Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 TUẦN 19: Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Biết chuyện và kỹ năng nghe. 2.1 Năng lực văn học. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện. “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 - > đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn + Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.// ngắt giọng câu dài: Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn :// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu + Trời nắng chang chang/ người chói với từ hốt hoảng, náo động. người.// (..) - Đọc phần chú giải (cá nhân). d. Đọc đồng thanh - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước động. lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. đâu? + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Vua ra vế đối như thế nào? Cao + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. Bá Quát đã đối lại ra sao? + Trời nắng chang chang người chói người + Truyện ca ngợi ai? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách tự tin - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + bài đọc cho chúng ta thấy điều gì? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối - Học sinh lắng nghe. đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng + Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng hồi hộp. cao + Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối/ thì mới tha.// Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau,/ vua tức cảnh đọc vế đối như sau:// + Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.// Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn:// + Trời nắng chang chang/ người chói người.// -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. - Giáo viên nhận xét chung - - Xác định các giọng đọc. Chuyển hoạt động. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Cho học sinh qua sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh. họa. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý. gợi ý. - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội minh họa kết hợp gợi ý với nội dung dung bài kể lại câu chuyện 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài để kể từng đoạn - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu truyện. chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự - Yêu cầu học sinh tự sắp xếp lại 4 phù hợp với nội dung của từng đoạn tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi học sinh nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội - Chia sẻ thứ tự xếp đúng các tranh: 3 -> 1 -> 2 dung tranh. -> 4. -> Nhận xét chốt lại ý đúng (3 – 1 – 2 - 4). - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe. có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh * Tổ chức cho học sinh kể: minh họa. - Học sinh tập kể. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận văn bản. xét. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách d. Thi kể chuyện trước lớp: kể). * Lưu ý: - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn - M1, M2: Kể đúng nội dung. trước lớp. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. - Học sinh đánh giá. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội - Nhóm trưởng điều khiển. dung bài: - Luyện kể cá nhân. + Câu chuyện nói về việc gì? - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy sự thông minh, tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu một số câu tục ngữ có hai vế đối nhau mà mình biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOA QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Kể được một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể được các bộ phận thường có của 1 quả. - Kể tên một số loài quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. - Biết được có loại quả ăn được có loại quả không ăn được. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, 92,93 sưu tầm các bông hoa khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì - Học sinh trả lời. và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (10 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận + Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy. khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát - Hoa có nhiều màu sắc khác được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào nhau: trắng, đỏ, hồng, Mùi có hương thơm, bông hoa nào không có hương hương của hoa khác nhau. thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát? + Hình dạng của các loài hoa như thế nào? - Hoa có hình dạng rất khác nhau: có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Học sinh nghe. - Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. *Cách tiến hành: - Học sinh quan sát, thảo luận - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và nhóm và ghi kết quả ra giấy. băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông quả thảo luận của nhóm mình hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào - Các nhóm khác nghe và bổ sung. sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: - Nêu được lợi ích và chức năng của hoa. - GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu - Hoa là cơ quan sinh sản của hỏi: cây. + Hoa có chức năng gì? - Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, + Hoa thường được dùng để làm gì? để làm thuốc. - Hình 5, 6: hoa để ăn. - Hình 7, 8: hoa để trang trí. + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào - Đại diện các nhóm trình bày kết được dùng để ăn? quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh lắng nghe. - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. - Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa. Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát - Học sinh thảo luận nhóm và ghi hình ảnh các quả trong sách giáo khoa trang 92, kết quả ra giấy. 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau: + Quan sát bên ngoài: nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả? + Quan sát bên trong? Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có - Nhóm trưởng điều khiển. Mỗi gì đặc biệt? bạn lần lượt quan sát. + Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? + Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó? - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. Hoạt động 5: Thảo luận - Học sinh trình bày kết quả thảo *Mục tiêu: GDKNS: Kĩ năng tổng hợp, phân luận. tích, nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 sách giáo khoa, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn? - Học sinh thảo luận nhóm. + Hạt có chức năng gì? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong - Đại diện các nhóm trình bày kết cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều quả thảo luận của nhóm mình. tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc - Các nhóm khác nghe và bổ sung. như: + Ăn tươi. + Làm mứt hoặc sơ-ri hay đóng hộp. + Làm rau dùng trong bữa ăn. + Ép dầu. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số loại hoa, quả gia đình mình trồng và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 18 tháng 01 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP (trang 122) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - TBHT tổ chức trò chơi: “Gọi - Học sinh tham gia chơi. thuyền”. Nội dung về đọc, viết số La Mã. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả: A. 4 giờ B. 8 giờ 155 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút - Giáo viên củng cố xem đồng hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ đúng, giờ hơn và giờ kém). Bài 2: - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi.(Trò chơi “Xì điện”) tập. I -> một III -> ba IV -> bốn - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò VI -> sáu VII -> bảy IX -> chín chơi, tuyên dương học sinh. XI -> chín VIII -> tám XII -> mười hai. Bài 3: - Giáo viên tổ chức trò - Học sinh tham gia chơi. (Trò chơi: “Ai nhanh, chơi “Ai nhanh, ai đúng” để ai đúng”) hoàn thành bài tập. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Đáp án Đúng: giơ thẻ mặt đỏ. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò + Đáp án Sai: giơ thẻ mặt xanh. chơi, tuyên dương học sinh. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Bài 4 (a, b): - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng. -> xếp hình theo yêu cầu của bài. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Chia sẻ cách xếp hình với bạn. - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 - Nhận xét, bổ sung hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 122) - Giáo viên đánh giá bài của học sinh, khen ngợi khích lệ... 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Có 4 que diêm, xếp được những chữ số la mã nào? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2.1 Năng lực văn học. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: NL tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: - Học sinh nghe. “Cây đàn ghi ta”. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh thực hiện. bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Lắng nghe. viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...) - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt + Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi giọng câu dài: dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng với từ chân dài. của gian phòng.// + Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi d. Đọc đồng thanh: rậm cong dài khẽ rung động.// ( ) * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đọc phần chú giải (cá nhân). động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia tập điều hành lớp chia sẻ kết quả sẻ kết quả. trước lớp. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài thi? nốt nhạc. + Những từ nào miêu tả âm thanh của + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của cây đàn? gian phòng + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể đàn thể hiện điều gì? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... + Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống cảnh thanh bình nơi căn phòng như mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ. hòa với tiếng đàn? * Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của - Học sinh lắng nghe. Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1. lại đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, đúng, đọc hay. hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 19 tháng 01 năm 2022 Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút): - Hát: “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh hát. - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT điều hành: V Bốn VI Năm IV Sáu I Một XI Mười lăm XV Mười một - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho học sinh quan sát mặt đồng hồ và - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới giáo viên giới thiệu. thiệu các vạch chia phút). - Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ - Lần lượt nhìn vào từng tranh vẽ đồng hồ đồng hồ thứ nhất – sách giáo khoa và rồi trả lời: hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + 6 giờ 13 phút. - Tương tự như vậy tới tranh vẽ đồng + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. hồ thứ 3. - Giáo viên quay trên mặt đồng hồ - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng nhựa, cho học sinh đọc giờ theo 2 cách. kim và trả lời về số giờ. - Học sinh thực hành xem giờ (N2) Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối tượng Học sinh M1 cần biết xem giờ chính xác đến tầng phút - Chú ý: Kim ngắn ở vị trí quá số 4 một + VD1: 4 giờ 2 phút. ít. Như vậy là hơn 4 giờ. (...) - Giáo viên hướng dẫn cách xem còn + VD2: 21 giờ kém 5 phút. (...) thiếu mấy phút nữa đến 21 giờ (9 giờ tối). + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số - Lắng nghe 4 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 4 thì nói theo cách 2. (...) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. * Cách tiến hành: Bài 1: - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. (Trò chơi: “Xì tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn điện”) thành bài tập. + Đồng hồ A đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. + Đồng hồ B đồng hồ chỉ 5 giờ 16 phút. + Đồng hồ E đồng hồ chỉ 11 giờ kém 21 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, phút. (...) tuyên dương học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi - Giáo viên nhận xét chung. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Giáo viên lưu ý cho học sinh đặt trước kim giờ như hình vẽ sách giáo khoa -> chỉnh kim phút đúng với thời gian đã cho. Bài 3: - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. (Trò chơi: “Nối tham gia trò chơi: “Nối đúng, nối đúng, nối nhanh”) nhanh” để hoàn thành bài tập. VD: 1 giờ kém 16 phút -> đồng hồ C. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 10 giờ 8 phút -> đồng hồ I. tuyên dương học sinh. 8 giờ 50 phút -> đồng hồ H. (...) 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi: “Đố bạn”: Hãy quay đồng hồ để có: 9 giờ 45 phút 3 giờ kém 25 phút 12 giờ đúng - Về nhà tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,... 2.1 Năng lực văn học. - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phịng như hịa với tiếng đàn. + Đoạn văn có mấy câu? + ... 6 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu viết hoa? câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ Tây,... c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a; phân biệt s/x viết đúng các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng s/x. *Cách tiến hành: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - TBHT điều hành chung: - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài tập. - Học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). + Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn + Bắt đầu bằng s? sàng, sóng sánh, sòng sọc,... + Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao + Bắt đầu bằng x? xuyến, xông xênh, xúng xính,... - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm bạn thắng cuộc. - 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Nhận xét, đánh giá, giáo viên kết luận. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1). 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại cho đẹp hơn. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................... Thứ năm, ngày 20 tháng 01 năm 2022 TOÁN: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém): 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 2HS đọc yêu cầu bài toán. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. can ta làm như thế nào? - Học sinh làm vào vở nháp. + Đơn vị được tính của bài toán này là gì? - Học sinh nêu. =>Giáo viên chốt kết quả đúng - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép Đáp số: 5l mật ong tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - 1 học sinh đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. 2 can: ? lít. - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp làm vào vở nháp. - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài. - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi *Dự kiến nội dung chia sẻ: can chứa mấy lít ta làm như thế nào? - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5 + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 lít. can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can. Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: 5 x 2= 10 (l) Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 => Giáo viên nhận xét và khái quát các Đáp số: 10l bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân. * Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các bước. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: GV treo bảng phụ có ghi cách tóm tắt bài toán - Học sinh làm bài cá nhân. - HS đọc yêu cầu suy nghĩ cách giải. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: lúng túng chưa biết làm bài. Tóm tắt: 4 vỉ có : 24 viên thuốc 3 vỉ có : ...? viên thuốc Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) - Giáo viên củng cố cách giải bài toán Đáp số: 18 viên thuốc rút về đơn vị: - B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ. - B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ. Bài 2: - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ Tóm tắt cách làm bài. 7 bao : 28 kg 5 bao: ...? kg Bài giải Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một bao. - Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 bao. - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành. yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN TẬP CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, Ph, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Bội Châu và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/Đèo Hải Vân 2.1 Năng lực văn học. - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chung : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, Ph, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx



