thiệu: Lê Quý Đôn( 1726-1784) là một 
nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông 
quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng - HS viết tên riêng trên bảng 
là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều con: Lê Quý Đôn.
sách quý.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai. - HS trả lời theo hiểu biết.
* Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi 
mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên.
- GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số - HS viết vào bảng con: Lụa, 
sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam Lược.
Định, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Lê Quý Đôn và câu ứng dụng “Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ 
Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.” trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ L.
+ Luyện viết tên riêng: Lê Quý Đôn
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 của GV
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN 
 (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 - Biết đặt câu hỏi và thu thập về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cacnh3 
quan thiên nhiên ở địa phương. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể tên một số địa điểm em từng - HS lắng nghe yêu cầu.
đến tham quan.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp
 Một số địa điểm em đã từng đến 
 tham quan:
 + Lăng Bác và bảo tàng Hồ Chí 
 Minh.
 + Chùa Một Cột.
 + Bảo tàng Phòng không - 
 Không quân.
 + Bảo tàng Dân tộc học Việt 
 Nam. + Côn Sơn - Kiếp Bạc.
 + Nhà tù Hỏa Lò.
 +Hồ Gươm - đền Ngọc Sơn - 
 cầu Thê Húc.
- GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe.
dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Khám phá di tích lịch sử - văn 
hóa, cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam và ở 
địa phương. (Làm việc nhóm 4).
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia HS thành nhóm 4, yêu cầu các em quan - HS thảo luận nhóm 4, quan sát 
sát từ hình 1-5 trang 53, 54 và thảo luận để trả lời từ hình 1-5 trang 53, 54 để trả 
các câu hỏi: lời các câu hỏi gợi ý:
1. Tìm hiểu một di tích lịch sự - văn hóa hoặc 
cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
+ 
Hãy nói về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh + HS1(Hình 1): Đây là Văn 
quan thiên nhiên của đất nước Việt Nam. Miếu-Quốc Tử Giám ở Thủ đô 
 Hà Nội. Văn Miếu - Quốc Tử 
 Giám, Hà Nội. Là quần thể di 
 tích đa dạng và phong phú hàng 
 đầu của thành phố Hà Nội. Nơi 
 đây thờ Khổng Tử và thầy giáo 
 Chu Văn An. Quốc Tử Giám 
 được coi là trường đại học đầu 
 tiên của Việt Nam. Mỗi dịp Tết 
 đến Xuân về, mọi người thường 
 lên đây để xin chữ đầu năm với 
 mong muốn mình trong năm mới sẽ học hành đỗ đạt và giỏi 
 giang hơn.
 + HS2(Hình 2): Phố cổ Hội An, 
 Quảng Nam. Là một đô thị cổ 
 nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, 
 thuộc vùng đồng bằng ven biển 
 tỉnh Quảng Nam. Đây là nơi lưu 
 giữ được gần như nguyên vẹn 
 với hơn 1000 di tích kiến trúc từ 
 phố xá, nhà cửa, hội quán, đình, 
 chùa, miếu, nhà thờ tộc, giếng 
 cổ đến các món ăn truyền 
 thống. Ngày 4 tháng 
 12, UNESCO đã công nhận đô 
 thị cổ Hội An là một di sản văn 
 hóa thế giới.
 + HS 3(Hình 3): Bến nhà Rồng, 
 Thành phố Hồ Chí Minh hay 
 còn gọi là bảo tàng Hồ Chí 
 Minh. Ngày 5/7/1911, Bác Hồ 
 ra đi tìm đường cứu nước tại 
 bến nhà Rồng. Nơi đây trưng 
 bày rất nhiều hình ảnh về Bác, 
 các hiện vật liên quan đến 
 Bác, 
 + HS 4(Hình 4): Vịnh Hạ Long, 
 Quảng Ninh. Vịnh Hạ Long giới 
 hạn trong diện tích khoảng 
 1.553 km² bao gồm 1.969 hòn 
 đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá 
 vôi. Vịnh Hạ Long đã vinh dự 
 hai lần đươc UNESCO công 
 nhận là Di sản Thiên nhiên Thế 
 giới vào năm 1994 và 2000. 
 Vịnh Hạ Long lọt vào top 7 kỳ 
 quan thiên nhiên mới của thế 
 giới năm 2011.
 + HS 5(Hình 5): Động Thiên 
 Đường, Quảng Bình. Nằm trong 
 lòng một quần thể núi đá vôi ở 
 độ cao 191m thuộc Vườn Quốc 
 gia Phong Nha Kẻ Bàng. Động 
 Thiên Đường có chiều dài hơn 
 31,4 km, chiều rộng dao động từ 
 30 đến 100m, nơi rộng nhất lên 
+ Trong những địa danh trên, địa danh nào là di đến 150m. tích kịch sử - văn hóa, địa danh nào là cảnh quan + Trong các địa danh trên:
thiên nhiên. * Địa danh là di tích lịch sử - 
 văn hóa là: Văn Miếu -Quốc Tử 
 Giám; Phố cổ Hội An tỉnh 
 Quảng Nam; Bến Nhà Rồng, 
 Thành Phố Hồ Chí Minh.
 * Địa danh là cảnh quan thiên 
 nhiên ở địa phương là: Vịnh Hạ 
 Long, tỉnh Quảng Ninh; Động 
- GV yêu cầu HS kể tên một số di tích lịch sử - Thiên Đường, tỉnh Quảng Bình.
văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Một số di tích lịch sử - văn hóa 
 hoặc cảnh quan thiên nhiên ở 
 địa phương em: Chùa Một Cột; 
 Lăng Bác; Bảo tàng Hồ Chí 
 Minh; Hồ Hoàn Kiếm; Chùa 
 Trấn Quốc; Nhà tù Hỏa Lò; Phố 
 cổ; Hoàng thành Thăng Long; 
 Quảng trường Ba Đình; Nhà hát 
 lớn Hà Nội; Thành Cổ Loa; Đền 
 Ngọc Sơn - cầu Thê Húc; Vườn 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo quốc gia Ba Vì,...
luận. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt hoạt động 1. - Các nhóm khác nhận xét, dổ 
 sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Đặt được câu hỏi và thu thập đươc thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc 
cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một di tích lịch sử-
văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương (làm việc nhóm 6).
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia HS thành nhóm 6 dựa vào sơ đồ ở trang - HS làm việc nhóm 6 dựa vào 
54 SGK và yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 địa danh(di sơ đồ ở trang 54 SGK thực hiện 
tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở theo yêu cầu của GV.
địa phương), đặt câu hỏi để tìm hiểu về địa danh 
đã chọn.
2. Đặt câu hỏi để tìm hiểu về một di tích lịch sử- - HS dựa vào sơ đồ để đặt câu 
văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa hỏi về một địa danh di tích lịch 
phương em theo gợi ý dưới đây. sử-văn hóa hoặc cảnh quan 
 thiên nhiên ở địa phương đã 
 chọn. * Lưu ý: Tùy thuộc vào trình độ, HS có thể đặt 
nhiều hay ít câu hỏi, không nhất thiết đặt cả 6 câu 
hỏi.
2. Thu thập thông tin. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 6 , quan sát 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 6 , quan sát hình hình từ 1-6 trang 55 SGK và trả 
từ 1-6 trang 55 SGK và trả lời các câu hỏi như gợi lời các câu hỏi như gợi.
ý dưới đây: + Hình 1 các bạn thu thập 
+ Hình 1 các bạn thu thập thông tin bằng cách thông tin qua đọc sách báo.
nào? + Hình 2 các bạn thu thập 
+ Hình 2 các bạn thu thập thông tin bằng cách thông tin bằng cách hỏi người 
nào? lớn.
+ Hình 3 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 3 các bạn thu thập 
nào? thông tin bằng cách tra cứu In-
+ Hình 4 các bạn thu thập thông tin bằng cách tơ-nét.
nào? + Hình 4 các bạn thu thập 
+ Hình 5 các bạn thu thập thông tin bằng cách thông tin bằng cách nghe hướng 
nào? dẫn viên giới thiệu.
+ Hình 6 các bạn thu thập thông tin bằng cách + Hình 5 các bạn thu thập 
nào? thông tin bằng cách quan sát 
 mô hình.
 + Hình 6 các bạn thu thập 
 thông tin bằng cách đọc bảng 
 thông tin.
 - Nhóm trưởng phân công HS 
 trong nhóm thu thập thông tin 
 trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra.
 - 
GV yêu cầu các nhóm thu thập thông tin trả lời 
cho các câu hỏi đã đặt ra.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx