Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 16: Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
 TIẾT 40 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập 
 tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham 
 học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ 
 thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng 
 sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
 b/ phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - Học sinh tham gia chơi.
 + Đọc thuộc (khổ thơ) bài “Chú ở 
 bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, lầu, 
 lọng, lẩm nhẩm,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt với giọng đọc chậm rãi, khoan 
 thai. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
 hiện sự bình tĩnh, ung dung của 
 Trần quốc Khái, (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, 
 lầu, lọng, lẩm nhẩm,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Bụng đói/ mà không có cơm 
ăn,/Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc 
ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm 
cười.//
+ Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.// 
+ Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng 
bột chè lam.//...
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ bình an, nhập tâm. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước 
 lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học 
hỏi, giàu trí sáng tạo.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham + Trần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, 
học như thế nào? kéo vó, mò tôm 
+ Nhờ ham học mà kết quả học tập + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ 
của ông ra sao?
+ Khi ông đi sứ sang Trung Quốc + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi 
nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế cất thang để xem ông làm như thế nào.
gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao Trần Quốc Khải + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ 
làm gì để sống? viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì 
 tượng được làm bằng chè lam. 
+ Ông đã làm gì để không bỏ phí + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức 
thời gian? trướng thêu, nhớ nhập tâm 
+ Cuối cùng Trần Quốc Khái đã + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt 
làm gì để xuống đất bình an vô sự? chước ôm lọng nhảy xuống đất bình an. 
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề 
tôn làm ông tổ nghề thêu? thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan. 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Học sinh thảo luận nhóm đôi.
cá nhân: - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của 
+ Bài đọc nói về việc gì? mình.
+ Nêu nội dung chính của bài? + Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông 
 minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe.
ngợi Trần Quốc Khái thông minh, 
ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. Đối với học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 
5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ 
câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
 - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn 
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như 
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
xét. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> kể).
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 trước lớp. 
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá.
 - Nhóm trưởng điều khiển.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
* Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Qua câu chuyện, em cho biết - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
muốn học, muốn hiểu được nhiều - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cần chăm chỉ 
điều hay chúng ta cần làm gì? học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc, mọi người.
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện, bài đọc viết 
 về người có công truyền nghề lại cho nhân dân.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 HD học ở nhà phần kể chuyện .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... 
 TOÁN:
 TIẾT 75: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại.
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé 
đến lớn và ngược lại.
 - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác 
định trung điểm của đoạn thẳng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1a, 2; 1, 2, 3, 4a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Hát “Em yêu trường em”. - Học sinh hát.
 - 2 học sinh lên bảng xác định trung điểm - Học sinh thực hiện.
 của đoạn thẳng AB và CD. 
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu 
và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 
000.
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên ghi bảng: - Học sinh quan sát.
 999 10 000 
- Yêu cầu học sinh điền dấu ( ) thích - 1 học sinh lên bảng điền dấu, chia sẻ.
hợp rồi chia sẻ. + 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 
 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
+ Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác + Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn 
nhau ta làm thế nào? và ngược lại.
- Yêu cầu so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Học sinh tự so sánh: 9999 < 10 000 
- Yêu cầu nêu cách so sánh. 
- So sánh hai số có số chữ số bằng nhau. 
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9000 và + Học sinh làm vào giấy nháp, chia sẻ.
8999. + Học sinh so sánh chữ số ở hàng nghìn 
 vì 9 > 8 nên 9000 > 8999
 6579 < 6580.
- Giáo viên chốt kiến thức khi so sánh các - Thống nhất cách so sánh trong từng 
số trong phạm vi 10 000: trường hợp (2 số có cùng số chữ số và,...).
+ Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn 
(ngược lại).
+ Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh 
từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái 
sang phải.
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp 
chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau 
thì hai số đó bằng nhau.
3. HĐ thực hành (10 phút)
* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
lúng túng. - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá 
 nhân).
 - Đại diện 2 học sinh lên bảng gắn phiếu 
 lớn.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp kết quả. 
 1942 > 998 6742 >6722
 1999 < 2000 900+ 9= 9009
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách so sánh các số 
trong phạm vi 10 000. Bài 2:
Kĩ thuật khăn trải bàn (Nhóm 6)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
tập + Học sinh làm cá nhân (góc phiếu cá 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện theo nhân).
ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. + Học sinh thảo luận kết quả, thống nhất 
-> Giáo viên gợi ý cho học sinh nhóm đối kết quả, ghi vào phần phiếu chung.
tượng M1 hoàn thành bài tập. + Đại diện học sinh chia sẻ trước lớp.
 a) 1km >985m b) 60 phút = 1 giờ
 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
 797mm 1 giờ
- Giáo viên lưu ý một số học sinh M1 về 
cách so sánh các đại lượng. 
- Giáo viên củng cố cách so sánh.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
thích học toán) hoàn thành.
 a) Tìm số lớn nhất trong các số: 4753
 b) Tìm số bé nhất trong các số: 6019
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng 
em.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và 
ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung 
điểm của đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành a) 7766 >7676 b) 1000g = 1kg
bài tập. 8453 > 8435 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200m
 5005 > 4905 100phút > 1giờ30 phút
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên củng cố cách so sánh.
Bài 2:
(Cá nhân – Cả lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm 
vào vở. - Học sinh làm vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét bài 
làm của học sinh. - Học sinh làm bài đúng chia sẻ: a) 4082; 4208; 4280; 4802.
 - Giáo viên lưu ý một số học sinh b) 4802; 4280; 4208; 4082.
 M1 + M2 viết bốn số theo thứ tự 
 từ bé đến lớn và ngược lại.
 Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp)
 - Yêu cầu học sinh làm bài vào 
 vở.
 - Học sinh làm bài.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 - Giáo viên củng cố cách xác định a) 100 b) 1000 
 trung điểm. c) 999 d) 9999
 Bài 4a: (Cặp đôi – Cả lớp)
 - Yêu cầu học sinh làm bài nhóm 
 đôi.
 - Học sinh thảo luận nhóm 2.
 - Đại diện nhóm lên chia sẻ.
 - Học sinh dưới lớp tương tác.
 Dự kiến kết quả:
 - Giáo viên nhận xét chung. a) Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
 Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối 
 tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành:
 b) Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200.
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
 riêng từng em.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài 
 tập sau: Tìm số chẵn lớn nhất có bốn chữ số, số lẻ 
 nhỏ nhất có bốn chữ số.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết tất cả các số có bốn chữ số giống nhau rồi 
 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
TIẾT 15 BÀI 43,44 ,45 RỄ CÂY, RỄ CÂY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh biết :
 - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. 
 - Nêu được chức năng của rễ cây.
 - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
 - Biết phân biệt một số loại rễ cây. 
 - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết về ích lợi của một số rễ cây.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và 
khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Đồ dùng:
 - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 82, 83
 - Các hình trang 84, 85
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
 + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho - Học sinh trả lời.
 người hoặc động vật?
 + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng 
 tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, 
 + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao 
 su, làm sơn?
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe.
 - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
 - Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa 
 *Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ 
 chùm, rễ phụ, rễ củ. 
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
 + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong sách - Học sinh quan sát, thảo luận 
 giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ nhóm và ghi kết quả ra giấy.
 chùm. 
 + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong sách 
 giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. 
 - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
*Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung 
quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy 
được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ 
mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được 
gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có 
rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có 
rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi 
là rễ củ. 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
*Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm 
được
*Cách tiến hành: - Học sinh quan sát, thảo luận 
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và nhóm và ghi kết quả ra giấy.
băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính 
các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi 
chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của quả thảo luận của nhóm mình. 
mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây. -Học sinh nêu 
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi 
nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong sách 
giáo khoa trang 82.
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không 
sống được.
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn -Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các kết quả ra giấy. 
nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút 
 nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt 
 vào đất giúp cho cây không bị đổ.
 Hoạt động 2: Làm cá nhân HD học ở nhà. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 *Mục tiêu: Kể ra được những lợi ích của một số cùng làm việc theo
 rễ cây. -Đại diện các nhóm trình bày kết 
 *Cách tiến hành: quả thảo luận của nhóm mình 
 - Giáo viên yêu cầu hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 -Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 trang 85 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi 
 gợi ý: Những rễ đó được sử dụng để làm gì? - Học sinh quan sát, thảo luận 
 - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
 kết quả thảo luận của nhóm mình.
 - Giáo viên cho học sinh thi đua đặt ra những câu 
 hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 loại rễ cây để làm gì. quả thảo luận của nhóm mình. 
 *Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 thuốc, làm đường 
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số loại cây có rễ làm 
 thức ăn, làm thuốc, làm đường 
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Kể tên các cây trồng ở nhà mình 
 mà có rễ làm thức ăn, làm thuốc, 
 làm đường 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 Hướng dẫn học ở nhà tìm hiểu ích lợi của rễ cây, lá cây .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .................................................................................
 Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 76 : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt 
tính và tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán 
bằng hai phép tính 
Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2b, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 
 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào 
 nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các 
 bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính 
 đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép 
 cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng 
 - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 
 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. 
 - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: 
 kết quả. 3526 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759
 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
 thế nào? 
 * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 đặt - Gọi học sinh M1 nhắc lại.
 tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); 
bài tập 3, bài tập 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 5341 7915 4507 8425
 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 5716 707 
 + 1749 +5857 
 7465 6564
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
 - Phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả 
- Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm tra bài làm và thống nhất:
bài nhau. Giải:
- Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Đáp án: 7482; 2280
từng em.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và 
giải bài toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
tham gia chơi để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi:
tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000
chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi - Học sinh làm bài cá nhân.
yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ trong cặp.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Chia sẻ kết quả trước lớp:
sinh còn lúng túng. 300 + 4000 = 4 300
 600 + 5000 = 5600
 7 000 + 800 = 7800
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3b:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi 
sinh còn lúng túng. chia sẻ kết quả trước lớp:
 2541 5348
 + 4238 + 936
 6779 6284
 4827 805
 + 2634 + 6475
 7461 7280
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố về kĩ năng 
cộng có nhớ,...
Bài 4: (HSNK)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - thực hiện làm .
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả.
sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l
 Buổi sáng: ? l
 Buổi chiều:
 Bài giải:
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 x 2 = 864 (l)
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu
 *Giáo viên củng cố giải bài toán 
 bằng hai phép tính
 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối 
 nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích 
 hợp:
 A B
 2000 + 4000 + 500 6657
 5000 + 4000 + 999 6500
 3000 + 5000 + 700 8700
 4000 + 2000 + 657 9999
 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy 
 xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số 
 hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. 
 Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện 
 hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 21. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng 
người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,...
 - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; 
trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần 
uôt/uôc. Bài tập 2a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
 - Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. b/ phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi...”.
 - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
 hơn?
 - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình - Học sinh viết.
 hình, ném lừu đạn , 
 - Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe.
 em viết tốt.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
 + Bài hát trong đoạn văn cho ta biết - Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, 
 điều gì? sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ 
 quốc.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 + Đoạn viết lời bài hát được trình - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ 
 bày như thế nào? đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau...
 - Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,...
 + Trong đoạn văn còn có những chữ 
 nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó: - Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh 
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. tối, lòng người, lên,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng 
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm 
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 
bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học 
sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài 
tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
nhanh. - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước 
 lớp.
 *Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông.
- Chữa bài và tuyên dương, giải thích 
các câu thành ngữ trong bài.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm 
và sét; sông.
6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc 
 của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng 
 chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 77: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
 - Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số. 
Củng cố về phép trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
Rèn cho học sinh kĩ năng trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 
chữ số.
Rèn cho học sinh kĩ năng trừ các số trong phạm vi 10 000.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
 400+20 9800
 9000+800 2009
 5000+300+40 420 2000+9 5340
 8000+10 8010
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. 
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ:
- Giáo viên ghi bảng: 8652 – 3917. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính rồi tính. - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện 
- Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện. phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học 
 để đặt tính và tính ra kết quả. 
- Gọi học sinh nêu cách tính, giáo viên - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ.
ghi bảng như sách giáo khoa.
- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 - Học sinh nhắc lại quy tắc.
chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Biết giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 6385 8090
 - 2927 - 7131
 3458 959
 7563 3561
 - 4908 - 924
 2655 2637
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp dôi 
lúng túng chưa biết làm bài. rồi chia sẻ trước lớp:
 9996 2340
 - 6669 - 512
 3327 1828
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài 
của học sinh.
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải
 Cửa hàng còn lại số mét vải là:
 4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648m vải
Bài 4: (Cặp đôi – Lớp)
 - Thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi.
 + Xác định trung điểm O của đoạn thẳng AB 
 (...)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2a: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
hoàn thành sớm) thành.
 5482 8695
 - 1956 - 2772
 3526 5923
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng trừ số có bốn chữ số.
- Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò -HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn 
chơi để hoàn thành bài tập. của GV
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 
mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. Cách 1:Số muối còn lại sau khi chuyển 
 lần 1 là:
 4720 – 2000 = 2720 (kg)
- Giáo viên nhận xét chung. Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là:
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) 2720 – 1700 = 1020 (kg)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn 
lúng túng. Đáp số: 1020 kg muối
 Cách 2: 2 lần chuyển số muối là
 2000 + 1700 = 3700 (kg)
 Số muối còn lại là :
 4720 – 3700 = 1020 (kg) 
 Đáp số: 1020 kg muối

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx