Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17: Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
T 42 NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất 
giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời 
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối 
phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, 
lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu 
câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với 
lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Tích hợp ATGT lịch sự khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng .
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/ Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ 
viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái - Lớp tham gia chơi.
 hoa dân chủ”
 + Nội dung: đọc thuộc lòng bài 
 “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe.
 + TBHT tổng kết trò chơi.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một 
lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: 
+ Đoạn 1: Đọc với giọng kể, chậm 
rãi thong thả để giới thiệu phát minh 
của Ê – đi – xơn.
+ Đoạn 2; Giọng kể thong thả; 
giọng bà cụ chậm và mệt mỏi; giọng 
Ê – đi – xơn hỏi bà cụ thể hiện sự 
ngạc nhiên.
+ Đoạn 3: Giọng Ê – đi – xơn reo 
lên mừng rỡ khi nảy ra sáng kiến; 
giọng bà cụ phấn chấn đầy hi vọng.
+ Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện 
thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục; 
giọng Ê – đi – xơn vui vẻ, hóm hỉnh; 
giọng bà cụ phấn khởi, vui mừng.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trong nhóm. 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm 
 mém, nổi tiếng, nảy ra...).
 - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khoa).
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
ngắt giọng câu dài: 
+ Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý 
nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. 
Ông reo lên:// 
Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ 
cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái 
xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ ùn ùn, thùm thụp. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt lớp.
động. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu 
sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
+ Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người 
- đi - xơn? Mỹ 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế 
bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện 
+ Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại 
 xe 
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe 
cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? chạy bằng dòng điện.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn.
được thực hiện?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc 
ích gì cho con người? sống con người 
Khi tham gia các phương tiện giao Giữ trật tự, lên,xuống,ngồi an toàn . Thực hiện 
thông công cộng ta cần lưu ý điều gì những hành vi an toàn khi tham gia giao thông 
? bằng các phương tiện giao thông công cộng .
 => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe.
ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn 
rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn 
đưa khoa học phục vụ cho con 
người
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3.
cao: - Xác định các giọng đọc.
+ Đoạn 3: Ê-đi –xơn reo vui khi 
sáng kiến chợt lóe lên. Giọng bà cụ 
phấn chấn.
+ Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý 
nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. 
Ông reo lên:// 
Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ 
cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái 
xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...)
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối 
phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa nội dung 4 đoạn trong 
truyện -> phân vai, dựng lại câu 
chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi 
gợi ý. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
* Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do 
mình nhập vai. Kết hợp làm một số - Trao đổi, thống nhất......
động tác điệu bộ.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân.
xét. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Cả lớp nghe.
nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển.
 d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
 *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
 dung bài: 
 + Câu chuyện nói về việc gì?
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
 - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ê-đi-xơn rất 
 giàu sáng kiến, lao động cần mẫn (...)
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi-
 xơn.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà 
 bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và 
 quan tâm đến cuộc sống của con người.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................. 
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 80: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường 
kính của hình tròn.
 - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho 
trước.
Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, 
compa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...)
 + M là trung điểm của AB.
 + O là trung điểm của PQ.
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của 
 hình tròn.
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Giới thiệu hình tròn
 - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
 và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn 
 tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li 
 - Cho học sinh quan sát hình tròn đã vẽ - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý 
 sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình 
 kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
 và độï dài đoạn thẳng OB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + Gấp 2 lần độ dài bán kính.
 + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần 
 độ dài của bán kính OA hoặc OB? 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Nhắc lại kết luận.
 - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên.
 * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình 
 tròn. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. 
 - Cho học sinh quan sát com pa. - Com pa dùng để vẽ hình tròn.
 + Compa được dùng để làm gì? - Theo dõi.
 - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, 
 bán kính 2cm. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 
 - Cho học sinh vẽ nháp. 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. 
 - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút).
 * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho 
 trước 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
 lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 2: (Cặp đôi – Lớp)
 - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả.
 M
 C O 
 - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài 
 của học sinh.
 Bài 3:
 a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
 - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình.
 trong hình tròn tâm O
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét.
 b) Trò chơi học tập
 - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật.
 - Bình chon bạn thắng cuộc.
 - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học 
 sinh.
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm 
 bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính 
 AB dài 4cm.
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình 
 tròn đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ............................................
 . CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
T 22. MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc 
vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 
2a và 3a.
 - Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn 
ngữ , 100 bộ sách, 18 nhà bác học, 
 - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
 - Biết viết hoa các chữ đầu câu.
 - Kĩ năng trình bày bài khoa học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. 
b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: chào 
 hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày 
 đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài ăn xuôi.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên đọc đoạn viết một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
 + Em biết gì về Trương Vĩnh Ký? - Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành 
 thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội 
 nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ 
 sách.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của 
 một nhà khoa học.
 + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng 
viết hoa? Trương Vĩnh Ký.
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, 
 rực màu, lá thuyền, êm đềm,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. 
Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi 
vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết 
hoa lùi vào 1 ô..., chú ý tư duy và ghi nhớ lại 
các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, 
cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - Học sinh viết bài.
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
cách trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a và 3a.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng)
- Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, làm bài 
làm bài tiếp sức. đúng và nhanh.
 - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn 
 nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh chữa bài vào vở.
dương học sinh. 2a) Radio – Dược sĩ – Giây. Bài 3a: (Cá nhân – Nhóm – Lớp)
 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên - Học sinh làm cá nhân rồi trao đổi 
 phiếu. nhóm (phiếu) sau đó chia sẻ trước lớp:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, ...
 bảng lớp và chia sẻ kết quả. + Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học,..
 + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, ... 
 - Giáo viên nhận xét chung.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng r/d/gi.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về 
 người hiểu biết rất rộng và tự luyện 
 viết để chữ đẹp đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
 - Giải bài toán gắn với phép nhân.
Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi.
+ Compa được dùng để làm gì ?
+ Hãy vẽ bán kính ON, đường 
kính AB trong hình tròn tâm O?
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu phép nhân
- Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện phép 
không dấu. nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo khoa. Tính 
- Giới thiệu phép nhân số có bốn (Nhân lần lượt từ phải sang trái như sách giáo 
chữ số với số có một chữ và viết khoa) để có:
lên bảng: 1034
1034 x 2= ? Yêu cầu: x 2
 2068
- Hướng dẫn trường hợp nhân có - Tự đặt tính và tính.
nhớ một lần. 2125
- Viết phép nhân và kết quả phép x 3
tính: 1234 x 2 = 2068. 6375
Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 =? - Học sinh viết 2125 x3 = 6375
- Lưu ý lượt nhân nào có kết quả 
lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” 
được cộng sang kết quả của phép 
nhân hàng tiếp theo ...
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh rồi chia sẻ kết quả:
làm bài vào vở. 1234 4013 2116 1072
 x 2 x 2 x 3 x 4
 2468 8026 6348 4288
- Giáo viên củng cố cách nhân số 
có bốn chữ số với số có một chữ 
số.
Bài 2a: - Học sinh làm bài cá nhân. (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Trao đổi cặp đôi.
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Chia sẻ trước lớp:
 sinh còn lúng túng. 1023 1810 
 x 3 x 5 
 3069 9050 
 - Giáo viên nhận xét chung. 
 Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 vở. 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
 1 số em, nhận xét chữa bài.
 - Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả.
 sẻ cách làm bài. Bài giải
 Số viên gạch xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên gạch
 Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
 tham gia chơi trò chơi để hoàn 
 thành bài tập.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
 chơi, tuyên dương học sinh.
 Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 tượng yêu thích học toán) thành:
 1212 2005 
 x 4 x 4 
 4848 8020 
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
 riêng từng em.
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Tính 
 nhanh, tính đúng”: 
 1245 x 3; 2718 x 2; 1087 x 5
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Một chuyến xe 
 chở được 1057 thùng hàng. Hỏi 7 chuyến xe như 
 thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 TẬP ĐỌC: T43 CÁI CẦU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,...
 - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu 
do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách 
giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 
thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát. - Học sinh hát.
 - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời.
 bài “Nhà bác học và bà cụ”.
 - Nêu nội dung câu chuyện. 
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
 ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ 
 nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ 
 ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với 
 chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu 
 sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của 
 cha,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm 
 Rồng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong 
 nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu//
Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông 
Mã//
Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế//
Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. 
( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ Sông Mã.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do 
cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả.
lớp.
+ Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể 
gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.
+ Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
cầu nào? được bắc qua dòng sông 
nào?
-> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc 
cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã 
trên con đường vào thành phố Thanh 
Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc 
 đến việc gì? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến 
 ngọn gió 
 + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng 
 sao? vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng 
 nghiệp làm nên.
 + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải +...
 thích vì sao em thích nhất câu thơ đó?
 + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa 
 bạn nhỏ với cha như thế nào? + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy 
 *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất yêu yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.
 cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu - Học sinh lắng nghe.
 do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu 
 nhất.
 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (1 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ ở nhà .
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
 lại toàn bài thơ bài thơ.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh học 
 thuộc khổ thơ mình thích.
 - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ 
 khổ thơ của bài thơ. của bài thơ.
 - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
 lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
 - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, 
 đọc hay.
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
 - Nêu tên một số cây cầu mà em biết.
 - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc 
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 HS luyện học thuộc lòng ở nhà.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 .................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
T21 TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.
 DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, 
chính tả đã học (Bài tập 1).
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
 - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.
Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*GDBVMT: 
 - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
 + 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng 
 nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật.
 - Kết nối kiến thức.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học.
 - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.
 *Cách tiến hành: 
 Bài tập 1 (miệng):
 Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp
 - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh trao đổi và làm vào phiếu bài 
 4). tập.
 + Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 21, 22. - Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu 
 cầu của bài trong sách giáo khoa.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết quả. - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước 
 lớp.
 *Dự kiến kết quả:
 Chỉ tri thức Chỉ hoạt động của 
 tri trức
 Nhà bác học,... Nghiên cứu K/ 
 học
 Kĩ sư,... Thiết kế nhà cửa
 Bác sĩ,... Chữa bệnh
 Cô giáo,... Dạy học
 - Nhận xét chốt ý. Nhà văn,... Sáng tác
 Bài tập 2 BT Chờ - Làm bài theo yêu cầu.
 (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất.
 - Treo bảng phụ. a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
 b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe 
 giảng.
 c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu 
 xanh tốt.
 d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc 
 lại bay về ríu rít.
 - Nhận xét chữa bài. -...Ở câu trả lời của người anh.
 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp ... Không phát minh ra điện thì phải 
 + Truyện gây cười ở chỗ nào? thắp đền dầu để xem vô tuyến.
 - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời 
 giải đúng.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1.
 - Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, 
 trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu 
 phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Không yêu cầu làm BT2.
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................
 ............................................. 
 ...........................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
TIẾT 82: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần).
 -Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2).Tr 114.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh 
 nêu đáp án: 
 1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ thực hành (25 phút):
 * Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
 gia trò chơi để hoàn thành bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
 c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 
 8028
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 2 (cột 1,2,3):
 (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
 - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc số - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia 
chia, số bị chia, thương. sẻ cách làm trước lớp: 
 + SBC = thương x số chia
 + Số chia = SBC : thương
 + Số thương = SBC : số chia 
- Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh nhận xét bài làm. 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Cả lớp thực hiện vào vở.
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ 
cách làm bài. - Học sinh chia sẻ:
 Bài giải:
 Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (l)
- Giáo viên chốt các bước giải bài: Đáp số: 700 l dầu
+ Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng.
+ Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.
Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi – 
Chia sẻ trước lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 
mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào vở.
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung. Số đã cho 113 1015
Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành cho Thêm 6 đơn vị 119 1021
đối tượng hoàn thành sớm) Gấp 6 lần 768 6090
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
 Số đã cho 1107 1009
từng em.
 Thêm 6 đơn vị 1113 1115
 Gấp 6 lần 6642 6054
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.Áp dụng 
 làm bài tập sau: Tìm x:
 x : 3 = 1205
 x : 5 = 1456
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Có bốn kho 
 thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc. Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn 
 lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................................... 
 ĐẠO ĐỨC
 T10.TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 Giúp học sinh hiểu:
 - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những 
người thân của họ.
 - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất 
người đã khuất.
Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 
+ Văn hóa giao thông .
 - Khi tham gia giao thông bạn gặp đám tang bạn sẽ nhường đường, k làm 
ồn, k hiếu kì để tôn trọng người đã khuất.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo 
đức.
 b/ Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*KNS:
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ năng ứng xử .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 2.
 - Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Hát.
 + Đọc bài học kết bạn với thiếu nhi quốc 1 hs đọc.
 tế . Em kết bạn .
 + Để đoàn kết với thiếu nhi quốc tế em sẽ Em viết thư kết bạn .
 làm gì ? Qua zalo và face bo0k kết bạn trò chuyện 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx